Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5272:1990 Sữa chúa tự nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng axit-10-hydroxy-2-dexenic

Số hiệu: TCVN 5272:1990 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1990
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5272:1990

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5272:1990

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5272:1990 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5272:1990 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5272:1990

SỮA CHÚA TỰ NHIÊN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT 10-HYĐRO - 2 - DEXENIC
Royal felly - Method for determination of 10-hydroxy-2-decenoic acid

1. Khái niệm: Theo TCVN 5060 – 90

2. Lấy mẫu: Theo TCVN 5261 – 90

3. Phương pháp xác định

3.1. Nguyên tắc: Bằng phương pháp chiết dietyl ete nhiều lần nhằm loại bỏ các axit và các chất tan trong dietyl ete. Xác định lượng axit 10-hyđro 2 dexenic bằng cách: dùng axit sunfuric 0,01 N chuẩn lượng natri hydroxit 0,01N dư.

3.2. Dụng cụ và hóa chất

- Cân phân tích;

- Cốc thủy tinh dung tích 50, 100, 200 ml;

- Phễu thủy tinh;

- Bình lắng gạn quả lê dung tích 250 ml;

- Pipét chia vạch dung tích 1, 10 ml;

- Bình tam giác có nút mài dung tích 250 ml;

- Bình tia nước cất;

- Bếp điện;

- Giấy lọc khô;

- Nhiệt kế đo được từ 0 - 1000C với khoảng chia độ 10C;

- Giấy thử pH:

- Micro buret;

- Giá đỡ có đế;

- Dietyl ete, tinh khiết phân tích;

- Natri hyđroxit, dung dịch 1N;

- Axit sunfuric, dung dịch 50%;

- Natri hyđrocacbonat; tinh khiết phân tích

- Phênolphtalein, dung dịch 1%;

- Axit sunfuric, dung dịch 0,01N;

- Natri hyđroxit, dung dịch 0,01N.

3.3. Tiến hành thử

Dùng cân phân tích cân 0,3g sữa chúa, chính xác tới 0,001g vào cốc thủy tinh dung tích 50ml. Hòa tan mẫu bằng 10ml nước cất. Chuyển toàn bộ dung dịch sang bình lắng gạn dung tích 250ml, lắc đều với 3 lần ete, mỗi lần 20ml dung dịch ête của 3 lần lắng gạn tập trung vào bình tam giác có nút mài, đậy kín.

Xử lý dung dịch ête bằng 3 lần natri hyđroxit 1N, mỗi lần 6ml. Bỏ lớp ête, giữ lại dung dịch kiềm và nước, dùng dung dịch axit sunfuric 50% để đưa độ pH về 1. Tiếp tục dùng natri hydrocacbonat đưa dần độ pH lên 8. Trong khi cho natri hyđrocacbonat nên cho dần dần, nếu tan chậm có thể đun nóng.

Cho dung dịch trên vào bình lắng gạn và xử lý 3 lần ête mỗi lần 10ml.

Dung dịch được tiếp tục axit hóa, đưa độ pH về 1 và xử lý tiếp 3 lần ête, mỗi lần 10ml.

Tập trung lớp ête lại và rửa bằng nước cất trong bình lắng gạn cho đến khi dung dịch trong bình lắng gạn trung hòa, thử bằng giấy thử pH.

Sau khi được dung dịch đã trung hòa, lọc qua giấy lọc thô có natri sunfat khan để làm khô lớp ête. Rửa lại bình lắng gạn 3 lần bằng ête, mỗi lần 3ml, cho dung dịch rửa ête đó vào phễu lọc.

Lấy lớp ête ở dưới bình hứng đem cất ở nhiệt độ 500C trên bếp cách thủy để ête bay hết còn lại lớp cặn. Dùng pi-pét chia vạch cho 10ml dung dịch natri hydroxit 0,01N để hòa tan cặn. Nếu chưa tan hết đun nhẹ khoảng 1 phút, nhỏ 1 – 2 giọt phenolphtalein 1%. Đem chuẩn độ bằng axit sunfuric 0,01N cho đến khi dung dịch mất mầu hồng.

3.4. Xử lý kết quả

Hàm lượng axit 10 – hydroxy 2 – dexenic (X) được tính bằng % khối lượng theo công thức:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5272:1990 Sữa chúa tự nhiên - Phương pháp xác định hàm lượng axit-10-hydroxy-2-dexenic

Trong đó:

a: Lượng natri hyđroxit 0,01N dùng để hòa tan lớp cặn, ml;

b: Lượng axit sunfuric 0,01N dùng để chuẩn độ, ml;

m: khối lượng của mẫu

Một ml Natri hyđroxit 0,01N tương đương với 0,00186 g axit 10 hydroxy 2 dexenic.

Kết quả là trung bình cộng của ít nhất 2 lần thử đồng thời có sai lệch giá trị không quá 2%.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5272:1990

01

Quyết định 2918/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5261:1990 Sản phẩm ong - Phương pháp lấy mẫu

03

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×