Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 54/2014/QĐ-UBND Long An sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 54/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thanh Nguyên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 54/2014/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 54/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 54/2014/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 54/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------------
Số: 54/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Long An, ngày 06 tháng 11 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2013/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2013 CỦA UBND TỈNH LONG AN VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, Ô TÔ VÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 3573/TTr-STC ngày 03/11/2014; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1195/STP-XDKTVB ngày 16/10/2014,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 2 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
“6. Trường hợp tài sản kê khai lệ phí trước bạ của cơ sở được phép sản xuất, lắp ráp trong nước (gọi chung là cơ sở sản xuất) và của tổ chức, cá nhân nhập khẩu (gọi chung là cơ sở nhập khẩu), có thông báo giá bán, hoặc có hồ sơ tài sản nhập khẩu đủ căn cứ xác định giá nhập khẩu theo giá tỉnh thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng không phân biệt đối tượng được miễn nộp thuế (gọi chung là giá nhập khẩu), hoặc có tờ khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam lần đầu có nội dung giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ của cơ quan Thuế không phân biệt địa bàn tỉnh (gọi chung là tờ khai lệ phí trước bạ lần đầu):
6.1. Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam lần đầu:
a) Tài sản của cơ sở sản xuất để tiêu dùng thì giá tính lệ phí trước bạ theo thông báo giá thành sản phẩm của cơ sở sản xuất.
b) Tài sản mua của cơ sở sản xuất:
- Trường hợp tài sản mua trực tiếp của cơ sở sản xuất bán ra thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp (giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt - nếu có).
- Trường hợp tài sản không mua trực tiếp của cơ sở sản xuất nhưng có thông báo giá bán:
+ Nếu giá bán thấp hơn hoặc bằng giá thông báo giá bán thì giá tính lệ phí trước bạ theo thông báo giá bán;
+ Nếu giá bán cao hơn giá thông báo giá bán thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá bán cao hơn (giá thực tế chuyển nhượng).
c) Tài sản của cơ sở nhập khẩu để tiêu dùng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhập khẩu.
d) Tài sản mua của cơ sở nhập khẩu:
- Nếu giá bán thấp hơn giá nhập khẩu thì tính lệ phí trước bạ theo giá nhập khẩu;
- Nếu giá bán cao hơn giá nhập khẩu thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá bán.
6.2. Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi có thông báo giá bán của tài sản kê khai lệ phí trước bạ lần đầu, hoặc có giá nhập khẩu, hoặc có tờ khai lệ phí trước bạ lần đầu thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thông báo giá bán lần đầu, hoặc giá nhập khẩu, hoặc giá tính lệ phí trước bạ lần đầu đó nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản quy định tại khoản 3, Điều 2 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND.
6.3. Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ không có thông báo giá bán, hoặc không có hồ sơ giá nhập khẩu, hoặc không có tờ khai lệ phí trước bạ lần đầu và bán thấp hơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND thì giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND.
Trường hợp tài sản kê khai lệ phí trước bạ có giá trị thực tế chuyển nhượng cao hơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND thì tính lệ phí trước bạ theo giá thực tế chuyển nhượng.
6.4. Thông báo giá bán, hồ sơ giá nhập khẩu và tờ khai lệ phí trước bạ lần đầu do người nộp lệ phí trước bạ cung cấp và ký tên chịu trách nhiệm trên bản chụp tài liệu đó”.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh LA;
- Lưu: VT, Ngan.
PHE DUYET-PHI TRUOC BA XE O TO, MO TO
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nguyên
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 54/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 54/2014/QĐ-UBND

01

Quyết định 09/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

02

Quyết định 09/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×