Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Sóc Trăng quản lý các loại phí liên quan đến đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

Quyết định 21/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Trí
Ngày ban hành:22/10/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
Số: 21/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 10 năm 2014
 
 
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ TP);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Sở TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: HC, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí
 
 
 
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
 
 
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; bao gồm:
a) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
b) Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
c) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
d) Lệ phí địa chính.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
 
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,...
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:

SỐ TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
MỨC THU
(Đồng/hồ sơ)
1
Đối với hộ gia đình, cá nhân
 
1.1
Khu vực thị trấn, các phường
- Đất làm nhà ở
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
- Các loại đất khác
 
400.000
600.000
300.000
1.1
Khu vực khác
- Đất làm nhà ở
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
- Các loại đất khác
 
200.000
300.000
150.000
2
Đối với tổ chức
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
 
5.000.000
2.500.000
2. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Mức thu:

SỐ TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
MỨC THU
1
Đối với hộ gia đình, cá nhân
(Đồng/m2)
1.1
Khu vực thị trấn, các phường
 
 
- Đất làm nhà ở
 
 
+ Diện tích trong hạn mức 200m2
400
 
+ Diện tích trên 200m2
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
350
 
+ Diện tích dưới 1.000m2
700
 
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
600
 
+ Diện tích trên 5.000m2
500
 
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
- Các loại đất nông nghiệp
350
 
+ Diện tích dưới 1.000m2
350
 
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
300
 
+ Diện tích trên 5.000m2
200
1.2
Khu vực khác
- Đất làm nhà ở
+ Diện tích trong hạn mức 200m2
+ Diện tích trên 200m2
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
+ Diện tích dưới 1.000m2
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại
- Các loại đất nông nghiệp
+ Diện tích dưới 1.000m2
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
 
 
350
300
 
500
400
300
250
 
250
200
150
2
Đối với tổ chức
(Đồng/m2)
2.1
Khu vực thị trấn, các phường
- Đất phi nông nghiệp
 
 
+ Diện tích dưới 1.000m2
1.500
 
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
1.400
 
+ Diện tích trên 5.000m2
- Đất nông nghiệp
1.300
 
+ Diện tích dưới 1.000m2
1.000
 
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
900
 
+ Diện tích trên 5.000m2
800
2.2
Khu vực khác
- Đất phi nông nghiệp
 
 
+ Diện tích dưới 1.000m2
1.300
 
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
1.200
 
+ Diện tích trên 5.000m2
- Đất nông nghiệp
1.100
 
+ Diện tích dưới 1.000m2
800
 
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
700
 
+ Diện tích trên 5.000m2
600
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (Không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:

SỐ TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
MỨC THU
(Đồng/ Hồ sơ, tài liệu)
1
Đối với hộ gia đình, cá nhân
200.000
2
Đối với tổ chức.
300.000
4. Lệ phí địa chính
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giải quyết các công việc về địa chính theo quy định.
b) Các trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu:

SỐ TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
MỨC THU
1
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
(Đồng/giấy)
1.1
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
 
25.000
12.000
1.2
Đối với tổ chức
100.000
2
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Đồng/giấy)
2.1
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
 
100.000
50.000
2.2
Đối với tổ chức
500.000
3
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
(Đồng/giấy)
3.1
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
 
 
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
* Đối với tổ chức
 
20.000
10.000
50.000
3.2
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
 
 
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
* Đối với tổ chức
 
50.000
25.000
50.000
4
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai sau khi cấp giấy chứng nhận
(Đồng/1 lần)
4.1
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
 
28.000
14.000
4.2
* Đối với tổ chức
30.000
5
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
(Đồng/1 lần)
5.1
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
 
15.000
7.500
5.2
* Đối với tổ chức
30.000
Chương III
 
1. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nhiệm vụ tổ chức thu nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo đúng mục đích và đúng quy định hiện hành; cụ thể như sau:
a) Đối với Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Lệ phí địa chính: Đơn vị thu được trích lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí theo chế độ quy định; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
b) Đối với Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính và Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Đơn vị thu được để lại 100% (một trăm phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.
2. Đơn vị thu phí, lệ phí
a) Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị trực tiếp thu phí. Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
Chương IV
 
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cơ quan Trung ương ban hành những văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi