Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5619:1991 Ngũ cốc - Phương pháp xác định dư lượng diclovot

Số hiệu: TCVN 5619:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1991
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5619:1991

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5619:1991

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5619:1991 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5619:1991 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5619-1991

NGŨ CỐC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG ĐICLOVOT

Cereals - Method for determination residue Dichlorvos

 

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định dư lượng Dichlorvos (DDVP) trong ngũ cốc bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (SKLM).

1. Nguyên lý:

Dư lượng Dichlorvos bị nhiễm lẫn trong ngũ cốc được chiết tách khỏi mẫu bằng axeton và n- Hexan, sau đó làm sạch bằng cách cho qua cột florisil đã làm mất hoạt tính và phản hấp phụ bằng hệ dung môi rửa giải (3-2-16). Xác định dư lượng Dichlorvos trên sắc kí lớp mỏng, bằng cách so sánh Rf, mầu sắc của vết mẫu với vết Dichlorvos chuẩn sau khi phun thuốc hiện màu đặc hiệu. Giới hạn phát hiện là 0,2 mg/kg mẫu (0,2 ppm).

2. Lấy mẫu:

Lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam 5139-90              CAC-PR5-1984.

3. Dụng cụ và hoá chất:

3.1. Dụng cụ

3.1.1. Máy nghiền mẫu hoặc cối chày sứ

3.1.2. Máy lắc

3.1.3. Máy cất quay chân không

3.1.4. Máy hút chân không

3.1.5. Bình cầu đáy tròn 250; 500ml

3.1.6. Bình tam giác nút mài 300; 500ml

3.1.7. Bình định mức 10; 50; 100ml

3.1.8. Bình gạn 250; 500; 1000ml

3.1.9. Bình chạy sắc ký

3.1.10. Bình hút ẩm

3.1.11. Cột sắc ký có khoá 400 x 20mm

3.1.12. ống đong 10; 50; 100ml

3.1.13. Phễu thuỷ tinh 18 - 20cm

3.1.14. Phễu Buchner

3.1.15. Giấy lọc

3.1.16. Bình quả lê 25ml

3.1.17. Kính để tráng lớp mỏng 20 x 20cm

3.1.18. Dụng cụ tráng bản mỏng

3.1.19. Dụng cụ phun sắc ký

3.1.20. Dụng cụ sấy khô bản mỏng (máy sấy tóc)

3.1.21. Bơm tiêm micro 10; 25; 50ml

3.1.22. Đèn tử ngoại 254 - 364nm

3.2. Hoá chất:

Tất cả các hoá chất đều phải là loại tinh khiết phân tích (TKPT).

3.2.1. Dichlorvos chuẩn

3.2.2. Axeton

3.2.3. n - Hexan

3.2.4. Natri sunfat khan

3.2.5. Florisil cỡ hạt 60 - 100 mesh

3.2.6. Silicagen G - 60 (SKLM)

3.2.7. Cồn Metylic

3.2.8. Bạc Nitrat

3.2.9. Kali hydroxit

3.2.10. Natri clorua

3.2.11. Ete ethylic

3.2.12. Ete dầu hoả (30 - 60 °C)

3.2.13. Nước Oxy già 30%

3.2.14. Pha hệ dung môi khai triển:

Hệ dung môi khai triển là n - hexan axeton 1:1

Đong 40ml n-hexan và 40ml axeton rót vào bình triển khai sắc ký, lắc đều.

3.2.15. Pha dung dịch thuốc thử hiện mầu:

3.2.15.1. Cân 0,85g nitrat bạc hoà vào 75ml nước cất, thêm vào đó 25ml axit Nitric đậm đặc và vài giọt nước Oxy già. Thu được dung dịch 0,05N nitrat bạc, bảo quản trong bình kín nút mài ở chỗ tối.

3.2.15.2. Cân 11,2g kali hyđroxit hoà vào vừa đủ 100ml cồn metylic thu được dung dịch 2N kali hydroxit trong cồn metylic.

3.2.16. Pha hệ dung môi rửa giải theo TCVN 5623-1991

3.2.17. Pha dung dịch Dichlorvos chuẩn (100mg/ 1ml)

Cân 10mg Dichlorvos cho vào bình định mức 100ml hoà tan bằng axeton đến vạch định mức. Bảo quản ở điều kiện lạnh trong bình kín.

4. Chuẩn bị cột sắc ký: Theo TCVN 5623 - 1991

5. Chuẩn bị bản mỏng: Theo TCVN 5623 - 1991

6. Chuẩn bị mẫu: Theo TCVN 5623 - 1991

7. Xác định dư lượng Dichlorvos bằng sắc ký lớp mỏng:

Dùng thước kẻ và bút chì nhọn đánh dấu vạch xuất phát cách mép dưới bản mỏng 1,5cm và hai bên thành 1,5cm để tránh hiện tượng bờ. Dùng bơm tiêm micro chấm các mẫu thử và chuẩn lên bản mỏng, các vết cách nhau 1,5cm. Chấm xen kẽ mẫu thử với mẫu chuẩn để sau khi hiện mầu dễ so sánh và nhận xét kết quả. Dùng bơm tiêm micro riêng, cho từng loại nồng độ và dịch chiết. Trên bản mỏng chấm 3 vết chuẩn với thể tích sau : 50; 100; 200 ml tương ứng với các nồng độ 5; 10; 20 mg. Để có kết quả tốt cần chấm sao cho các vết có đường kính < 3mm. Đặt bản mỏng vào bình sắc ký đã chứa sẵn một lớp 1cm dung môi triển khai (3 -2- 14 ) và đậy nắp lại. Cần để bình sắc ký bão hoà hơi dung môi triển khai trước khi chạy. Khi dung môi triển khai lên cách mép trên của bản mỏng khoảng 1,5cm, lấy bản mỏng ra, để bay hơi dung môi trong tủ hốt. Phun dung dịch kali hydroxit 2N trong cồn metylic. Sấy bản mỏng trong tủ sấy khoảng 20 phút ở nhiệt độ 120 °C, sau đó lấy bản mỏng ra, để nguội và phun tiếp dung dịch 0,05N Bạc nitrat trong axit nitric loãng. Sau khi bản mỏng khô, đặt dưới đèn tử ngoại cách 10cm để kích thích hiện mầu khoảng 10 phút. Vết dichlorvos sẽ xuất hiện với mầu nâu tím trên nền trắng. Không được phun thừa dung dịch thuốc thử hiện màu Bạc nitrat trong axit nitric, vì axit nitric thừa có thể làm cho bản mỏng bị xốp, bở, gây khó khăn cho việc phát hiện mẫu.

8. Xử lý kết quả :

Hàm lượng dichlorvos (X) tính bằng miligam trong 1kg mẫu được tính theo công thức sau:

Trong đó:

m - Khối lượng mẫu dùng để phân tích tính bằng gam (50g).

Cc - Hàm lượng dichlorvos có trong 1ml dung dịch chuẩn (mg/ ml).

Vc - Thể tích dung dịch chuẩn đem chấm lên bản mỏng có cùng cường độ màu với thể tích dịch chiết mẫu thử V1 chấm trên bản mỏng (ml).

V1 - Thể tích dịch chiết mẫu thử đem chấm lên bản mỏng (ml)

V0 - Thể tích dịch chiết được hoà tan ra sau khi làm sạch (ml).

Mầu sắc của vết có thể nhận thấy một cách rõ nét nhất khi trong vết chấm có trên 20mg dichlorvos.

Trị số Rf của dichlirvos là 0,57 - 0,60 trong hệ dung môi n- Hexan axeton 1:1.

Độ nhạy của phương pháp là 10 mg trong vết chấm. Hiệu suất thu hồi của phương pháp là 85 ± 3%.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5619:1991

01

Quyết định 2920/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×