Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định về bán đấu giá tài sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2010/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2010/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu thực hiện công khai bán đấu giá tài sản
Ngày 06/12/2010, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 23/2010/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
Việc thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện bán đấu giá tài sản phải được thông báo công khai gửi cho các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tại địa phương và phải được thông báo ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ba ngày trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương.
Các cơ sở đào tạo nghề đấu giá sẽ tổ chức khóa đào tạo nghề theo định kỳ hoặc căn cứ vào nhu cầu đào tạo thực tế. Học viên đáp ứng đủ điều kiện của khóa đào tạo nghề sẽ được cấp Chứng chỉ đào tạo nghề đấu giá. Đấu giá viên phải đeo Thẻ trong khi điều hành cuộc bán đấu giá tài sản. Cuộc bán đấu giá tài sản được tiến hành thông qua một trong các hình thức: đấu giá trực tiếp bằng lời nói; đấu giá bằng bỏ phiếu hoặc các hình thức đấu giá khác do người có tài sản bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá tài sản thỏa thuận.
Đối với các hợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản đã được thực hiện trước ngày 01/7/2010, nếu chưa thực hiện xong thì tiếp tục thực hiện các công việc còn lại theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/01/2011, thay thế Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/05/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
Xem chi tiết Thông tư 23/2010/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 23/2010/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ------------------- Số: 23/2010/TT-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 17/2010/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 3 NĂM 2010
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------------------------------
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 17/2010/NĐ-CP) như sau:
ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẤU GIÁ
Cơ sở đào tạo nghề đấu giá tổ chức các khóa đào tạo nghề theo định kỳ hoặc căn cứ theo nhu cầu đào tạo thực tế.
Quyền hạn của cơ sở đào tạo nghề đấu giá:
ĐẤU GIÁ VIÊN
Hồ sơ đăng ký gồm một bộ giấy tờ sau đây:
Trường hợp tổ chức, cá nhân khác phát hiện người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ thì thông báo cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của tổ chức bán đấu giá tài sản có người thuộc trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ. Sở Tư pháp có trách nhiệm tiến hành xem xét, xác minh để xử lý theo thẩm quyền.
Chậm nhất là bảy ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp phát hiện người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ thì Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ, kèm theo các giấy tờ chứng minh người đó thuộc trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ.
Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá được gửi cho người bị thu hồi Chứng chỉ, tổ chức bán đấu giá tài sản nơi người đó làm việc, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở chính của tổ chức bán đấu giá tài sản.
Hồ sơ đề nghị cấp đổi gồm có:
Trong trường hợp Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện ký hợp đồng với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để cử đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tài sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, thì đấu giá viên chịu trách nhiệm điều hành cuộc bán đấu giá tài sản của Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện. Kết thúc cuộc bán đấu giá, đấu giá viên lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá và chuyển cho Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện ký hợp đồng với người mua được tài sản bán đấu giá.
TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Người có tài sản bán đấu giá quy định tại khoản 6 Điều 2 của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP là cá nhân, tổ chức sau đây:
Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của chi nhánh, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh.
Thông báo công khai về việc thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện bán đấu giá tài sản phải được gửi cho các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tại địa phương và phải được thông báo ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ba ngày trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương.
Trong trường hợp thực hiện cách thức bỏ phiếu nhiều vòng thì mỗi người tham gia đấu giá được phát một tờ phiếu trả giá, ghi giá muốn trả vào phiếu của mình và bỏ phiếu vào hòm phiếu. Sau khi thu hết các phiếu đã phát, đấu giá viên công bố mức giá trả cao nhất của vòng bỏ phiếu mà không công bố tên của người đã trả giá cao nhất, tiếp tục phát phiếu cho những người tham gia đấu giá để bắt đầu trả giá cho vòng tiếp theo. Cuộc bán đấu giá kết thúc khi không còn ai yêu cầu trả giá tiếp.
Nội dung của quy chế cần quy định rõ cơ quan, đơn vị được giao ký kết hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất; cơ quan, đơn vị thực hiện các thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ở địa phương giao cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện việc bán đấu giá quyền sử dụng đất thì quyền và nghĩa vụ của các đơn vị liên quan phải được quy định rõ trong quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại địa phương.
Việc ghi chép, bảo quản, lưu giữ các loại sổ theo dõi, hồ sơ công việc, hợp đồng lao động, hợp đồng bán đấu giá tài sản, hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về bán đấu giá tài sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều 53 của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
Đối tượng kiểm tra là các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, chi nhánh của các doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương. Thời gian và nội dung kiểm tra định kỳ phải được thông báo cho cơ quan, tổ chức nơi tiến hành kiểm tra chậm nhất là bảy ngày trước khi tiến hành kiểm tra.
Ngoài báo cáo định kỳ, trong trường hợp đột xuất, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thành lập Hội đồng bán đấu giá tài sản báo cáo về tổ chức và hoạt động của tổ chức mình theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền.
Ngoài báo cáo định kỳ, trong trường hợp đột xuất, Sở Tư pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư pháp.
Ban hành kèm theo Thông tư các mẫu sổ và biểu mẫu giấy tờ sau đây:
Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Đức Chính |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
SỔ ĐĂNG KÝ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Quyển số:
Từ ngày: / / đến ngày / /
SỔ ĐĂNG KÝ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
phải có các nội dung chính sau đây:
Số thứ tự |
Ngày tháng năm |
Tài sản bán đấu giá (ghi rõ số văn bản, ngày tháng đã niêm yết, thông báo) |
Tên của người đăng ký tham gia đấu giá (hoặc đính kèm danh sách nếu có nhiều người đăng ký tham gia) |
Địa chỉ của người đăng ký tham gia đấu giá |
Số Chứng minh thư nhân dân |
Điện thoại/ Fax |
Phí tham gia đấu giá (ghi rõ số tiền, thời gian và phương thức nộp) |
Tiền đặt trước (ghi rõ số tiền, thời gian và phương thức nộp) |
Tham gia cuộc bán đấu giá (ghi rõ tham gia hay không tham gia) |
Xử lý khoản tiền đặt trước (ghi rõ cách thức xử lý) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ
Quyển số:
Từ ngày: / / đến ngày / /
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ
phải có các nội dung chính sau đây:
Số thứ tự |
Ngày tháng năm ký hợp đồng bán đấu giá |
Tài sản đã bán đấu giá (ghi rõ tên, loại tài sản và số văn bản, ngày tháng đã niêm yết, thông báo) |
Tên và địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá |
Giá khởi điểm của tài sản |
Thời gian, địa điểm bán đấu giá
|
Giá đã bán |
Tổng chi phí bán đấu giá tài sản và các khoản phí dịch vụ khác |
Tên và địa chỉ của người mua được tài sản bán đấu giá
|
Giao tài sản bán đấu giá (ghi rõ thời gian, địa điểm giao tài sản, kết quả thực hiện) |
Ký xác nhận của đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu ý: Các loại Sổ lập theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 của Thông tư này đều phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối mỗi Sổ, phải có chữ ký xác nhận của Giám đốc Trung tâm hoặc Giám đốc Doanh nghiệp/Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá tài sản và chữ ký của người lập sổ.
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------- |
GIẤY BIÊN NHẬN
(Tên tổ chức bán đấu giá tài sản)....................................................................
.........................................................................................................................
Đại diện là Ông/Bà:.........................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................
Đã nhận của Ông/Bà :.......................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp :......................................................................................
Nơi công tác/địa chỉ..........................................................................................
..........................................................................................................................
những giấy tờ sau đây (ghi rõ là bản gốc hay bản sao, nếu là bản sao thì do
cơ quan nào cấp hoặc chứng thực; nếu gồm có nhiều loại giấy tờ thì đính kèm
theo phụ lục):
1. ......................................................................................................................
2. ......................................................................................................................
3. ......................................................................................................................
4. .......................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Để thực hiện việc bán đấu giá tài sản là............................................................
theo Hợp đồng bán đấu giá tài sản số .......... ngày...........tháng........năm ……
giữa................................và................................................................................
Tỉnh/Thành phố , ngày tháng năm
Người giao(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nhận(Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
BIÊN BẢN BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
- Căn cứ quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thực hiện Hợp đồng bán đấu giá tài sản số....................ngày…....../........../…...........giữa ......................và....................................
Hôm nay, vào hồi ...... giờ..... phút ngày.........tháng........năm........., tại............, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh, thành phố.........(hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản......./Hội đồng bán đấu giá tài sản ....) tổ chức cuộc bán đấu giá tài sản.
- Tài sản bán đấu giá:.........................................................................................
- Giá khởi điểm của tài sản: ..............................................................................
I. Thành phần tham dự:
* Khách mời chứng kiến việc bán đấu giá tài sản (Họ và tên, chức vụ, nơi công tác):
1. .......................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
3. .......................................................................................................................
4. .......................................................................................................................
..........................................................................................................................
* Đấu giá viên (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* Người tham gia đấu giá (Họ và tên, số CMND, địa chỉ liên lạc, nếu nhiều
người thì có danh sách kèm theo):
1. .......................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
3. .......................................................................................................................
4. .......................................................................................................................
5. .......................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. Diễn biến cụ thể của cuộc bán đấu giá:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Sau.......... lần trả giá, người trả giá cao nhất là Ông/Bà...................................
................................., địa chỉ.............................................................................
Số CMND:…………........................ngày cấp...........................nơi cấp............
với giá đã trả là................................................đồng
(viết bằng chữ :..................................................................................................)
Cuộc bán đấu giá kết thúc vào lúc ...........giờ cùng ngày. Các bên cùng thống nhất
ký tên.
Người tham gia đấu giá (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Người tham gia dự cuộc bán đấu giá (nếu có) (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Đấu giá viên (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Người ghibiên bản(Ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là:……………………………Nam, nữ……………………………
Sinh ngày……./……/………………..Quê quán:…………………….........
……………………………………………………………………...............
Số Chứng minh nhân dân:…………….................ngày cấp………………..
nơi cấp:…………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
……………………………………………………………...........................
Nơi công tác: ……………………………………………………………....
Căn cứ tiêu chuẩn của đấu giá viên theo quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản, tôi xin đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Kèm theo đơn 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau đây:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
4……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………......................................
……………………………………………………………......................................
Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là:……………………………Nam, nữ……………………………
Sinh ngày……./……/……………….. Quê quán:……………………........
……………………………………………………………………...............
Số Chứng minh nhân dân:………………….ngày cấp……………………..
nơi cấp:……………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
Nơi công tác: …………………………………………………………….....
Căn cứ các điều kiện cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản, tôi xin được cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Lý do cấp lại: ………………………………………………………………
Kèm theo đơn gồm các giấy tờ sau đây:
1………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………..................
Tỉnh/Thành phố, ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tôi là:……………………………Nam, nữ……………………………
Sinh ngày……./……/………………..Quê quán:…………………….........
……………………………………………………………………...............
Số Chứng minh nhân dân:……………………ngày cấp…………………..
nơi cấp:…………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
……………………………………………………………………...............
Nơi công tác: …………………………………………………………….....
Căn cứ quy định của Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 về bán đấu giá tài sản, tôi xin được cấp đổi Thẻ đấu giá viên (Thẻ số …………được Bộ Tư pháp cấp ngày ………/……./……..) thành Chứng chỉ hành nghề đấu giá.
Kèm theo đơn gồm các giấy tờ sau đây:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 08
THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kích cỡ: chiều rộng 6 cm, chiều dài 9 cm gồm 2 mặt; được ghi bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02 cm x 03 cm đóng dấu của tổ chức bán đấu giá tài sản; phía dưới bên phải có chữ ký của Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản hoặc Giám đốc Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản. Mặt sau: quy định về việc sử dụng Thẻ.
Mặt trước của Thẻ đấu giá viên:
Mặt sau của Thẻ đấu giá viên:
Mẫu số 09
TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN/ DOANH NGHIỆP BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: /BC-BĐG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tổ chức và hoạt động
Từ ngày...... tháng.... năm..... đến ngày .... tháng.... năm
Kính gửi:
1. Về cơ cấu tổ chức:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Chức danh Giám đốc, Phó giám đốc (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên):
+ Số đấu giá viên (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên):
+ Trình độ chuyên môn của đấu giá viên (đại học luật, đại học khác, trình độ quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ .....):
- Số nhân viên hợp đồng:
2. Tình hình hoạt động
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
- Về hạn chế, tồn tại:
Lưu ý: Số liệu về kết quả hoạt động được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
b) Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động (nêu rõ nguyên nhân):
3. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
b) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM/
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
- Bộ Tư pháp; (Ký tên, đóng dấu)
- UBND tỉnh, TP……;
- .................................;
- Lưu: Trung tâm/Doanh nghiệp.
Mẫu số 10
UBND TỈNH/ TP UBND QUẬN/ HUYỆN... -------------------------- Số: /UB-BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- .............. , ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động
của Hội đồng bán đấu giá tài sản tại quận, huyện ........
Từ ngày....tháng......năm.....đến ngày......tháng....năm....
Kính gửi: Sở Tư pháp
1. Tình hình tổ chức
a) Việc thành lập Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện (Căn cứ pháp lý; Cơ quan ra quyết định thành lập Hội đồng):
b) Thành phần của Hội đồng:
- Số lượng:
- Họ tên, chức danh của từng thành viên Hội đồng:
2. Tình hình hoạt động
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
- Về hạn chế, tồn tại:
Lưu ý: Số liệu về kết quả hoạt động được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
b) Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
3. Đề xuất và kiến nghị
- Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
b) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- .............;
- Lưu: VT.
Mẫu số 11
HỘI ĐỒNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Số: /HĐ-BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động của Hội đồng bán đấu giá tài sản
trong trường hợp đặc biệt
Kính gửi:
1. Về việc thành lập Hội đồng
- Căn cứ pháp lý để thành lập Hội đồng (tên văn bản, số, ngày tháng năm ban hành...):
- Cơ quan ra quyết định thành lập Hội đồng:
- Thành phần của Hội đồng:
+ Số lượng:
+ Họ tên, chức danh của từng thành viên Hội đồng:
2. Tình hình hoạt động
a) Kết quả hoạt động:
- Thời gian tổ chức phiên bán đấu giá (giờ, ngày tháng năm):
- Địa điểm tổ chức:
- Tài sản bán đấu giá (nêu rõ số lượng, đặc điểm ...):
Số liệu cụ thể được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
b) Đánh giá chung, những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
3. Đề xuất và kiến nghị
a) Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
b) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)
- Cơ quan ra quyết định thành lập Hội đồng;
- Sở Tư pháp;
- ..................;
- Lưu: ..........
Mẫu số 12
UBND TỈNH/ TP SỞ TƯ PHÁP Số: /STP-BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá
tài sản tại tỉnh (thành phố).........
Từ ngày ....tháng......năm.....đến ngày......tháng....năm....
Kính gửi:
- Bộ Tư pháp
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .............
I. Về tình hình tổ chức
1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp:
a) Số lượng:
b) Cơ cấu tổ chức:
* Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Giám đốc, Phó Giám đốc:
+ Số đấu giá viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn (đại học luật, đại học khác, trình độ quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ .....):
* Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản:
- Tổng số nhân viên của doanh nghiệp: , trong đó:
+ Số đấu giá viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn (đại học luật, đại học khác, trình độ quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ .....):
2. Hội đồng bán đấu giá tài sản:
a) Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện (số lượng, căn cứ thành lập, thành phần hội đồng, tài sản bán đấu giá ...):
b) Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt (số lượng, căn cứ thành lập, thành phần hội đồng, tài sản bán đấu giá ...):
II. Tình hình hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
- Về hạn chế, tồn tại:
Lưu ý: Số liệu về tổ chức, hoạt động bán đấu giá tài sản được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
c) Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản tại địa phương
- Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa phương giao.
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
2. Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)
- Như trên;
- .................;
- Lưu: .............
Mẫu số 12
UBND TỈNH/ TP SỞ TƯ PHÁP Số: /STP-BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá
tài sản tại tỉnh (thành phố).........
Từ ngày ....tháng......năm.....đến ngày......tháng....năm....
Kính gửi:
- Bộ Tư pháp
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .............
I. Về tình hình tổ chức
1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp:
a) Số lượng:
b) Cơ cấu tổ chức:
* Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Giám đốc, Phó Giám đốc:
+ Số đấu giá viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn (đại học luật, đại học khác, trình độ quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ .....):
* Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản:
- Tổng số nhân viên của doanh nghiệp: , trong đó:
+ Số đấu giá viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn (đại học luật, đại học khác, trình độ quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ .....):
2. Hội đồng bán đấu giá tài sản:
a) Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện (số lượng, căn cứ thành lập, thành phần hội đồng, tài sản bán đấu giá ...):
b) Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt (số lượng, căn cứ thành lập, thành phần hội đồng, tài sản bán đấu giá ...):
II. Tình hình hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
- Về hạn chế, tồn tại:
Lưu ý: Số liệu về tổ chức, hoạt động bán đấu giá tài sản được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
c) Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản tại địa phương
- Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa phương giao.
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
2. Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)
- Như trên;
- .................;
- Lưu: .............
Mẫu số 09
TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN/ DOANH NGHIỆP BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: /BC-BĐG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tổ chức và hoạt động
Từ ngày...... tháng.... năm..... đến ngày .... tháng.... năm
Kính gửi:
1. Về cơ cấu tổ chức:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Chức danh Giám đốc, Phó giám đốc (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên):
+ Số đấu giá viên (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên):
+ Trình độ chuyên môn của đấu giá viên (đại học luật, đại học khác, trình độ quản lý, bồi dưỡng nghiệp vụ .....):
- Số nhân viên hợp đồng:
2. Tình hình hoạt động
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
- Về hạn chế, tồn tại:
Lưu ý: Số liệu về kết quả hoạt động được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
b) Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động (nêu rõ nguyên nhân):
3. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
b) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM/
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
- Bộ Tư pháp; (Ký tên, đóng dấu)
- UBND tỉnh, TP……;
- .................................;
- Lưu: Trung tâm/Doanh nghiệp.
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
BIÊN BẢN BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
- Căn cứ quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thực hiện Hợp đồng bán đấu giá tài sản số....................ngày…....../........../…...........giữa ......................và....................................
Hôm nay, vào hồi ...... giờ..... phút ngày.........tháng........năm........., tại............, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh, thành phố.........(hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản......./Hội đồng bán đấu giá tài sản ....) tổ chức cuộc bán đấu giá tài sản.
- Tài sản bán đấu giá:.........................................................................................
- Giá khởi điểm của tài sản: ..............................................................................
I. Thành phần tham dự:
* Khách mời chứng kiến việc bán đấu giá tài sản (Họ và tên, chức vụ, nơi công tác):
1. .......................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
3. .......................................................................................................................
4. .......................................................................................................................
..........................................................................................................................
* Đấu giá viên (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* Người tham gia đấu giá (Họ và tên, số CMND, địa chỉ liên lạc, nếu nhiều
người thì có danh sách kèm theo):
1. .......................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
3. .......................................................................................................................
4. .......................................................................................................................
5. .......................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. Diễn biến cụ thể của cuộc bán đấu giá:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Sau.......... lần trả giá, người trả giá cao nhất là Ông/Bà...................................
................................., địa chỉ.............................................................................
Số CMND:…………........................ngày cấp...........................nơi cấp............
với giá đã trả là................................................đồng
(viết bằng chữ :..................................................................................................)
Cuộc bán đấu giá kết thúc vào lúc ...........giờ cùng ngày. Các bên cùng thống nhất
ký tên.
Người tham gia đấu giá (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Người tham gia dự cuộc bán đấu giá (nếu có) (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Đấu giá viên (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Người ghibiên bản(Ký, ghi rõ họ, tên) |