Thông tư liên tịch 24/2011/TTLT-BTP-BQP về thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 24/2011/TTLT-BTP-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2011/TTLT-BTP-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Đức Chính; Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 24/2011/TTLT-BTP-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP - BỘ QUỐC PHÒNG Số: 24/2011/TTLT-BTP-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
---------
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước,
Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng thống nhất hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong thi hành án dân sự về: xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường; xác định thiệt hại được bồi thường và trách nhiệm báo cáo về việc giải quyết bồi thường.
Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bị thiệt hại; cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sau đây gọi chung là Nghị định số 16/2010/NĐ-CP), cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bồi thường nhà nước.
XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Việc xác định phạm vi trách nhiệm bồi thường trong một số trường hợp cụ thể quy định tại Điều 38 Luật TNBTCNN được thực hiện như sau:
Thiệt hại thực tế là thiệt hại có thực mà người bị thiệt hại phải gánh chịu do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra theo quy định của Luật TNBTCNN và pháp luật có liên quan.
XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của tổ chức quy định tại Điều 46 của Luật TNBTCNN được xác định trên cơ sở thu nhập trung bình của hai năm liền kề trước thời điểm xảy ra thiệt hại. Thu nhập của tổ chức được xác định theo báo cáo tài chính hợp pháp của tổ chức; trường hợp không có báo cáo tài chính, tổ chức có thể chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút bằng các tài liệu, chứng cứ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp tổ chức được thành lập chưa đủ hai năm tính đến thời điểm xảy ra thiệt hại thì thu nhập thực tế của tổ chức được xác định dựa trên cơ sở thu nhập bình quân trong thời gian hoạt động thực tế của tổ chức đó.
Trường hợp trước khi xảy ra thiệt hại mà người bị thiệt hại có thu nhập ổn định từ tiền lương trong biên chế, tiền công từ hợp đồng lao động thì căn cứ vào mức lương, tiền công của tháng liền kề của người đó trước khi xảy ra thiệt hại để xác định khoản thu nhập thực tế.
Trường hợp trước khi xảy ra thiệt hại mà người bị thiệt hại có việc làm và hàng tháng có thu nhập nhưng không ổn định thì lấy mức thu nhập trung bình của ba tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra làm căn cứ để xác định khoản thu nhập thực tế.
Trường hợp trước khi xảy ra thiệt hại mà người bị thiệt hại là nông dân, ngư dân, người làm muối, người trồng rừng, người làm thuê, người buôn bán nhỏ, thợ thủ công, lao động khác có thu nhập nhưng theo mùa vụ hoặc không ổn định thì lấy mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương; nếu không xác định được thu nhập trung bình thì lấy mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định áp dụng cho công chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tại thời điểm giải quyết bồi thường làm căn cứ để xác định khoản thu nhập thực tế.
CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG VÀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Người bị thiệt hại gửi 01 bộ hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường, bao gồm:
a) Đơn yêu cầu bồi thường theo Mẫu số 01a; 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
c) Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
Đối với những văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ mà người yêu cầu bồi thường không có khả năng cung cấp thì cơ quan có trách nhiệm bồi thường có trách nhiệm thu thập những văn bản đó.
Xác minh thiệt hại được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật TNBTCNN. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, người đại diện phải tổ chức việc xác minh thiệt hại. Việc xác minh thiệt hại được thực hiện trên cơ sở tài liệu, chứng cứ do người yêu cầu bồi thường cung cấp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại.
Thời hạn thực hiện việc thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng không quá 45 ngày.
Thành phần thương lượng, địa điểm thương lượng, nội dung biên bản thương lượng được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 19 của Luật TNBTCNN. Biên bản thương lượng thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Ngay sau khi kết thúc việc thương lượng, người đại diện phải hoàn thành dự thảo quyết định giải quyết bồi thường để báo cáo thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
Căn cứ vào kết quả xác minh thiệt hại, thương lượng với người bị thiệt hại và ý kiến của cơ quan có liên quan (nếu có), Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường ban hành quyết định giải quyết bồi thường.
Trường hợp Cơ quan thi hành án dân sự cấp trên trực tiếp của cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm bồi thường cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư liên tịch này thì người đại diện trong việc giải quyết bồi thường ban hành Quyết định giải quyết bồi thường. Quyết định giải quyết bồi thường thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Người đại diện tổ chức việc chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường theo thủ tục quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
Người bị thiệt hại có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường trong các trường hợp sau đây:
Ngày hết thời hạn ra quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 22 của Luật TNBTCNN được xác định là ngày thứ 11, kể từ ngày người đại diện cơ quan giải quyết bồi thường và người bị thiệt hại ký biên bản kết thúc việc thương lượng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kề từ ngày 30 tháng 01 năm 2012.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
Nơi nhận: |
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: …………………….. (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Theo Quyết định/Bản án số: ………..ngày … tháng … năm … của …………………….. về việc ………………, Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:..............................................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):
...............................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):.....................................................................
...............................................................................................................................................
Giá trị tài sản khi mua:..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):.........................................................
...............................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại khác (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh – nếu có)
4. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
....., ngày … tháng … năm ……. |
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: …………………….. (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Theo Quyết định/Bản án số: ………..ngày … tháng … năm … của …………………….. về việc ………………, đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:..............................................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):
...............................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):.....................................................................
Giá trị tài sản khi mua:..............................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:.................................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):.........................................................
...............................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại khác (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh nếu có)
4. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
....., ngày … tháng … năm ……. |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THƯƠNG LƯỢNG
VIỆC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………, chúng tôi gồm:
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
Do ông (bà) ………………………….Chức vụ:..............................................................................
Thuộc cơ quan:..................................................................................................... làm đại diện.
Người yêu cầu bồi thường
(Trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân)
Ông (bà):.................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Là đại diện của ông (bà): ………………. (trong trường hợp người bị thiệt hại có người đại diện thực hiện quyền yêu cầu bồi thường).
(Trường hợp người bị thiệt hại là tổ chức)
Ông (bà):.................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Là đại diện của tổ chức:...........................................................................................................
Đại diện chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị (nếu có)
Do ông (bà)…………………………………….. Chức vụ:................................................................
Thuộc:.................................................................................................................. làm đại diện.
Có sự tham gia của ông (bà) ………………………………..là người thi hành công vụ gây ra thiệt hại (nếu có)
Đã cùng nhau tiến hành thương lượng về việc bồi thường thiệt hại của Nhà nước theo đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại của ông (bà): …………………………..
1. Ý kiến của người yêu cầu bồi thường
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Ý kiến của người thi hành công vụ gây ra thiệt hại (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Ý kiến của đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Những nội dung thương lượng thành
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Những nội dung thương lượng không thành
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc cho mọi người tham gia thương lượng cùng nghe và nhất trí cùng ký tên dưới đây./.
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
|
Đại diện chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị (nếu có) |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
(V/v giải quyết bồi thường đối với…)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …/TTLT-BTP-BQP ngày … tháng … năm … hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định/Bản án số … ngày … tháng … năm … của ……….;
Căn cứ kết quả xác minh thiệt hại và thương lượng việc giải quyết bồi thường ngày … tháng … năm … giữa cơ quan ………………với ông (bà)…………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bồi thường thiệt hại cho ông (bà):..................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số tiền là:................................................................................................................................
(bằng chữ:.............................................................................................................................. )
Với lý do:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết bồi thường, người bị thiệt hại có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường.
Điều 4. Ông (bà) …………………………………và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan |