Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 209/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 209/2012/TTLT-BTC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 209/2012/TTLT-BTC-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thị Minh; Nguyễn Thúy Hiền |
Ngày ban hành: | 30/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/9/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 59/2020/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 209/2012/TTLT-BTC-BTP tại đây
tải Thông tư liên tịch 209/2012/TTLT-BTC-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP Số: 209/2012/TTLT-BTC-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước như sau:
Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý bao gồm:
Trường hợp người tham gia trợ giúp pháp lý của Văn phòng luật sư; Công ty luật; Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được các tổ chức, công ty trên cử tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ kỹ năng trợ giúp pháp lý thì được Trung tâm hỗ trợ tiền tài liệu học tập và các chi phí liên quan đến lớp học. Riêng tiền ăn, nghỉ, đi lại do cá nhân tham gia tập huấn tự bảo đảm bằng kinh phí của mình hoặc được đơn vị quản lý cử đi học hỗ trợ.
- Chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Chi phí hành chính khi cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý: Chi phí văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, chi phí liên lạc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Chi công tác phí trong trường hợp cộng tác viên đi công tác phục vụ cho việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý.
Ngoài khoản bồi dưỡng và chi phí do Trung tâm hoặc Chi nhánh thanh toán theo quy định, cộng tác viên không được yêu cầu chi thêm bất cứ khoản tiền nào từ người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ.
Đối với Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật và các cá nhân thuộc các tổ chức này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khen thưởng thì được hưởng mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng theo quy định.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan Trung ương: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật của địa phương: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Trong phạm vi nguồn kinh phí được giao hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi quy định tại Thông tư liên tịch này.
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm đặc thù như sau:
Khi lập dự toán ngân sách hàng năm, ngoài việc lập dự toán bảo đảm hoạt động thường xuyên của cơ quan theo quy định hiện hành, căn cứ vào yêu cầu công tác trợ giúp pháp lý các cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước thuyết minh rõ nội dung chi nghiệp vụ đặc thù của hoạt động trợ giúp pháp lý, đề xuất kinh phí từ Quỹ Trợ giúp pháp lý, từ các chương trình, dự án của nhà nước. Kinh phí hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước bao gồm cả kinh phí hoạt động của các Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.
Khi phân bổ dự toán cho các cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước, các cơ quan có thẩm quyền cần giao cụ thể phần kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí nghiệp vụ đặc thù của hoạt động trợ giúp pháp lý.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/1/2013 và thay thế Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25 tháng 9 năm 2008 của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho kịp thời và phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp)
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
1. |
Mức chi bồi dưỡng cho cộng tác viên (Bộ Tư pháp có văn bản quy định cụ thể về thời gian làm việc của cộng tác viên để được thanh toán chế độ bồi dưỡng (thời gian tham gia tố tụng, thời gian tham gia đại diện ngoài tố tụng, thời gian tham gia tư vấn pháp luật); hồ sơ đề nghị thanh toán chế độ bồi dưỡng vụ việc trợ giúp pháp lý). |
|
|
1.1. |
Tham gia tố tụng |
|
|
|
- Cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa, người đại điện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý |
Ngày (2 buổi) |
Áp dụng theo mức chi thù lao cho luật sư chỉ định quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư chỉ định. |
|
- Trong trường hợp cộng tác viên đến tham dự phiên toà nhưng phiên tòa hoãn xử mà cộng tác viên không được báo trước và không phải do yêu cầu của cộng tác viên |
Buổi |
được thanh toán bằng 01 buổi làm việc |
1.2 |
Đại diện ngoài tố tụng |
Ngày (2 buổi) |
Áp dụng mức chi bằng 80% mức chi tham gia tố tụng. |
1.3 |
Tư vấn pháp luật bằng miệng |
Giờ |
30 - 50 (tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc) |
1.4 |
Tư vấn pháp luật bằng văn bản |
Văn bản |
50 - 100 (tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc) |
1.5 |
Hòa giải |
Vụ việc |
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
2. |
Chi bồi dưỡng báo cáo viên, cộng tác viên hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề pháp luật, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
Người/buổi (Một ngày: 2 buổi) |
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp |
3. |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, người dẫn đường |
|
Chỉ áp dụng đối với trợ giúp pháp lý lưu động, sinh hoạt Câu lạc bộ, sinh hoạt chuyên đề pháp luật tại vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường, phiên dịch cho cán bộ thực hiện trợ giúp pháp lý. |
3.1 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
Người/ngày |
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp |
3.2 |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
Người/ngày |
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp |
4. |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
|
|
4.1 |
Chi tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ |
Người/ngày (Không quá 01 ngày/hội nghị) |
Tối đa 30 |
4.2 |
Chi mua sắm trang thiết bị (loa, âm ly, TV) phục vụ tuyên truyền và sinh hoạt |
Bộ/CLB |
Có hóa đơn hợp lệ, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí dự toán |
4.3. |
Chi nước uống cho người tham dự sinh hoạt câu lạc bộ |
Người/buổi |
Tối đa 10 |
6. |
Chi kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc |
|
|
6.1. |
Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận chất lượng vụ việc |
Báo cáo |
200-400 |
6.2. |
Chi lấy ý kiến tư vấn chuyên gia bằng văn bản đối với vụ việc phức tạp, kiểm tra, đánh giá vụ việc phức tạp |
Vụ việc |
300 |
7. |
Đối với Trợ giúp viên pháp lý, khi tham gia tố tụng, thực hiện đại diện ngoài tố tụng, hoà giải trong trợ giúp pháp lý |
|
Theo quy định tại Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Thủ tục thanh toán được thực hiện tương tự như đối với cộng tác viên. |