Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 34/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Luật, Nghị định phải được đăng công báo trong thời hạn 18 ngày
Theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước ở trung ương ban hành; Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh; văn bản bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật; quyết định đình chỉ việc thi hành, quyết định xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật và các văn bản pháp luật khác do cơ quan Nhà nước ở Trung ương ban hành phải được gửi đến Văn phòng Chính phủ để đăng Công báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm đăng văn bản đó trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Việc đăng văn bản trên Công báo điện tử phải được thực hiện đồng thời với đăng trên Công báo in và từ cùng một cơ sở dữ liệu; đồng thời văn bản đăng trên Công báo là văn bản chính thức, có giá trị như bản gốc. Trường hợp có sự khác nhau giữa Công báo in và Công báo điện tử, sử dụng Công báo in làm căn cứ chính thức.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật. Theo đó, văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm trong văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực. Trường hợp một văn bản bị hết hiệu lực một phần thì các nội dung hướng dẫn phần hết hiệu lực của văn bản đó sẽ hết hiệu lực đồng thời với phần hết hiệu lực của văn bản được hướng dẫn; nếu không thể xác định được nội dung hết hiệu lực của văn bản hướng dẫn thì văn bản đó hết hiệu lực toàn bộ.
Cũng theo Nghị định này, văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực phải được định kỳ hệ thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa 05 năm/lần; chậm nhất là 30 ngày kể từ thời điểm hệ thống hóa đối với văn bản của Trung ương và 60 ngày đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, UBND các cấp.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Nghị định 34/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 34/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 34/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH
LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Luật) về lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đánh giá tác động của chính sách; soạn thảo, thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật, trừ văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước; Công báo và niêm yết văn bản quy phạm pháp luật; dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm nguồn lực xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
LẬP ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Tác động của chính sách được đánh giá gồm:
Tác động của chính sách được đánh giá theo phương pháp định lượng, phương pháp định tính. Trong trường hợp không thể áp dụng phương pháp định lượng thì trong báo cáo đánh giá tác động của chính sách phải nêu rõ lý do.
Thông tin được sử dụng khi xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách phải chính xác, trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.
Trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm:
Trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan, tổ chức lập đề nghị có thể huy động sự tham gia của các viện nghiên cứu, trường đại học, hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học vào các hoạt động sau:
Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp có thể gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội không do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hội tới các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để lấy ý kiến; tổ chức cuộc họp có sự tham gia của đại diện cơ quan lập đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học để lấy ý kiến đối với đề nghị.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 và Điều 87 của Luật thì chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị cơ quan lập đề nghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo đề nghị của Bộ Tư pháp.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 114 của Luật thì chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan lập đề nghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định của Luật và Nghị định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị cơ quan lập đề nghị hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải đề xuất đưa vào chương trình phiên họp gần nhất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trên cơ sở nghị quyết của Chính phủ thông qua đề nghị, cơ quan lập đề nghị chủ động tiến hành việc soạn thảo dự án, dự thảo văn bản.
LẬP ĐỀ NGHỊ CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH
Trường hợp đề nghị đưa ra khỏi chương trình và không tiếp tục trình thì cơ quan đề nghị phải có tờ trình nêu rõ lý do; trường hợp đề nghị Điều chỉnh thời điểm trình dự án luật, pháp lệnh, cơ quan đề nghị phải có tờ trình nêu rõ lý do, giải pháp và thời điểm trình.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về Điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Ban soạn thảo chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi văn bản được ban hành.
Tổ trưởng Tổ biên tập là thành viên Ban soạn thảo, do Trưởng Ban soạn thảo chỉ định, có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban soạn thảo về công việc được giao. Thành viên Tổ biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tập và chịu sự phân công của Tổ trưởng Tổ biên tập.
Trong quá trình soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể huy động sự tham gia của các viện nghiên cứu, trường đại học, hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan hoặc các chuyên gia, nhà khoa học vào các hoạt động sau:
Trường hợp quy định tại Điều 60, Điều 94, Khoản 1 Điều 100 của Luật, chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày Văn phòng Chính phủ nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ tổ chức cuộc họp giữa các cơ quan có liên quan. Chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày cuộc họp được tổ chức, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp tục chỉnh lý, hoàn thiện dự án, dự thảo để trình Chính phủ.
Ngày có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật phải được quy định cụ thể ngay trong văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 151 và Điều 152 của Luật. Cơ quan chủ trì soạn thảo phải dự kiến cụ thể ngày có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở bảo đảm đủ thời gian để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có Điều kiện tiếp cận văn bản, các đối tượng thi hành có Điều kiện chuẩn bị thi hành văn bản.
Trường hợp hồ sơ dự án, dự thảo gửi thẩm định không đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều 58, Khoản 2 Điều 92, Khoản 2 Điều 98, Khoản 4 Điều 109 của Luật thì chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung hồ sơ.
Tổng số thành viên của Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định. Trường hợp thẩm định dự án, dự thảo do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo hoặc dự án, dự thảo có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực thì đại diện Bộ Tư pháp không quá 1/3 tổng số thành viên.
Tổng số thành viên của Hội đồng tư vấn thẩm định do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định, trong đó đại diện của tổ chức pháp chế không quá 1/3 tổng số thành viên.
phải nêu rõ lý do trong báo cáo thẩm định.
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản phải được quy định cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng quy định.
Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.
Trường hợp văn bản quy định chi tiết nhiều Điều, Khoản hoặc vừa quy định chi tiết các Điều, Khoản được giao vừa quy định các nội dung khác thì không nhất thiết phải nêu cụ thể các Điều, Khoản được giao quy định chi tiết tại phần căn cứ ban hành văn bản.
Văn bản ban hành kèm theo văn bản khác gồm 02 phần:
Đối với nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký ban hành và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Chính phủ”, “Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.
Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành.
Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực.
Đối với thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ký ban hành.
Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản.
Họ tên của người ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt ở giữa, cân đối so với quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu dấu độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật) đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch ngang sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;); riêng dòng cuối cùng gồm chữ “Lưu”, sau đó có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (văn thư), dấu phẩy, chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu được đặt trong ngoặc đơn, dấu chấm (.), viết tắt tên người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành, cuối cùng là dấu chấm (.).
Đối với văn bản sử dụng nhiều từ viết tắt, cần quy định riêng một Điều giải thích toàn bộ các từ viết tắt trong văn bản.
Không sử dụng từ nghi vấn, các biện pháp tu từ trong văn bản.
Quy định chuyển tiếp được quy định thành Điều riêng tại phần cuối của văn bản, được đặt tên là “Quy định chuyển tiếp” hoặc quy định thành Khoản riêng tại các Điều cần phải có quy định chuyển tiếp hoặc quy định thành Khoản riêng tại Điều quy định về hiệu lực thi hành.
Khổ giấy, định lề trang văn bản được thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Phông chữ sử dụng trình bày văn bản là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Trang của văn bản được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, không đánh số trang thứ nhất, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
Số thứ tự của điểm được bổ sung được thể hiện gồm phần chữ và phần số. Phần chữ được thể hiện theo thứ tự của điểm trong văn bản được sửa đổi, bổ sung. Phần số được sắp xếp theo thứ tự bắt đầu từ số 1.
Tên Điều của văn bản là quy định chỉ dẫn việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế của từng văn bản cụ thể.
CÔNG BÁO VÀ NIÊM YẾT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Việc đăng văn bản quy định tại Khoản này do cơ quan ban hành quyết định.
Việc đăng văn bản quy định tại Khoản này do cơ quan ban hành quyết định.
Văn bản đăng trên Công báo là văn bản chính thức và có giá trị như bản gốc. Trường hợp có sự khác nhau giữa Công báo in và Công báo điện tử thì sử dụng Công báo in làm căn cứ chính thức.
Mục lục Công báo là ấn phẩm được xuất bản vào cuối mỗi năm, tập hợp tên các văn bản đã đăng Công báo theo cơ quan ban hành và sắp xếp theo thứ tự thời gian, phục vụ cho việc tra cứu văn bản đăng Công báo.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành đối với các văn bản quy định tại Điều 86 của Nghị định này, cơ quan ban hành có trách nhiệm gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để đăng Công báo.
Bản điện tử phải bảo đảm đúng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Cơ quan ban hành văn bản chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản giấy và bản điện tử.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập danh sách xã, phường, thị trấn có nhu cầu nhận Công báo in miễn phí của địa phương mình và gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải được niêm yết chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành. Thời gian niêm yết ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được niêm yết là văn bản chính thức. Trường hợp có sự khác nhau giữa văn bản được niêm yết và văn bản từ nguồn khác thì sử dụng văn bản được niêm yết.
DỊCH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra là văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm các Điều kiện sau:
Văn bản ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 153 của Luật không được sử dụng làm căn cứ pháp lý để kiểm tra văn bản từ thời điểm ngưng hiệu lực đến thời điểm tiếp tục có hiệu lực theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ vào nội dung trái pháp luật của văn bản và mức độ thiệt hại trên thực tế do văn bản trái pháp luật gây ra, cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản kiến nghị:
Người đứng đầu tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Người đứng đầu tổ chức pháp chế cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ kiểm tra văn bản có quy định thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ.
Cơ quan kiểm tra văn bản phải mở “Sổ văn bản đến” để theo dõi việc gửi và tiếp nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra.
Hồ sơ trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản gồm: báo cáo của cơ quan kiểm tra văn bản; văn bản được kiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm tra; Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này; ý kiến của các cơ quan (nếu có); kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra văn bản; các văn bản giải trình, thông báo kết quả xử lý của cơ quan có văn bản được kiểm tra (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Cơ quan kiểm tra văn bản phải mở “Sổ theo dõi xử lý văn bản trái pháp luật” để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Việc kiểm tra các văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định:
Trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản phải gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định sau:
Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do bộ, cơ quan ngang bộ đã liên tịch ban hành gửi đến Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân có trách nhiệm xem xét, xử lý văn bản quy định tại Khoản 2 Điều 126 của Nghị định này khi nhận được kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền.
Khi thực hiện các quyền quy định tại Khoản 4 và 5 Điều này, cơ quan, người có văn bản được kiểm tra cần chứng minh văn bản do mình ban hành đúng pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về tính trung thực trong báo cáo, đề nghị của mình.
Tùy theo tính chất và mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về kiểm tra, xử lý văn bản, cơ quan, người có văn bản được kiểm tra phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thủ tục xử lý kỷ luật cán bộ, công chức thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo việc phối hợp với tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc tự kiểm tra và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền các văn bản thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ;
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Văn bản được rà soát, hệ thống hóa gồm các văn bản quy định tại Điều 4 của Luật, trừ Hiến pháp.
Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Bộ Tư pháp.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành; văn bản do Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì soạn thảo và văn bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành; văn bản do Kiểm toán nhà nước chủ trì soạn thảo và văn bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành;
Người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.
Thủ trưởng các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản;
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội là căn cứ rà soát văn bản được xác định trên cơ sở các tài liệu, thông tin sau:
Trường hợp kết quả rà soát văn bản có nội dung phức tạp, người rà soát đề xuất Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện kết quả rà soát.
Người rà soát lập hồ sơ rà soát gồm các tài liệu sau:
Cơ quan rà soát lấy ý kiến cơ quan liên tịch ban hành văn bản được rà soát về kết quả rà soát văn bản.
Việc rà soát văn bản và xử lý kết quả rà soát tại Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước được thực hiện theo trình tự do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước quy định.
Việc rà soát và xử lý kết quả rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt được thực hiện theo trình tự do Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt quy định.
Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ quan rà soát đưa văn bản đó vào danh Mục văn bản để công bố.
Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ lập, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát văn bản Điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị mình.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân và các cơ quan liên quan lập, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát văn bản của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp có nội dung Điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực phải được định kỳ hệ thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa 05 năm một lần. Thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để công bố (sau đây gọi là thời điểm hệ thống hóa) là ngày 31 tháng 12 của năm thứ năm tính từ thời điểm hệ thống hóa kỳ trước.
Văn bản trong Tập hệ thống hóa văn bản và các danh Mục văn bản phải được sắp xếp theo các tiêu chí sau:
Các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp thực hiện hệ thống hóa văn bản theo trình tự hệ thống hóa văn bản và gửi kết quả đến Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp để tổng hợp.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thống hóa văn bản cấp tỉnh, cấp huyện hệ thống hóa văn bản theo trình tự hệ thống hóa văn bản và gửi kết quả cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp.
Báo cáo hằng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo hằng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp để Phòng Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
BẢO ĐẢM NGUỒN LỰC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Chế độ ưu đãi đối với chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài được áp dụng theo quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật có trách nhiệm:
Ngoài nguồn kinh phí này, ngân sách nhà nước bố trí một Khoản kinh phí để hỗ trợ cho việc xây dựng dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, bao gồm cả chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được phê duyệt và cấp cho cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Văn bản quy phạm pháp luật phải được tổ chức thi hành kịp thời, hiệu quả. Đối với luật, pháp lệnh, nội dung tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật tập trung vào các vấn đề sau:
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm tra, xử lý văn bản được quy định tại Khoản này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm hoạt động đăng văn bản trên Công báo cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu thông tin pháp luật, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước ở địa phương; quyết định kinh phí cho hoạt động xuất bản Công báo cấp tỉnh trên cơ sở dự toán kinh phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; quy định giá bán Công báo cấp tỉnh trên cơ sở định mức giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn; quyết định cấp phát Công báo cấp tỉnh miễn phí; kiểm tra hoạt động xuất bản, phát hành Công báo ở địa phương; tổ chức chỉ đạo việc quản lý, sử dụng, khai thác Công báo cấp phát miễn phí của địa phương.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 02 |
- Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...) - Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Nghị định |
Mẫu số 03 |
Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 05 |
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...) - Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 06 |
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Mẫu số 07 |
Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 08 |
- Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Quy định...) - Mẫu Quy định... ban hành kèm theo Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
Mẫu số 09 |
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 10 |
- Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định...) - Mẫu Quy định... ban hành kèm theo Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Mẫu số 11 |
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 12 |
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...) - Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 13 |
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Mẫu số 14 |
Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 15 |
- Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán) - Mẫu Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước |
Mẫu số 16 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 17 |
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 18 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 19 |
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 20 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 21 |
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 22 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 23 |
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế ... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 24 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 25 |
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã |
Mẫu số 26 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 27 |
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 28 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều |
Mẫu số 29 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Nghị định |
Mẫu số 30 |
Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều |
Mẫu số 31 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...) |
Mẫu số 32 |
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số Điều |
Mẫu số 33 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...) |
Mẫu số 34 |
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số Điều |
Mẫu số 35 |
Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước sửa đổi, bổ sung một số Điều (quy định trực tiếp/quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán) |
Mẫu số 36 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số Điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 37 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số Điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 01. Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)
CHÍNH PHỦ Số: .../20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ...tháng....năm 20…(1)... |
NGHỊ ĐỊNH
…………….(2) …………..
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng .... năm …..;
Căn cứ ………………………………………….(3).............................................................. ;
Theo đề nghị của …………………………………….(4)...................................................... ;
Chính phủ ban hành Nghị định........................................................................................
……..(5)………
…………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
………..(5)…………
…………………………
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.
(5) Nội dung của Nghị định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
(8) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số 02. Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...)
CHÍNH PHỦ Số: .../20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ...tháng....năm 20…(1)... |
NGHỊ ĐỊNH
Ban hành …………….(2)…………………..
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm …..;
Căn cứ …………………………………………….…(3)....................................................... ;
Theo đề nghị của ………………………………………..(4).................................................. ;
Chính phủ ban hành Nghị định .......................................................................................
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này .....................................................................
…………………………………..(2)...................................................................................
Điều 2.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. Trách nhiệm thực hiện .........................................................................................
...................................................................................................................................
Điều.......................................................................................................................... /.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục....
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
(7) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC
……..……………(1)…...................
(Ban hành kèm theo Nghị định số .../20.../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 20 ... của Chính phủ)
…………..(2)…………….
………………………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(2)…………….
………………………………………………..
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục....
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(3) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH Số:...(*)/20...(1).../NQLT-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
....……………..(2)………………….
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày... tháng...năm ...;
Căn cứ ………………………………………….(3).............................................................. ;
Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành nghị quyết liên tịch hướng dẫn......(2)………………………………………….
…....(4)……
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(4)…………….
………………………………………………..
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG |
TM. CHÍNH PHỦ |
Nơi nhận:
- …………;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).
Ghi chú:
(*) Nghị quyết liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.
(2) Tên nghị quyết liên tịch.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Nội dung của nghị quyết liên tịch; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(5a) và (5b): Trường hợp Chính phủ chủ trì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường hợp Đoàn chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (5b) sang vị trí của (5a).
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Nghị quyết liên tịch được lưu tại của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 04. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: .../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
……………….(2)…………...
Căn cứ ………………………………………….(3).............................................................. ;
Theo đề nghị của …………………………………..(4)........................................................ ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định …………………..(2)....................................... ;
………....(5)…………
………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(5)…………….
………………………………………………..
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(5) Nội dung của Quyết định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(6) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 05. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: .../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………..(2)…………………………
Căn cứ …………………………………….(3).................................................................... ;
Theo đề nghị của ……………………………………..(4)..................................................... ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ………………………(2)...................................
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này....................................................................
……………………………………………. (5) .....................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(5) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...
(6) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...
………………..(1)……………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../20.../QĐ-TTg
ngày ... tháng ... năm 20... của Thủ tướng Chính phủ)
…………..(2)………….
……………………………………..
Điều 1. ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…………..(2)…………….
………………………………………………..
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều. ......................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (3) |
Ghi chú:
(1) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(3) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số 06. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN Số:.../20...(1)/NQ-HĐTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
NGHỊ QUYẾT
……………….(2)……………
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày ... tháng ... năm ….;
Để áp dụng đúng và thống nhất quy định tại ...(3)...;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT NGHỊ:
…….(4)…….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(4)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị quyết.
(3) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.
(4) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chủ trì soạn thảo dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 07. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
THÔNG TƯ
…………………….(2)……………………..
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày ...tháng ... năm ….;
Căn cứ …………………………………….. (3) ................................................................. ;
Theo đề nghị của …………………………………(4).......................................................... ;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư ………..(2).....................................
……….(5)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(5)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thông tư.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Nội dung của thông tư; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(6) Chánh án; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chánh án, bên dưới ghi Phó Chánh án.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 08. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Quy định…)
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
THÔNG TƯ
Ban hành …………..(2)…………………….
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày ... tháng ... năm ….;
Căn cứ ………………………………………….(3).............................................................. ;
Theo đề nghị của ……………………………………….(4)................................................... ;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư …………..(2)............................... ..
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ……………….(5).............................................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thông tư.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Tên Quy định....
(6) Chánh án; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chánh án, bên dưới ghi Phó Chánh án.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định ban hành kèm theo Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
…………………….....(1)…………………........
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../20.../TT-TANDTC
ngày ... tháng ... năm 20 ... của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
……….(2)……….
……………………………………..
Điều 1. ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…….(2)…….
………………………………………………..
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều. ......................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(3) |
Ghi chú:
(1) Tên của Quy định...
(2) Nội dung của Quy định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(3) Chánh án; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chánh án, bên dưới ghi Phó Chánh án.
Mẫu số 09. Thông tư của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)
VIỆN KIỂM SÁT Số: …./20...(1).../TT-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng ... năm 20... (1).. |
THÔNG TƯ
………………..(2)……………….
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ ………………………………….(3)........................................................................ ;
Theo đề nghị của …………………………………..(4)........................................................ ;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư ...(2)...
……….(5)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(5)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thông tư.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Nội dung của thông tư; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(6) Viện trưởng; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Viện trưởng, bên dưới ghi Phó Viện trưởng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 10. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định...)
VIỆN KIỂM SÁT Số: …./20...(1).../TT-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng ... năm 20... (1).. |
THÔNG TƯ
Ban hành ……………(2)………………………
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày ... tháng ... năm…..;
Căn cứ …………………………….(3).............................................................................. ;
Theo đề nghị của ………………………….(4)................................................................... ;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư ……….(2)....................... .
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ……………(5).................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thông tư.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Tên Quy định...
(6) Viện trưởng; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Viện trưởng, bên dưới ghi Phó Viện trưởng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định... ban hành kèm theo Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
VIỆN KIỂM SÁT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH...
………………….......(1)……………..............
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../20.../TT-VKSNDTC
ngày ... tháng ... năm 20 ... của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
……….(2)……….
……………………………………..
Điều 1. ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…….(2)…….
………………………………………………..
Điều. ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều. ......................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(3) |
Ghi chú:
(1) Tên Quy định...
(2) Nội dung của Quy định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
3. Viện trưởng; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Viện trưởng, bên dưới ghi Phó Viện trưởng.
Mẫu số 11. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) Số:.../20...(2).../TT-...(3)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... (2)… |
THÔNG TƯ
……………………….(4)………………………..
Căn cứ ………………………………………(5).................................................................. ;
Theo đề nghị của …………………………………. (6) ....................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư ……….(4)…………
……….(7)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(4) Tên thông tư.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Nội dung của thông tư; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(8) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(2).../TT-...(3)… |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... (2)... |
THÔNG TƯ
Ban hành ………………(4)………………..
Căn cứ ……………………………………….(5)................................................................. ;
Theo đề nghị của ……………………………..(6)............................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư ……..(4)……..
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ………………(7)..............................................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(4) Tên thông tư.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Tên Quy chế/Quy định/Điều lệ/Danh Mục...
(8) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục… ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...
……………….(2)……………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../20.../TT-...
ngày ... tháng ... năm 20 ... của...)
……….(3)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ.
(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
CƠ QUAN - CƠ QUAN (1) Số: ...(2)../20..(3).../TTLT-...(4)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(3)... |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
……………………..(5)………………..........
Căn cứ ……………………………………………(6)............................................................ ;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao liên tịch.........(5)………………
……….(7)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8b) |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8a) |
Nơi nhận: |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan khác tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(2) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(3) Năm ban hành.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(5) Tên thông tư liên tịch.
(6) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(7) Nội dung của thông tư liên tịch; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(8a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch.
(8b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan đồng ban hành thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thông tư liên tịch được lưu tại văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 14. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: .../20...(1).../QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 20…(1)…. |
QUYẾT ĐỊNH
………………..(2)………………….
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày ... tháng ... năm…….;
Căn cứ …………………………..(3).................................................................................
Theo đề nghị của ………………………………(4)..............................................................
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về ...(2) .................................................
……….(5)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(5)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Chức danh của thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo.
(5) Nội dung của Quyết định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(6) Tổng Kiểm toán nhà nước; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Tổng Kiểm toán nhà nước, bên dưới ghi Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: .../20...(1).../QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 20…(1)…. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………(2)……………..
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày ... tháng ... năm……..;
Căn cứ ……………………………..(3)............................................................................. ;
Theo đề nghị của …………………………………….(4)...................................................... ;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về ...(2)..................................................
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ...................................................................
..................................... (5).........................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.
(5) Tên chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán.
(6) Tổng Kiểm toán nhà nước; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Tổng Kiểm toán nhà nước, bên dưới ghi Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
………………………(1)…………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../20.../QĐ-KTNN
ngày ... tháng ... năm 20 ... của Tổng Kiểm toán nhà nước)
………….(2)………….
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. /.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (3) |
Ghi chú:
(1) Số và tên gọi của chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán.
(2) Nội dung của chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục... hoặc phần, Mục, ...; phần, Mục, điểm... (đối với chuẩn mực kiểm toán nhà nước).
(3) Tổng Kiểm toán nhà nước; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Tổng Kiểm toán nhà nước, bên dưới ghi Phó Tổng Kiểm toán nhà nước.
Mẫu số 16. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1) Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
…………………….(4)…………………..
------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....(1)
KHÓA....KỲ HỌP THỨ....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm……….;
Căn cứ ………………………………….(5)........................................................................ ;
Xét Tờ trình …………………………………………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ...; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
……….(6)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thông qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lực từ ngày.../.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (7) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Các căn cứ khác để ban hành nghị quyết.
(6) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu số 17. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1) Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành …………………(4)…………
-----------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ...(1)
KHÓA...KỲ HỌP THỨ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm……;
Căn cứ ………………………………..(5).......................................................................... ;
Xét Tờ trình …………………………………………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này ……………………………………………..(6)......
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thông qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lực từ ngày.../.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (7) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Các căn cứ khác để ban hành nghị quyết.
(6) Tên Quy định/Quy chế…
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
………………....(2)……………………
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số .../20.../NQ-HĐND
ngày ... tháng ... năm 20... của Hội đồng nhân dân tỉnh …..(1))
……….(3)……….
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
CHỦ TỊCH (4) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế.
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 18. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1) Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
….…………….(4)……………….
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm……;
Căn cứ ………………………(5)...................................................................................... ;
Theo đề nghị của …………………….(6)......................................................................... .
QUYẾT ĐỊNH:
……….(7)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Nội dung của quyết định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu số 19. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1) Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ………………….(4)………………………
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ...tháng ....năm…..;
Căn cứ ………………………………………..(5)................................................................ ;
Theo đề nghị của ………………………………..(6)............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ………………………………….(7)....................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Tên Quy định/Quy chế...
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
……………………..(2)…………………
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../20…/QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh (1))
……….(3)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 20. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
……………….(4)………………….
--------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN ................ (1)
KHÓA....KỲ HỌP THỨ…..
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm 2015;
Căn cứ …………………………………..(5)....................................................................... ;
Xét Tờ trình ………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
………..(6)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lực từ ngày.../.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (7) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, Khoản, điểm giao Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định chi tiết.
(6) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 21. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành ………………………(4)………………………
----------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN ....(1)
KHÓA....KỲ HỌP THỨ....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm…….;
Căn cứ …………………………………(5)......................................................................... ;
Xét Tờ trình ………………………………………………………………….……., Báo cáo thẩm tra của …….; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này ………………………………………………(6)....
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thông qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lực từ ngày.../.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (7) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, Khoản, điểm giao Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định chi tiết.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ.......
……………….....(2)………………......
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số .../20.../NQ-HĐND
ngày ... tháng ... năm 20... của Hội đồng nhân dân huyện ...(1))
………..(3)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
CHỦ TỊCH (4) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.”; vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 22. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
……………….(4)………………….
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ...năm…………;
Căn cứ ……………………………………………………(5).................................................. ;
Theo đề nghị của ………………………….(6)................................................................... ;
QUYẾT ĐỊNH:
………..(7)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nơi Ủy ban nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên quyết định.
(5) Điều, Khoản, điểm giao Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định chi tiết.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Nội dung của quyết định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ ký viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 23. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành …………….(3)……………………
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ….. năm ….;
Căn cứ ……………………………………………(5)............................................................ ;
Theo đề nghị của ……………………………………..(6)..................................................... .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này …………………………………..(7)...................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Tên Quy định/Quy chế...
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
......................(2)…………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../20.../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân huyện ...(1))
………..(3)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 24. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ (1) Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
……………………(4)………………..
---------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ ……………..(1)
KHÓA....KỲ HỌP THỨ....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm…..;
Căn cứ ………………………..(5).................................................................................... ;
Xét Tờ trình ……………………; Báo cáo thẩm tra của....; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
………..(6)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thông qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lực từ ngày.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (7) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, Khoản, điểm giao Hội đồng nhân dân cấp xã quy định chi tiết.
(6) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 25. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ (1) Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành ……………(4)……………….
------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ ....(1)
KHÓA....KỲ HỌP THỨ....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ....;
Căn cứ ……………………………………..(5)................................................................... ;
Xét Tờ trình ………………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này …………………………. (6)............................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày ... tháng ... năm... và có hiệu lực từ ngày.../.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (7) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, Khoản, điểm giao Hội đồng nhân dân cấp xã quy định chi tiết.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ/QUY ĐỊNH...
………..………..(2)…………………
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số .../20.../NQ-HĐND
ngày ... tháng ... năm 20... của Hội đồng nhân dân xã ...(1))
………..(3)……….
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
CHỦ TỊCH (4) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 26. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1) Số:.../20...(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)... |
QUYẾT ĐỊNH
………………........(4)…………………
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ....(1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ……..;
Căn cứ ……………………….(5)..................................................................................... ;
Theo đề nghị của .........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
………..(6)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn, nơi Ủy ban nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên quyết định.
(5) Điều, Khoản, điểm giao Ủy ban nhân dân cấp xã quy định chi tiết.
(6) Nội dung của quyết định; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ ký viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 27. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1) Số:.../20...(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………..(4)………………….
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ....năm ....;
Căn cứ ……………………………………………(5)............................................................ ;
Theo đề nghị của .........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ………………………………………..(6)............
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn.
(4) Tên quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
…………………..(2)……………………
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../20.../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân xã ...(1))
………..(3)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, Mục, tiểu Mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 28. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều
CHÍNH PHỦ Số:... /20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số ………………(2)
……………………………
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm…….;
Căn cứ …………………………..(3)................................................................................ ;
Theo đề nghị của …………………………(4).................................................................... ;
Chính phủ ban hành Nghị định ……………………………(2).............................................. ;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số ... (2) ...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều....: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Mục ... a (số thứ tự của Mục ngay trước Mục được bổ sung) như sau:
“Mục...a: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Điều .......................................................................................................
2. Thay đổi từ “……. ” thành từ “……..” tại các Điều ………………………………….
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ............................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ .............................................................................................. /.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo nghị định.
(5) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
CHÍNH PHỦ Số:.../20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục….....
……………… ban hành kèm theo Nghị định số .../20.../NĐ-CP ... (2) ...
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm…….;
Căn cứ ……………………………………….(3)................................................................. ;
Theo đề nghị của …………………………………..(4)........................................................ ;
Chính phủ ban hành Nghị định .......................................................................................
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Nghị định số ... (2) ...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ....................................................................................................................
................................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... a (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) như sau:
“Điều a: ......................................................................................................................
................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Điều .......................................................................................................
2. Thay đổi từ “………” thành từ “………..” tại các Điều ..................................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ............................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ............................................................................................... /.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo nghị định.
(5) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH Số:……(*)/20….(1)…/NQLT-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..(1).. |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết liên tịch số ...(2) ...
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày ... tháng ... năm…….;
Căn cứ ……………………………………(3)..................................................................... ;
Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Nghị quyết liên tịch hướng dẫn .... (2)…………………
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết liên tịch số ... (2):
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “………” thành từ “……” tại các Điều ........................................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ..........................................................................
2. Nghị quyết này bãi bỏ ..............................................................................................
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG |
TM. CHÍNH PHỦ |
Nơi nhận:
- …………;
- Lưu: VT(…), ...(5). A.XX(6).
Ghi chú:
(*) Nghị quyết liên tịch sửa đổi, bổ sung được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản
(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.
(2) Tên nghị quyết liên tịch được sửa đổi, bổ sung.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4a) và (4b): Trường hợp Chính phủ chủ trì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường hợp Đoàn chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (4b) sang vị trí của (4a).
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Nghị quyết liên tịch được lưu tại văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số:.../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số ... (2) .../ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Quyết định số ... (2) ...
Căn cứ ……………………………..(3)............................................................................. ;
Theo đề nghị của ……………………………(4)................................................................. ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ....................................................................
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số ... (2) .../Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục …….. ban hành kèm theo Quyết định số ... (2) …:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ……
2. Thay đổi từ “………….” thành từ “………….” tại các Điều ............................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ..........................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(5) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo quyết định.
(5) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 32. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số Điều
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN Số:.../20...(1).../NQ-HĐTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20…(1)…. |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số ... (2) ...
----------------------
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày ...tháng ... năm…..;
Để áp dụng đúng và thống nhất quy định tại ………………………..(3)............................... ;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số ...(2)...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “…………” thành từ “………..” tại các Điều ...............................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ..........................................................................
2. Nghị quyết này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.
(3) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chủ trì trình dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(5) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
TÊN CƠ QUAN (1) Số: .../20...(2).../TT-...(3)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20…(2)…. |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Thông tư số ... (4) ...
Căn cứ …………………………………………….(5)........................................................... ;
Theo đề nghị của …………………………………….(6)...................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư ...(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh Mục... ban hành kèm theo Thông tư số ... (4) ...
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “………….” thành từ “…………..” tại các Điều ...........................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày .............................................................................
2. Thông tư này bãi bỏ............................................................................................... /.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(4) Tên thông tư được sửa đổi, bổ sung.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án/Viện trưởng; trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
CƠ QUAN-CƠ QUAN (TỔ CHỨC) (1) Số:...(*)/20...(2).../TTLT-...(3)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư liên tịch số ... (4) ...
Căn cứ ………………………………………….(5).............................................................. ;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao liên tịch....(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư liên tịch số ... (4)...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều…: .................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “……………..” thành từ “…………….” tại các Điều ....................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày ................................................................
2. Thông tư liên tịch này bãi bỏ .................................................................................. /.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6b) |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6a) |
Nơi nhận:
- …………..;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX.(8).
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan khác tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(*) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(4) Tên thông tư liên tịch được sửa đổi, bổ sung.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch.
(6b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan đồng ban hành thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo cơ quan chủ trì và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thông tư liên tịch được lưu tại văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số:.../20...(1).../QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số ... (2) .../sửa đổi, bổ sung một số Điều của quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước/ quy trình kiểm toán ... ban hành kèm theo Quyết định số ... (2) ...
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày ... tháng ... năm….;
Căn cứ ………………………………(3)............................................................................ ;
Theo đề nghị của …………………………….(4)................................................................ ;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định ...(2).......................................................
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số ... (2) .../sửa đổi, bổ sung một số Điều của quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán ... ban hành kèm theo Quyết định số ... (2)……..:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …..: ................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “……………….” thành từ “…………………..” tại các Điều ...........................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ..........................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(5) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(5) Tổng Kiểm toán nhà nước; trường hợp Phó Tổng Kiểm toán nhà nước được giao ký thay Tổng kiểm toán nhà nước thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Tổng kiểm toán, bên dưới ghi Phó tổng kiểm toán nhà nước.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1) Số: .../20...(2). ../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20..(2)... |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế ... ban hành kèm theo Nghị quyết số ... (2) ...
-------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ...(1)
KHÓA...KỲ HỌP THỨ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm……;
Căn cứ ……………………………(5)............................................................................... ;
Xét Tờ trình ……………………………………………………………..; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số ... (4).../sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế ... ban hành kèm theo Nghị quyết số ... (4) ...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều ….: .................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “………..” thành từ “…………….” tại các Điều ...........................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ..........................................................................
2. Nghị quyết này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (6) |
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng nhân dân ban hành quyết định.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Hội đồng nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(3) Năm ban hành.
(4) Tên nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) Số: .../20...(3). ../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(2)..., ngày ... tháng ... năm 20..(3)... |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số ... (4) ...
---------------
ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ ……………………………………………………….(5).............................................. ;
Theo đề nghị của .........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số ... (4) .../ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định/Quy chế ... ban hành kèm theo Quyết định số ... (4) …:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều ….:................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ..........................................................................................
2. Thay đổi từ “…………….” thành từ “………………….” tại các Điều................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thực hiện .........................................................................
Điều ... (Điều Khoản thi hành) .......................................................................................
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ..........................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Tên Ủy ban nhân dân ban hành quyết định
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(3) Năm ban hành.
(4) Tên quyết định được sửa đổi, bổ sung
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và tên gọi của văn bản (riêng luật, pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN
(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
Ghi chú:
Ô số |
: Thành phần thể thức văn bản |
1 |
: Quốc hiệu và Tiêu ngữ |
2 |
: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
3 |
: Số, ký hiệu của văn bản |
4 |
: Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
5 |
: Tên văn bản |
6 |
: Nội dung văn bản |
7a, 7b, 7c |
: Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
8 |
: Dấu của cơ quan, tổ chức |
9 |
: Nơi nhận |
10 |
: Dấu chỉ mức độ mật |
11 |
: Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành |
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu phiếu kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 02 |
Sổ theo dõi xử lý văn bản trái pháp luật |
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Phiếu rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 02 |
Sổ theo dõi văn bản quy phạm pháp luật được rà soát |
Mẫu số 03 |
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ |
Mẫu số 04 |
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần |
Mẫu số 05 |
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực |
Mẫu số 06 |
Danh Mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới |
Mẫu số 01. Phiếu rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản được rà soát1:
Người rà soát văn bản:
Cơ quan/đơn vị công tác:
Thời điểm rà soát văn bản (ngày/tháng/năm):
STT |
Nội dung rà soát2 |
Căn cứ rà soát |
Ý kiến xem xét, đánh giá của người rà soát |
Ý kiến đề xuất |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
Người rà soát3 |
_______________
1 Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành văn bản được rà soát.
2 Nội dung rà soát văn bản theo quy định tại Điều 147 và Điều 148 Nghị định này.
3 Người rà soát ký, ghi rõ họ, tên.
Mẫu số 02. Sổ theo dõi văn bản quy phạm pháp luật được rà soát
Tên cơ quan lập sổ theo dõi
SỔ THEO DÕI VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT
NĂM:
|
STT |
Văn bản được rà soát1 |
Kết quả rà soát |
Kết quả xử lý |
Ghi chú |
|||||
Căn cứ rà soát |
Thời điểm rà soát (ngày/tháng/ năm) |
Nội dung được kiến nghị xử lý |
Hình thức kiến nghị xử lý |
Cơ quan/người có trách nhiệm xử lý |
Văn bản xử lý2 |
Nội dung đã được xử lý, hình thức xử lý |
|||
THÁNG 01 |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁNG 02 |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁNG... |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; tên cơ quan ban hành văn bản được rà soát.
2 Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; văn bản xử lý văn bản được rà soát.
Mẫu số 03.
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. năm .../(hoặc) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2...trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM ...
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
_______________
1 Tên cơ quan rà soát văn bản.
2 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3 Tên danh Mục có thể thay đổi căn cứ vào Mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4 Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ quan rà soát đưa văn bản đó vào danh Mục văn bản để công bố.
Mẫu số 04.
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… năm .../(hoặc) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2… trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM ...
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
_______________
1 Tên cơ quan rà soát văn bản.
2 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3 Tên danh Mục có thể thay đổi căn cứ vào Mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4 Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ quan rà soát đưa văn bản đó vào danh Mục văn bản để công bố.
Mẫu số 05.
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. trong kỳ hệ thống hóa ...2
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Ghi chú3 |
I. LĨNH VỰC ... |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC ... |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... LĨNH VỰC... |
|||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng số4: ... văn bản |
_______________
1 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2 Tên danh Mục có thể thay đổi căn cứ vào Mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3 Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
4 Tổng số văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản chưa có hiệu lực và văn bản hết hiệu lực một phần.
Mẫu số 06.
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… trong kỳ hệ thống hóa ...2
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3 |
Tên gọi của văn bản |
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2 Tên danh Mục có thể thay đổi căn cứ vào Mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu Báo cáo đánh giá tác động của chính sách |
Mẫu số 02 |
Mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 03 |
Mẫu Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 01. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
(tên đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật)
I. Xác định vấn đề bất cập tổng quan
Phần này nêu rõ bối cảnh xây dựng báo cáo đánh giá tác động, trong đó mô tả vấn đề bất cập tổng quan cần giải quyết và Mục tiêu chung của chính sách.
1. Bối cảnh xây dựng chính sách
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
II. Đánh giá tác động của chính sách
Phần này liệt kê từng vấn đề chính sách cụ thể cần giải quyết. Việc phân tích mỗi vấn đề chính sách bao gồm các nội dung: xác định vấn đề bất cập (mô tả thực trạng của vấn đề, phân tích các bất cập, hậu quả, nguyên nhân); Mục tiêu để giải quyết vấn đề; các giải pháp đề xuất (trong đó bắt buộc phải có giải pháp giữ nguyên hiện trạng); đánh giá tác động của giải pháp đề xuất (đánh giá tác động tích cực (lợi ích), tiêu cực (chi phí) của từng giải pháp chính sách đối với Nhà nước, người dân, doanh nghiệp); kiến nghị lựa chọn giải pháp trên cơ sở phân tích, so sánh tác động tích cực, tiêu cực của từng giải pháp.
1. Chính sách 1:
1.1. Xác định vấn đề bất cập
1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
1.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan
1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)
2. Chính sách 2:
2.1. Xác định vấn đề bất cập
2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
2.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan
2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)
3. Chính sách 3:
3.1. Xác định vấn đề bất cập
3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
3.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
3.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan
3.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)
………
III. Lấy ý kiến
Phần này nêu rõ việc lấy ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá tác động (mô tả các phương pháp lấy ý kiến, phản hồi, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý).
IV. Giám sát và đánh giá
Phần này nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành chính sách, giám sát đánh giá việc thực hiện chính sách.
V. Phụ lục
Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp (nếu có).
Mẫu số 02. Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÌNH(1) Số: .../TTr-...(2)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xây dựng ...(4)..
Kính gửi: ………….(5)……………….
Thực hiện quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, ...(1)... xin trình ...(5)... đề nghị xây dựng ...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Mục đích
2. Quan điểm xây dựng văn bản
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA VĂN BẢN
1. Phạm vi Điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Chính sách 1:
- Mục tiêu của chính sách
- Nội dung của chính sách
- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
2. Chính sách 2:
- Mục tiêu của chính sách
- Nội dung của chính sách
- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
….
V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA
VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNH THÔNG QUA VĂN BẢN
Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng …….(4)...., ...(1)... xin kính trình ....(5).... xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo: (1)…..; (2)………….;...) (6).
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét đề nghị xây dựng văn bản.
(6) Các tài liệu theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan đề nghị xây dựng văn bản.
(8) Chữ viết tắt tên cơ quan/đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03. Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÌNH(1) Số: .../TTr-...(2)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Dự án/dự thảo ...(4)..
Kính gửi: ……………..(5)…………………
Thực hiện quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật năm 2015, thực hiện ....(1)... xin trình ...(5)... dự án/dự thảo ...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Mục đích
2. Quan điểm chỉ đạo
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Bố cục
2. Nội dung cơ bản
V. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Trên đây là Tờ trình về dự án/dự thảo …….(4)...., ...(1)... xin kính trình ....(5).... xem xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm theo: (1)….. / (2)…… ;...) (6).
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét dự án/dự thảo văn bản.
(6) Các tài liệu theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).