Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10642:2014 Thực phẩm-Xác định hàm lượng glycoalkaloid (α-solanin và α-chaconin) trong của khoai tây-Phương pháp sắc ký lỏng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10642:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10642:2014 Thực phẩm-Xác định hàm lượng glycoalkaloid (α-solanin và α-chaconin) trong của khoai tây-Phương pháp sắc ký lỏng
Số hiệu:TCVN 10642:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10642:2014

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLYCOALKALOID (a-SOLANIN VÀ a-CHACONIN) TRONG CỦ KHOAI TÂY - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Foodstuffs - Determination of glycoalkaloids (a-solanine and a-chaconine) in potato tubers - Liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 10642:2014 được xây dựng dựa trên cơ s AOAC 997.13 Glycoalkaloids (a-solanine and a-chaconine) in potato tubers. Liquid chromatographic method;

TCVN 10642:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLYCOALKALOID (a-SOLANIN VÀ a-CHACONIN) TRONG CỦ KHOAI TÂY - PHƯƠNG PHÁP SC KÝ LỎNG

Foodstuffs - Determination of glycoalkaloids (a-solanine and a-chaconine) in potato tubers - Liquid chromatographic method

CẢNH BÁO: a-solanin và a-chaconin là các chất độc, cn chú ý đến an toàn khi xử lý các hóa chất đặc biệt nguy hại này. Không đưc hít hoặc nuốt vào. Tránh tiếp xúc với da. Cần xử lý nitơ lỏng một cách cn thận. nhiệt độ rất thp (- 196 °C) có thể làm tổn thương da, tổn thương do đông lạnh hoặc bng. Mang găng tay và kính bảo hộ cùng với tấm chắn hoặc mặt nạ. Khi rót đy vào vật chứa hoặc khi cho các chất vào nitơ lỏng luôn xảy ra sôi và bắn tung tóe, do đó cần thực hiện các thao tác này thật chậm. Bảo quản và sử dụng nitơ lỏng ở nơi thông gió tốt. Do t lệ giãn n ln t thể lỏng sang thể khí (từ 1 lần đến 700 lần) nên nếu nitơ lng được bo qun trong vật chứa kín sẽ rất nguy hiểm.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng một số glycoalkaloid (bao gồm a-solanin và a-chaconin) trong c khoai tây bằng sắc ký lỏng.

Giới hạn định lương đi với a-solanin là từ 10 mg/kg đến 200 mg/kg, đối với a-chaconin là từ 20 mg/kg đến 250 mg/kg.

2. Nguyên tắc

Các glycoalkaloid được chiết ra khỏi phn mẫu thử (mô củ tươi) bằng axit axetic loãng. Dịch chiết được cô đặc và làm sạch trên cột chiết pha rắn dùng một lần. Cuối cùng tách và đo a-solanin và a- chaconin bng phương pháp sắc ký lỏng pha đảo với detector UV ở bước sóng 202 nm.

3. Thuốc thử

Ch sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích.

3.1. Axetonitril, loại dùng cho sắc ký lỏng với độ truyền qua 80 % ở bước sóng 200 nm.

3.2. Dung dịch chiết, nước-axit axetic-natri hydro sulfat (100 : 5 : 0,5 thể tích/thể tích/khối lượng).

Cho 1,0 lít nước với 50 ml axit axetic băng và thêm 5,0 g NaHSO3 vào rồi trộn để hòa tan.

3.3. Dung dịch ra SPE, axetonitril 15 %.

Trộn 150 ml axetonitril (3.1) với 850 ml nước.

3.4. Kali monohydro phosphat (K2HPO4), 0,1 M.

Cân chính xác 17,4 g K2HPO4 khan, chuyển định lượng vào bình định mức dung tích 1 lít (4.9), hòa tan trong nước và thêm nước đến vạch.

3.5. Kali dihydro phosphat (KH2PO4), 0,1 M.

Cân chính xác 13,6 g KH2PO4, chuyển định lượng vào bình định mức dung tích 1 lít (4.9), hòa tan trong nước và thêm nước đến vạch.

3.6. Dung dch đệm kali phosphat, 0,1 M, pH 7,6.

Chuyển 100 ml dung dịch K2HPO4 (3.4) vào cốc có m có que khuấy từ và điện cực pH. Cho dung dịch KH2PO4 (3.5) đến khi pH đạt 7,6 ± 0,01 [khoảng 19 ml dung dịch KH2PO4 (3.5) trên 100 ml K2HPO4 (3.4)]. Lọc qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 mm.

3.7. Pha động LC, axetonitril 60 % trong dung dịch đệm phosphat 0,01 M.

Trộn 100 ml dung dịch đệm phosphat (3.6) với 300 ml nước và thêm 600 ml axetonitril (3.1). Khử khí.

3.8. Dung dịch rửa LC, axetonitril 60 % .

Trộn 600 ml axetonitril (3.1) với 400 ml nước. Khử khí.

3.9. Dung dịch chuẩn glycoalkaloid

3.9.1. Dung dịch chuẩn gốc glycoalkaloid

Cân khoảng 25 mg a-solanin và khoảng 25 mg a-chaconin1), chính xác đến 0,05 mg. Chuyển định lượng vào bình định mức dung tích 100 ml (4.9) bằng dung dịch KH2PO4 (3.5). Trộn để hòa tan và pha loãng bằng dung dịch KH2PO4 0,1 M (3.5) đến vạch.

3.9.2 Dung dịch chuẩn làm việc glycoalkaloid

Pha loãng dung dịch chun gốc glycoalkaloid (3.9.1) với dung dịch KH2PO4 (3.5) để thu được các dung dịch có nồng độ tương ứng 5,0 mg/ml; 10,0 mg/ml; 25,0 mg/ml; 50,0 mg/ml; 100 mg/ml và 150 mg/ml.

Các dung dịch chuẩn glycoalkaloid ổn định ít nhất 3 tháng khi được bo qun ở 4 °C.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường ca phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

4.1. Máy đồng hóa

4.1.1. Máy đồng hóa để phân hủy mô khoai tây trong nitơ lỏng: Ví dụ. Ultra-Turrax2). T 45 với trục 45-N (đệm Teflon) máy phát TP45/26 và kiểm soát tốc độ thích hợp. Đậy nắp Plexiglass trượt trên trục để tránh bị bắn.

4.1.2. Máy đồng hóa đ chiết: Ví dụ Ultra-Turrax2) TP 18-10 với trục 18-N và bộ kiểm soát tốc độ thích hợp.

4.2. Cột chiết pha rắn (SPE): Ví dụ cột chiết pha rắn Sep-Pak C183) dùng một lần với 360 mg vật liệu nhồi. Kiểm tra độ thu hồi trong quá trình thực hiện phương pháp và kiểm soát chất lượng thường xuyên, đặc biệt là khi sử dụng các cột SPE khác với cột nêu trên. Sử dụng các dịch chiết đã thêm chuẩn để xác định độ thu hồi vì dung dịch chuẩn tinh khiết có thể cho độ thu hồi thấp từ cột SPE, có thể vì bazơ ancaloid hấp thụ mạnh vào pha tĩnh. Độ hấp thụ có thể được chặn bi các hợp chất khác có mặt trong dịch chiết từ củ. Độ thu hồi dự kiến lớn hơn 90 %.

4.3. Bộ phân phối chân không, dùng cho bộ chiết pha rn.

4.4. Hệ thống sắc ký lỏng (LC): bơm cao áp đẳng dòng sử dụng van bơm vòng, bộ ổn nhiệt cột, detector có bước sóng thay đổi, bộ tích phân điện tử và máy ghi.

CHÚ THÍCH Kim tra hiệu quả v tính chọn lọc sắc ký khi bắt đầu thực hiện quy trình. Sắc ký đồ của một số ging khoai tây có các pic với thời gian lưu gn với thời gian lưu của a-solanin và a-chaconin (xem Hình A.1). Thời gian lưu của các glycoalkaloid có th khác nhau rất nhiu khi sử dụng các vt liệu pha tĩnh khác nhau và ngay cả khi sử dụng cùng một cột, ví dụ do sự khác nhau v hiệu quả của các thiết bị n nhiệt cột. Phân tích khoai tây có hàm lượng alkaloid không đáng k, thu được từ các mô của c có kích cỡ lớn hoặc bng cách thay đi các thông số chiết. Nhiệt độ có ảnh hưng đáng k đến tính chọn lc gia các pic của glycoalkaloid và pic của các cht gây nhiễu. Tăng nhiệt độ sẽ tăng thời gian lưu của glycoalkaloid, trong khi đó thi gian lưu các pic nhiễu lại giảm.

4.5. Cột sắc ký lỏng, kích thước 250 mm x 4,6 mm đường kính trong, cột bằng thép không gỉ, được nhồi Hypersil ODS4), cỡ hạt 5 mm, pha C18, hoặc tương đương.

Các điều kiện vận hành:

- tốc độ dòng:                           1,5 ml/min;

- thể tích bơm:                          20 ml;

- nhiệt độ cột:                           40 °C;

- bước sóng cài đặt detector:    202 nm.

4.6. Máy li tâm, gia tốc 40 000 m/s2 (khoảng 4000g).

4.7. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,05 g.

4.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,05 mg.

4.9. Bình định mức, dung tích 100 ml và 1 lít.

4.10. Cốc có mỏ, bằng thép không g, dung tích 2 lít.

4.11. Hộp chứa bằng nhựa.

4.12. Máy cắt thực phẩm hoặc dao thái.

4.13. Máy đo pH.

5. Chuẩn bị mẫu thử

Cắt nhỏ khoảng 10 đến 20 c khoai tây trong máy cắt thực phm (4.12). Trộn kỹ và chuyển ngay khoảng 200 g vào cốc có mỏ 2 lít (4.10) chứa đầy nitơ lỏng. Cho các miếng khoai tây cắt nhỏ còn lại vào và khuấy để tách các miếng bị dính. Trong khi ngâm trong nitơ lỏng, làm nhỏ khoai tây bằng máy đồng hóa (4.1.1). Chuyển hỗn hợp đồng nhất vào hộp cha bằng nhựa (4.11) và đặt ở nơi lạnh để nitơ bay hơi. Trước khi mô khoai tây bắt đầu bị phá vỡ hoàn toàn, đậy kín hộp cha và bảo quản ở - 18 °C hoặc thp hơn. Phần mẫu thử có thể bảo quản được ít nhất 6 tháng trước khi xử lý tiếp.

CNH BÁO: Áp lực quá cao có thể xy ra nếu nitơ không bay hơi hết trước khi vật chứa được đóng lại.

CHÚ THÍCH: Việc đng hóa trong nitơ lỏng sẽ thu được bột có hạt mịn đ dễ ly mẫu thử và có th dễ chiết glycoalkaloid. Nếu các quy trình chun bị mẫu th khác được ưu tiên hơn vì sự thun tiện, ví dụ nghiền củ tươi trong máy chế biến thực phm hoặc làm đông khô, thì kiểm tra tính đồng nht. Ngoài ra, cn đảm bảo không xảy ra sự phá v các glycoalkaloid trong quá trình chun bị.

6. Cách tiến hành

6.1. Chiết

Loại bỏ lớp trên của mẫu thử khoai tây đông lạnh, vì có thể chứa nước ngưng t. Cân khoảng 10 g mẫu đông lạnh, chính xác đến 0,01 g và bổ sung ngay 40 ml ± 0,1 ml dung dịch chiết (3.2). Trộn khoảng 2 min bng máy đồng hóa (4.1.2) (kiểm soát tốc độ để tránh tạo bt). Lọc bng cách ly tâm 30 min gia tốc lớn hơn 40 000 m/s2 bng máy ly tâm (4.6). Thu lấy phần dịch lỏng phía trên. Dịch chiết ổn định ít nhất trong một tuần khi được bảo qun ở 4 °C.

6.2. Làm sạch dịch chiết

Đặt cột SPE (4.2) vào bộ phân phối chân không (4.3) và ổn định cột bằng 5,0 ml axetonitril (3.1), tiếp theo là 5,0 ml dung dịch chiết (3.2). Cho 10 ml ± 0,05 ml dịch chiết mẫu đi qua cột. Rửa cột bằng 4,0 ml dung dịch rửa SPE (3.3). Rửa giải với 4,0 ml pha động LC (3.7) (tốc độ rửa giải: 1 đến 2 giọt/s) và điều chnh thể tích đến 5,0 ml ± 0,05 ml bằng pha động LC (3.7). Dịch chiết mẫu có thể ổn định ít nhất một tuần khi được bảo quản ở 4 °C.

6.3. Chạy sắc ký

Cài đặt các điều kiện vận hành theo 4.5 với dung môi pha động LC (3.7) và để cho hệ thống cân bằng. Bơm các dung dịch chuẩn làm việc (3.9.2) và các dịch chiết mẫu. Thể tích bơm ít nhất bằng 2 lần thể tích của vòng bơm. Xem Hình A.1 về sắc ký đồ của dịch chiết từ c khoai tây.

Trong các điều kiện quy định đối với LC, các pic a-solanin và a-chaconin xuất hiện trong khoảng 10 min. Có thể xuất hiện mono- và di-glycoside, nhưng không có aglycon của a-solanin và a-chaconin nếu thời gian chy kéo dài đến khoảng 20 min. Các pic gây nhiễu từ chất nền có thể xuất hiện với một số giống khoai tây. Sự có mặt của b-chaconin có thể coi như ch số biến cht của nền mẫu, vì chúng được hình thành nhanh trong các mô củ khoai tây bị hư hng do kết quả của quá trình thủy phân a-chaconin bằng enzym. Thời gian lưu trong các điều kiện sắc ký đối với b1-chaconin, b2-chaconin và g-chaconin là khong 10 min, 13 min và 18 min, tương ứng, còn với b2-solanin và g-solanin là 9 min và 17 min, tương ng.

Sau khi chạy sắc ký xong, rửa bơm và cột (4.5) ít nhất 30 min với dung dịch LC (3.8). Trước khi lấy cột ra sau một khoảng thời gian dài, rửa tiếp bằng axetonitril (3.1).

6.4. Đường chuẩn

Dựng đường chuẩn hồi quy tuyến tính của a-solanin và a-chaconin dựa vào diện tích pic (trục y) trên nồng độ cht chuẩn được biểu thị bằng microgam trên mililit (mg/ml) (trục x).

7. Tính kết quả

Tính hàm lượng a-solanin và a-chaconin tương ứng trong mẫu thử, X, khi dung dịch thử và dung dịch chun làm việc được bơm vào với thể tích bằng nhau, bằng miligam trên kilogam (mg/kg), theo công thức sau:

Trong đó:

Ps là diện tích pic phân tích;

a là phần bị chặn của đường chun, tính bằng đơn vị diện tích;

b là độ dc của đường chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích pic/(mg/ml);

F là hệ số pha loãng, tính bằng mililit trên gam (ml/g).

Tính hệ số pha loãng, F, như sau:

Trong đó:

wp là khối lượng của phần mẫu thử (thường là 10 g), tính bằng gam (g);

V1 là thể tích của dịch chiết, tính bằng mililit (trong trường hợp này V1 = 40 ml);

V2 là thể tích của dịch chiết sử dụng trên cột SPE, tính bằng mililit (trong trường hợp này V2 = 10 ml);

V3 là thể tích cuối cùng của dịch chiết mẫu được pha loãng từ cột SPE, tính bằng mililit (trong trường hợp này V3 = 5 ml),

Cw là hàm lượng nước của khoai tây, tính bằng mililit trên gam (giả định Cw = 0,8 ml/g nếu không biết trước);

F = 2,4 ml/g khi sử dụng 10,0 g phần thử và các điều kiện khác tiếp theo như quy định.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) kết quả thử nghiệm thu được;

e) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chn, cùng với mọi tình huống bt thường có thể ảnh hưng đến kết qu.

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

VÍ DỤ VỀ SẮC KÝ ĐỒ

CHÚ DN

A là pic của a-solanin (thời gian lưu là 5,9 min) tương ứng với nồng độ 22 mg/kg.

B là pic của a-chaconin (thời gian lưu là 7,3 min) tương ứng với nồng độ 46 mg/kg.

Hình A.1 - Ví dụ về sắc ký đồ của dịch chiết từ c khoai tây

Điều kiện vận hành:

Cài đặt chế độ ghi:  đơn vị hấp thụ 0,01 trên toàn thang đo.

Cột:                        Shandon ODS (C18) Hypersil 5 mm, 250 mm x 4,6 mm đường kính trong.

Nhiệt độ cột:           40 °C.

Pha động:               60 % axetonitril 0,01 M; pH = 7,6 đệm phosphat.

Tốc độ dòng:          1,5 ml/min.

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG

Bảng A.1 - Kết qu thử nghiệm liên phòng đối với phép xác định glycoalkaloid (a-solanin và a-chaconin) trong củ khoai tây bằng phương pháp sắc ký lỏng

Giá trị trung bình, mg/kg

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

Độ lệch chuẩn tái tập, sR

Độ lệch chun tương đối lặp lại, RSDr, %

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %

Giới hạn lặp lại, r

Giới hạn tái lập, R

a-solanin

11,5

1,4

1,5

12,3

13,1

4,0

4,2

15,4

1,3

1,9

8,5

12,1

3,7

5,2

32,1

1,9

4,2

6,1

13,0

5,5

11,6

35,9

2,1

3,2

5,9

9,0

5,9

9,1

103,1

3,5

8,1

3,4

7,9

9,9

22,8

218,1

11,4

21,6

5,2

9,9

32,0

60,6

a-chaconin

17,2

1,0

1,7

6,0

9,7

2,9

4,6

37,2

1,9

3,4

5,1

9,1

5,3

9,5

48,8

3,1

6,3

6,3

12,8

8,6

17,5

67,2

3,3

6,6

4,8

9,8

9,1

18,5

162,3

6,6

13,8

4,1

8,5

18,5

38,7

260,8

13,8

28,7

5,3

11,0

38,8

80,2


1) Sigma Chemical Co., PO Box 14508, St. Louis, MO 63103-2564, USA là ví dụ về nhà cung cp sn phm bán sẵn trên th trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dng tiêu chun và không ấn định phải sử dụng các sản phm này. Có th s dng các sn phm tương tự nếu cho kết qu tương đương.

2) Janke & Kunkel GmbH & Co KG, D79219 Staufen, Đức là ví dụ v sản phm bán sn trên th trưng.

3) Waters Corp. 34 Maple St. Milford. MA 01.757-3.696, Mỹ là ví dụ v sản phẩm bán sẵn trên thị tng.

Các thông tin nêu trên đưa ra to thun tiện cho người s dụng tiêu chun và không ấn định phải s dụng các sn phẩm này. Có thể sử dụng các sản phm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

4) Shandon Southern Products Ltd., Astmoor, UK Supelco, Inc., Bellefonte, PA 16823-0048, USA, Cat. No. Z22,634-3 là ví dụ v sn phm có bán sn trên thị trường. Thông tin này đưa ra to thuận tiện cho người s dụng tiêu chun và không n đnh phi s dụng các sản phm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả lương đương

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi