Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6350:1998 ISO 6463:1982 Dầu, mỡ động vật và thực vật - Xác định butylhydroxyanisol (BHA) và butylhydroxytoluen (BHT) - Phương pháp sắc kí khí - lỏng

Số hiệu: TCVN 6350:1998 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1998
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6350:1998

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6350:1998

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6350:1998 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6350:1998 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6350 : 1998

ISO 6463 - 1982 (E)

DẦU, MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH BUTYLHIDROXYANISOL (BHA) VÀ BUTYLHYDROXYTOLUEN (BHT) - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ LỎNG
Animal and vegetable fats and oils - Detection of butylhidroxyanisol (bha) and butylhydroxytoluen (bht) - Gas-liquid chromatographic method

 

Lời nói đầu

TCVN 6350 : 1998 hoàn toàn tương đương với ISO 6463 : 1982 (E) TCVN 6350 : 1998 do Ban kỹ thuât tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu, mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

DẦU, MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH BUTYLHIDROXYANISOL (BHA) VÀ BUTYLHDROXYTOLUEN (BHT) - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ LỎNG

Animal and vegetable fats and oils - Determination of butylhydroxyanisole (BHA) and butylhydroxytoluene (BHT) - Gas-liquid chromatographic method

1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí lỏng để xác định butylhydroxyanisol (tert-butyl-4- methylphenol) (BHA) và butylhydroxytoluene (BHT) (2,6-di-tert-butyl-4-methylphenol) được sử dụng làm chất chống oxy hoá, trong dầu mỡ động vật và thực vật.

Chú thích - Phương pháp này cũng cho phép xác định định lượng tertiobutylhdroquione (TBQH)

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6349 : 1998 (ISO 5558 - 1982) Mỡ và dầu động vật và thực vật phát hiện và xác định chất chống oxy hoá phương pháp sắc ký lớp mỏng.

3 Nguyên tắc

Hoà tan mỡ hoặc dầu trong dung môi thích hợp, bơm trực tiếp vào sắc ký khí lỏng và sử dụng phương pháp nội chuẩn.

4 thuốc thử

4.1 Khí mang : một khí trơ (thí dụng như nitơ, heli hoặc agon) đã được sấy cẩn thận và chứa dưới 10 mg oxy trong một kilôgam.

4.2 Các khí phụ trợ :

- Hydro, độ tinh khiết ít nhất là 99,9 % không lẫn tạp chất hữu cơ;

- Khí hoặc oxy, không lẫn tạp chất hữu cơ.

4.3 Diclorometan hoặc, nếu thiếu, cacbon disunfua không chứa tạp chất có thể làm cản trở việc xác định BHA hoặc BHT bằng sắc ký khí.

Cảnh báo :  Diclorometan và cacbon disunfua là chất độc, ngoài ra cacbon disufua dễ bay hơi và dễ nổ, phải đặc biệt cẩn thận khi tiếp xúc.

4.4 Metyl undecanoat, độ tinh khiết ít nhất là 99 %.

4.5 Hydroxyanisol butylic, độ tinh khiết ít nhất là 98 %.

4.6 Hydroxytoluen butylic, độ tinh khiết ít nhất là 98 %.

5 Thiết bị

Dụng cụ thí nghiệm thông thường và đặc biệt :

5.1 Sắc ký khí, với một detector ion hoá ngọn lửa và máy ghi, bao gồm :

5.1.1 Bộ bơm mẫu, cùng với một trong các hệ thống sau nhằm giữ lại những mỡ và dầu không bay hơi :

a) tiền cột được nhồi bông thuỷ tinh silicon hoá hoặc hạt thuỷ tinh;

b) ống được nhồi bông thuỷ tinh silicon hoá trong ống phun (chỉ trong trường hợp ống phun nằm ngang).

5.1.2 Cột được làm bằng thép không gỉ hoặc bằng thuỷ tinh đảm bảo tốt cho việc phân tách của BHA và BHT, chiều dài khoảng 2 m và đường kính bên trong từ 2 đến 4 mm, được nhồi pha tĩnh, ví dụ, với metyl polysiloxan 10 % tẩm trên bột gạch đã rửa axit.

5.2 Bình định mức, dung tích 10 ml, 20 ml, 100 ml.

5.3 Pipet có chia độ, dung tích 1 ml và 2 ml.

5.4 Cân phân tích.

6 Phát hiện

Xem TCVN 6349 : 1998 (ISO 5558 - 1982).

7 Cách tiến hành

7.1 Chuẩn bị thiết bị

7.1.1 Bộ bơm mẫu

Nhiệt độ : 250 °C ống lót và tiền cột (5.1.1) sẽ được lấy ra sau mỗi ngày phân tích để luyện qua đêm ở nhiệt độ thử.

Chú thích -Kiểm tra lại điều kiện thích hợp của ống lót hoặc tiền cột bằng cách thỉnh thoảng cho dầu hay mỡ đã biết thành phần qua sắc ký.

7.1.2 Lò và cột

Nhiệt độ dưới điều kiện đẳng nhiệt : 160 °C.

Lưu lượng dòng khí mang : giá trị tối ưu được xác định bởi người thao tác.

Trước khi sử dụng lần đầu, luyện cột đã nhồi 24h ở 220 °C với dòng khí mang thổi qua cột.

7.1.3 Detector

Nhiệt độ : 250 °C

Lưu lượng dòng của các khí phụ : Hydro : khoảng 20 ml/phút

Không khí hoặc oxy : tuân theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.

7.2 Hiệu chuẩn

7.2.1 Phương pháp

Sử dụng phương pháp nội chuẩn, trong đó một lượng hợp chất đã biết, có pic tương ứng phù hợp không làm cản trở những pic khác, được thêm vào mẫu và đo kích thước pic của các thành phần khác nhau, sử dụng hệ số hiệu chuẩn tương ứng, được so sánh với việc đo pic của hợp chất đã biết.

7.2.2 Hỗn hợp chuẩn

7.2.2.1 Dung dịch nội chuẩn

Sử dụng dung dịch metyl undecanoat 30 àg/ml làm nội chuẩn và được chuẩn bị như sau :

Cân 30 mg metyl undecanoat (4.4), chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 mg (5.2). Pha loãng bằng dung môi (4.3) đến vạch mức. Dùng pipet (5.3) chuyển 2 ml dung dịch này vào bình định mức 20 ml (5.2) và pha loãng bằng dung môi đến vạch mức.

7.2.2.2 Dung dịch chống oxy hoá chuẩn

Cân chính xác 100 mg chất chống oxy hoá (BHA hoặc BHT) (4.5 hoặc 4.6), chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100ml (5.2). Pha loãng bằng dung môi đến vạch mức (4.3). Dùng pipet (5.3) cho 1 ml dung dịch này vào bình định mức 10 ml (5.2) và pha loãng bằng dung môi đến vạch mức.

Dùng pipet (5.3) lần lượt cho vào 5 bình định mức dung tích 10 ml các lượng dung dịch chống oxy hoá như sau 0,2 - 0,5 - 0,8 -1 và 1,2 ml. Dùng pipet thêm vào mỗi bình 2 ml dung dịch nội chuẩn (7.2.2.1) và pha loãng bằng dung môi đến vạch mức.

5 dung dịch này chứa tương ứng là 2,5,8,10,12 àg chất chống oxy hoá trong 1 ml.

Chú thích - Kiểm tra lại bằng phương pháp thử trắng mà không có chất cản trở đối với metyl undecanoat. Nếu có chất cản trở thì sử dụng metyl myristat làm nội chuẩn.

7.2.3 Xác định hệ số hiệu chuẩn và vẽ đồ thị hiệu chuẩn

Bơm từng dung dịch (7.2.2.2) vào máy sắc ký và tính hệ số tỉ lệ K theo công thức

Trong đó :

Aa là diện tích của pic tương ứng với chất chống oxy hoá;

As là diện tích của pic tương ứng với dung dịch nội chuẩn;

ma là khối lượng chất oxy hoá trong dung dịch chuẩn, tính bằng gam;

ms là khối lượng dung dịch nội chuẩn được thêm vào, tính bằng gam.

Nếu cần, vẽ đồ thị có trục tung là tỉ lệ giữa diện tích pic tương ứng với chất chống oxy hoá và diện tích tương ứng với dung dịch nội chuẩn và trục hoành là nồng độ của chất chống oxy hoá trong dung dịch bơm vào.

7.3 Xác định

Cân 1 g dầu hoặc mỡ, chính xác đến 1 mg, sau đó cho vào bình định mức dung tích 10 ml (5.2). Thêm vào 2 ml dung dịch nội chuẩn (7.2.2.1) và pha loãng bằng dung môi đến vạch (4.3).

Đảm bảo bình được đậy kín.

Phun từ 1 μl đến 7 àl hỗn hợp vào máy sắc ký.

8 Biểu thị kết quả

Hàm lượng của BHA hoặc BHT biểu thị bằng miligam trên kilôgam sản phẩm (ppm), được tính theo công thức :

trong đó :

m         là khối lượng của phần mẫu thử (7.3), tính bằng gam;

ms        là khối lượng của dung dịch nội chuẩn được thêm vào (khoảng 60 àg), tính bằng gam;

As         là diện tích của pic tương ứng với chất chống oxy hoá;

As         là diện tích của pic tương ứng với dung dịch chất nội chuẩn;

K          là hệ số tỉ lệ tương ứng giữa chất chống oxy hoá với dung dịch chất nội chuẩn.

9 Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả thử phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Bản báo cáo này cũng phải đề cập đến mọi điều kiện thao tác mà không quy định trong tc1 này hoặc bất kỳ sự tuỳ ý nào cũng như các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Báo cáo kết quả phải bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu một cách đầy đủ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6350:1998

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6349:1998 ISO 5558:1982 Dầu, mỡ động vật và thực vật - Phát hiện và nhận biết các chất chống oxy hoá - Phương pháp sắc kí lớp mỏng

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×