Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 01/2014/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 01/2014/TT-BTP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/01/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2014/TT-BTP

Hướng dẫn tính thời gian tập sự hành nghề công chứng
Theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng, không phải cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay bị kết án về tội phạm do cố ý..., có thể lựa chọn và thỏa thuận với 01 tổ chức hành nghề công chứng về việc tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức đó. Trường hợp không tự liên hệ tập sự được, có thể đề nghị Sở Tư pháp nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại 01 tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.
Thời gian tập sự là 12 tháng, kể từ ngày tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự, thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng với điều kiện tổng thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 04 tháng và phải có nhận xét bằng văn bản của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Riêng đối với người tập sự tại 01 tổ chức hành nghề công chứng có thời gian tập sự từ 01 tháng đến dưới 04 tháng do tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động; công chứng viên hướng dẫn tập sự chết hoặc vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn; người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác; công chứng viên hướng dẫn không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự hoặc không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật..., khoảng thời gian tập sự từ 01 tháng đến dưới 04 tháng này vẫn được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề công chứng của người đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2014.

Xem chi tiết Thông tư 01/2014/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2014

Tải Thông tư 01/2014/TT-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 01/2014/TT-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 01/2014/TT-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2014/TT-BTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
--------


Số: 01/2014/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Căn cứ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về tập sự hành nghề công chứng, quản lý tập sự hành nghề công chứng, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với người tập sự hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Trách nhiệm quản lý việc tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Cơ quan quản lý nhà nước về công chứng thực hiện quản lý nhà nước về tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật công chứng, Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (sau đây gọi là Nghị định số 04/2013/NĐ-CP) và quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện giám sát việc tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương II

TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Đang theo dõi

Điều 3. Người đăng ký tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật công chứng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:

Đang theo dõi

a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

Đang theo dõi

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;

Đang theo dõi

c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

Đang theo dõi

đ) Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;

Đang theo dõi

e) Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.

Đang theo dõi

Điều 4. Nhận tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người muốn tập sự hành nghề công chứng lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng về việc tập sự tại tổ chức đó. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự cấp Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề công chứng theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mẫu TP-TSCC-01) và cử công chứng viên đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này hướng dẫn người muốn tập sự hành nghề công chứng.

Người muốn tập sự hành nghề công chứng và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự có thể ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp người muốn tập sự không tự liên hệ tập sự thì có thể đề nghị Sở Tư pháp nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.

Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02), Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn bản; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:

Đang theo dõi

a) Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03);

Đang theo dõi

b) Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là Danh sách người tập sự) của Sở Tư pháp; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải Danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi Danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập Danh sách người tập sự trong toàn quốc.

Đang theo dõi

3. Người được ghi tên vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp được gọi là người tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là người tập sự). Người tập sự có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Thời gian tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Thời gian tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là thời gian tập sự) là mười hai tháng, kể từ ngày tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Tổng thời gian tập sự được tính khi người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là bốn tháng và phải có nhận xét bằng văn bản của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Đang theo dõi

3. Người tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng có thời gian tập sự từ một tháng đến dưới bốn tháng thì được tính thời gian này vào tổng thời gian tập sự nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Đang theo dõi

b) Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết hoặc vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự;

Đang theo dõi

c) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại Điều 16 của Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Đang theo dõi

Điều 7. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi đó cho Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Báo cáo phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự, xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự, Sở Tư pháp ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.

Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự, tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.

Đang theo dõi

2. Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì phải có văn bản đề nghị rút tên khỏi danh Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp nơi mình đã đăng ký và làm thủ tục đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng mà mình chuyển đến theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Kèm theo hồ sơ đăng ký tập sự, người tập sự phải gửi báo cáo kết quả tập sự theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 13 của Thông tư này và quyết định của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi Danh sách người tập sự.

Đang theo dõi

Điều 8. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự sau khi thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng mà mình đang tập sự và phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.

Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng không quá ba tháng, trừ trường hợp có lý do chính đáng; trong trường hợp tạm ngừng việc tập sự hành nghề công chứng quá ba tháng mà không có lý do chính đáng thì người tập sự phải đăng ký lại việc tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thời gian tạm ngừng việc tập sự không được tính vào thời gian tập sự hành nghề công chứng.

Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng việc tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề công chứng, trừ trường hợp phải đăng ký lại việc tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 9. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tự chấm dứt việc tập sự;

Đang theo dõi

b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

Đang theo dõi

c) Không còn thường trú tại Việt Nam;

Đang theo dõi

d) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.

Quyết định chấm dứt tập sự được gửi cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp. Người bị chấm dứt tập sự có quyền khiếu nại theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này không còn;

Đang theo dõi

b) Đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý đối với trường hợp chấm dứt tập sự vì lý do quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với trường hợp chấm dứt tập sự vì lý do quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

Thủ tục đăng ký lại việc tập sự hành nghề công chứng thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này không được tính vào thời gian tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

Điều 10. Hoàn thành tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự đạt yêu cầu của việc tập sự quy định tại khoản 2 Điều này theo đánh giá của công chứng viên hướng dẫn tập sự thì được coi là hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu của việc tập sự hành nghề công chứng:

Đang theo dõi

a) Có đủ thời gian tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Người hoàn thành tập sự hành nghề công chứng được Sở Tư pháp ghi  vào Sổ theo dõi tập sự của Sở Tư pháp và có quyền nộp hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên theo quy định của Luật công chứng.

Đang theo dõi

Điều 11. Nội dung tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Nội dung tập sự hành nghề công chứng bao gồm các công việc và kỹ năng hành nghề sau đây:

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; xác định chủ thể hợp đồng, giao dịch;

Đang theo dõi

b) Nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;

Đang theo dõi

c) Chuẩn bị các nội dung của văn bản công chứng, bao gồm soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng hoặc kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn và soạn thảo lời chứng;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra, sắp xếp hồ sơ đã được công chứng để đưa vào lưu trữ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Kỹ năng hành nghề, kỹ năng quản trị, điều hành tổ chức hành nghề công chứng và công việc liên quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.

Đang theo dõi

2. Công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công và hướng dẫn người tập sự thực hiện các nội dung tập sự quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 12. Nhật ký tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự phải lập nhật ký tập sự hành nghề công chứng để ghi chép đầy đủ việc thực hiện các công việc trong thời gian tập sự.

Đang theo dõi

2. Nhật ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-04) phải có xác nhận hàng tuần của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.

Đang theo dõi

3. Nhật ký tập sự hành nghề công chứng được người tập sự nộp cho Sở Tư pháp cùng với Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

Điều 13. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Khi hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này, người tập sự có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về kết quả tập sự hành nghề công chứng cho Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự chậm nhất là mười ngày kể từ ngày kết thúc thời gian tập sự.

Đang theo dõi

2. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng gồm những nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự;

Đang theo dõi

b) Số lượng, nội dung, thời gian và địa điểm thực hiện đối với mỗi hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý, cách thức giải quyết hồ sơ;

Đang theo dõi

c) Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;

Đang theo dõi

d) Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.

Đang theo dõi

3. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng của người tập sự phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Thông tư này và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Đang theo dõi

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự

Đang theo dõi

1. Người tập sự có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Được công chứng viên hướng dẫn cập nhật kiến thức pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ công chứng, kỹ năng hành nghề công chứng, kỹ năng quản trị, điều hành tổ chức hành nghề công chứng, cách thức ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; quyền, nghĩa vụ của người tập sự;

Đang theo dõi

b) Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và công chứng viên hướng dẫn tập sự tạo điều kiện thực hiện những công việc và kỹ năng theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Được đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp quy định tại Điều 18 của Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Được thực hiện quyền khiếu nại liên quan đến việc tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Tuân theo nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các công việc liên quan đến công chứng theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự ít nhất là bốn giờ mỗi ngày làm việc; chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và chất lượng công việc được phân công;

Đang theo dõi

d) Lập nhật ký tập sự hành nghề công chứng, báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 12, Điều 13 của Thông tư này;

Đang theo dõi

đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều kiện đối với công chứng viên hướng dẫn tập sự

Đang theo dõi

1. Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đang hành nghề trong tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề công chứng, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

Đang theo dõi

c) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật.

Trong trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi là Nghị định số 110/2013/NĐ-CP) thì sau thời hạn một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Tại cùng một thời điểm, mỗi công chứng viên được hướng dẫn không quá hai người tập sự.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của công chứng viên hướng dẫn tập sự

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn người tập sự cập nhật kiến thức pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ công chứng, kỹ năng hành nghề công chứng, kỹ năng quản trị, điều hành tổ chức hành nghề công chứng, cách thức ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng, quyền và nghĩa vụ của người tập sự.

Đang theo dõi

2. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các công việc của người tập sự do mình phân công, xác nhận nhật ký tập sự của người tập sự mà mình hướng dẫn theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Nhận xét báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng của người tập sự, trong đó nêu rõ ưu điểm, hạn chế về năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề, cách thức ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự.

Đang theo dõi

4. Nhiệt tình, trách nhiệm trong việc hướng dẫn người tập sự; chịu trách nhiệm toàn bộ về những công việc mà người tập sự thực hiện theo sự phân công, hướng dẫn của mình.

Đang theo dõi

Điều 17. Từ chối hướng dẫn tập sự

Đang theo dõi

1. Công chứng viên có thể từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này hoặc do có lý do chính đáng khác.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình hướng dẫn tập sự, công chứng viên từ chối tiếp tục hướng dẫn tập sự trong trường hợp không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này hoặc do có lý do chính đáng khác.

Đang theo dõi

3. Khi từ chối hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, công chứng viên có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự. Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác trong tổ chức mình đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này hướng dẫn tập sự; trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 18. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự

Đang theo dõi

1. Người tập sự có quyền đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại Điều 16 của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết hoặc vì lý do sức khỏe hoặc các lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự.

Đang theo dõi

2. Khi người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này tiếp tục hướng dẫn người tập sự đó và thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp.

Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành thì người tập sự liên hệ và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự. Trong trường hợp người tập sự không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề công chứng khác thì đề nghị Sở Tư pháp nơi mình muốn tập sự chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự. Tổ chức hành nghề công chứng được chỉ định có trách nhiệm cử công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 19. Điều kiện đối với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự

Đang theo dõi

1. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự bao gồm:

Đang theo dõi

a) Phòng công chứng;

Đang theo dõi

b) Văn phòng công chứng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có công chứng viên đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Có cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

3. Sở Tư pháp lập Danh sách các tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự tại địa phương, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và có trách nhiệm thường xuyên rà soát, cập nhật Danh sách này.

Đang theo dõi

Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự

Đang theo dõi

1. Phân công công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này hướng dẫn tập sự và chịu trách nhiệm về việc phân công đó.

Đang theo dõi

2. Tạo điều kiện cho công chứng viên hướng dẫn tập sự và người tập sự thực hiện việc tập sự tại tổ chức mình.

Đang theo dõi

3. Xem xét việc từ chối hướng dẫn tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự.

Đang theo dõi

4. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công chứng viên hướng dẫn tập sự đối với người tập sự, quyền và nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Thông tư này; hòa giải tranh chấp giữa công chứng viên hướng dẫn tập sự và người tập sự.

Đang theo dõi

5. Lập, quản lý, sử dụng Sổ theo dõi quá trình tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức mình (Mẫu TP-TSCC-05).

Đang theo dõi

6. Báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi có trụ sở về việc tập sự của người tập sự tại tổ chức mình định kỳ hàng năm. Báo cáo gồm những nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Số lượng người tập sự tại tổ chức mình;

Đang theo dõi

b) Đánh giá chất lượng tập sự của người tập sự;

Đang theo dõi

c) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người tập sự theo quy định của Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình nhận tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.

Đang theo dõi

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

Đang theo dõi

1. Cục Bổ trợ tư pháp là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước và tổ chức thi hành pháp luật về công chứng, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc liên quan đến việc thực hiện Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra việc tập sự hành nghề công chứng theo định kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết.

Đối tượng kiểm tra là Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, người tập sự và công chứng viên hướng dẫn tập sự. Nội dung kiểm tra bao gồm việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, quá trình tập sự và quản lý tập sự hành nghề công chứng; kiểm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên để đảm bảo tính xác thực của việc tập sự và các vấn đề khác theo quy định.

Thời gian và nội dung kiểm tra phải được thông báo cho đối tượng kiểm tra chậm nhất là bảy ngày trước khi tiến hành kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề công chứng theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình liên quan đến việc tập sự hành nghề công chứng và phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận hồ sơ và đăng ký tập sự cho người tập sự theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Lập Danh sách người tập sự, Danh sách tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự; lập Sổ theo dõi tập sự hành nghề công chứng tại địa phương (Mẫu TP-TSCC-06) theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng, quyền và nghĩa vụ của công chứng viên hướng dẫn tập sự, quyền và nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Xem xét việc từ chối nhận tập sự của tổ chức hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

6. Tiếp nhận báo cáo kết quả tập sự, nhật ký tập sự của người tập sự; xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên đối với người hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

7. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật công chứng, Nghị định số 04/2013/NĐ-CP, Nghị định số 110/2013/NĐ-CP và Thông tư này.

Đang theo dõi

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên

Đang theo dõi

1. Tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị liên quan đến tập sự hành nghề công chứng của người tập sự, công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự với cơ quan quản lý nhà nước về công chứng.

Đang theo dõi

2. Giám sát tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người tập sự trong quá trình tập sự; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật và Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Hoà giải các mâu thuẫn phát sinh giữa người tập sự với công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Đang theo dõi

4. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IV

XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Đang theo dõi

Điều 24. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Công chứng viên vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý theo quy định tại Điều 58 của Luật công chứng.

Đang theo dõi

3. Tổ chức hành nghề công chứng vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu hình thức xử lý theo quy định tại Điều 59 của Luật công chứng.

Đang theo dõi

Điều 25. Khiếu nại về việc tập sự hành nghề công chứng

Đang theo dõi

1. Người tập sự có quyền khiếu nại đối với quyết định, hành vi của công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Trưởng Văn phòng công chứng, Trưởng Phòng công chứng có trách nhiệm giải quyết khiếu nại lần đầu; trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại này hoặc sau 15 ngày kể từ ngày khiếu nại lần đầu mà không được giải quyết thì người tập sự có quyền khiếu nại đến Sở Tư pháp. Quyết định giải quyết khiếu nại của Sở Tư pháp là quyết định cuối cùng.

Đang theo dõi

2. Người tập sự, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Việc giải quyết khiếu nại quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Đang theo dõi

Điều 26. Tố cáo về việc tập sự hành nghề công chứng

Cá nhân, tổ chức có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về các hành vi vi phạm quy định của Luật công chứng, Nghị định số 04/2013/NĐ-CP và Thông tư này.

Việc giải quyết tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội công chứng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (BTP);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cổng thông tin Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Hồng Sơn

DANH MỤC

CÁC MẪU GIẤY TỜ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014

 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

1. Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề công chứng (TP-TSCC-01).

2. Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (TP-TSCC-02).

3. Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (TP-TSCC-03).

4. Nhật ký tập sự hành nghề công chứng (TP-TSCC-04).

5. Sổ theo dõi quá trình tập sự hành nghề công chứng (dành cho tổ chức hành nghề công chứng) (TP-TSCC-05).

6. Sổ theo dõi tập sự hành nghề công chứng (dành cho Sở Tư pháp) (TP-TSCC-06).

Đang theo dõi

TP-TSCC-01

Tên tổ chức hành nghề
công chứng
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY XÁC NHẬN

VỀ VIỆC NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Tên tổ chức hành nghề công chứng: ……………………………………………...

Giấy đăng ký hoạt động (Quyết định thành lập) số: ……………………………...

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………/Fax: ……………………………….

XÁC NHẬN

Ông/bà: …………………………………………… được nhận vào tập sự hành nghề công chứng tại Phòng công chứng…………./Văn phòng công chứng……..

Thời gian tập sự dự kiến từ ngày ……. tháng ……. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm ………………

Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: ………………………………………

Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự: ……………………………………

Tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người muốn tập sự hành nghề công chứng cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...

Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Công chứng viên hướng dẫn tập sự

(ký, ghi rõ họ tên)

Người muốn tập sự

(ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

TP-TSCC-02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp ..................................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................. Giới tính: ................................................

Chứng minh nhân dân số: .................................. Ngày cấp: ......./....../...................

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số ..................... ngày ..... tháng ..... năm ........... do ……………………….. cấp. Nay tôi có nguyện vọng tập sự hành nghề công chứng, kính đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố ..................

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

 

(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

TP-TSCC-03

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp .........................

Tên tôi là: ................................................................................................................

Sinh ngày: ............................................... Giới tính: ..............................................

Chứng minh nhân dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................

Nơi cấp: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .................................................................

.................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................

…………………………………………………………………………………….

Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số ...................... ngày ..... tháng ..... năm ........ do …………………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…………………./ Văn phòng công chứng....................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

.................................................................................................................................

Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: ............................................................

Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự: ...........................................................

Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….

Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp .................................

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

Xác nhận của

Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng

(nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức)

(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(ký và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

TP-TSCC-04

NHẬT KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Họ tên người tập sự hành nghề công chứng: ............................................................

Tên tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự: .....................................................

Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................

....................................................................................................................................

Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: ..............................................................

Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự: .............................................................

Đăng ký tập sự ngày: .................................................................................................

Thời gian tập sự: Từ ngày ....../......../......... đến ngày ....../......../.........

(trang bìa)

STT

Ngày, tháng, năm

Công việc được giao

Yêu cầu về kết quả và thời gian cần thực hiện

Kết quả và thời gian thực hiện công việc được giao

Ghi chú

Xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự: (8)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

 

 

(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm...

Xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng (9)

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn cách ghi:

(2) Ghi từng ngày tập sự hoặc một số ngày theo công việc được giao;

(3) Ghi tên công việc được giao;

(4) Ghi rõ yêu cầu về kết quả và tiến độ đối với công việc được giao;

(5) Ghi kết quả mà người tập sự đã thực hiện;

(6) Ghi các vấn đề cần lưu ý hay phát sinh khi thực hiện công việc;

(7) Xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự về việc tập sự của người tập sự khi kết thúc mỗi tuần;

(8) Ghi nhận xét, đánh giá chung của công chứng viên hướng dẫn tập sự khi kết thúc thời gian tập sự;

(9) Ghi xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc thời gian tập sự.

Đang theo dõi

TP-TSCC-05

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

SỔ THEO DÕI QUÁ TRÌNH TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Tên tổ chức hành nghề công chứng: …………........................................................

Địa chỉ trụ sở: .........................…………………………………………………............

.................................................................................................................................

Quyển số: ………/TCHNCC-TDTS

Mở Sổ ngày .......... tháng ......... năm .........

Khóa Sổ ngày ........ tháng ......... năm .........

(trang bìa)

 

STT

Họ tên người tập sự

Năm sinh

Giới tính

Nơi cư trú

Số và ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề

Ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc tập sự

Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự

Kết quả tập sự

Ghi chú (ghi những thay đổi trong quá trình tập sự)

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày 31/12/…….:          - Tổng số người tập sự: …

                                    - Tổng số người tập sự tạm ngừng tập sự: …

                                    - Tổng số người tập sự thay đổi nơi tập sự: …

                                    - Tổng số người tập sự chấm dứt tập sự: …

                                    - Tổng số người tập sự đạt yêu cầu: …

 

(Tỉnh, thành phố), ngày .... tháng .... năm ...

Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

TP-TSCC-06

ỦY BAN NHÂN DÂN ......
SỞ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SỔ THEO DÕI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Quyển số: ………………/STP-TDTS

Mở Sổ ngày …...... tháng …....... năm ........

Khóa Sổ ngày ...... tháng ........ năm ….....

(trang bìa)

STT

Họ tên người tập sự

Năm sinh

Giới tính

Nơi cư trú

Số và ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề

Ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc tập sự

Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự

Họ tên, số thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự

Kết quả tập sự

Ghi chú (ghi những thay đổi trong quá trình tập sự)

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày 31/12/……..:         - Tổng số người tập sự: …

                                    - Tổng số người tập sự tạm ngừng tập sự: …

                                    - Tổng số người thay đổi nơi tập sự: …

                                    - Tổng số người chấm dứt tập sự: …

                                    - Tổng số người tập sự đạt yêu cầu: …

 

(Tỉnh, thành phố), ngày .... tháng .... năm ...

Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 01/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 01/2014/TT-BTP

01

Luật Công chứng số 82/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 04/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

03

Nghị định 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

04

Nghị định 110/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

05

Thông tư 04/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 25/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định định mức khoán chi cho nhiệm vụ, hoạt động thẩm định, xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp và danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với thông tư thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×