Thông tư 51/2020/TT-BTC quy trình xuất cấp, giao nhận hàng dự trữ quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 51/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2020/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghiêm cấm bán, đổi hàng cứu trợ, viện trợ
Đây là nội dung được quy định tại Thông tư 51/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 02/6/2020 quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
Theo đó, Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh, đơn vị, tổ chức sau khi nhận hàng dự trữ quốc gia có tráchh nhiệm quản lý sử dụng đúng mục đích, đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; đảm bảo hàng không thất thoát, lãng phí. Nghiêm cấm việc bán, đổi hàng để tạo nguồn bù đắp các chi phí hoặc sử dụng sai mục đích. Trường hợp hàng không sử dụng hết phải theo dõi, bảo quản và quản lý chặt chẽ và chỉ sử dụng vào mục đích để cứu trợ, hỗ trợ.
Hàng dự trữ quốc gia phục vụ quốc phòng, an ninh, vật tư thiết bị cứu hộ cứu nạn đã xuất cấp không còn nhu cầu sử dụng, sau khi kiểm tra hàng nếu đảm bảo chất lượng thì nhập lại kho dự trữ quốc gia. Nếu không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng thì trình Thủ tướng cấp cho đơn vị sử dụng.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hoàn thành nhiệm vụ giao hàng dự trữ để cứu trợ, hỗ trợ…ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải tổng hợp kết quả và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực:
- Thông tư 211/2013/TT-BTC quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.
- Thông tư 82/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 211/2013/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 51/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 51/2020/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 51/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
___________
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ; hỗ trợ, viện trợ,
Thông tư này quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, cứu đói, phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ đột xuất bức thiết khác của Nhà nước (sau đây gọi chung là xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ) và quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
QUY TRÌNH XUẤT CẤP, GIAO NHẬN, PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
Báo cáo nêu rõ tình hình thiệt hại, nhu cầu cần thiết và căn cứ tính toán đề xuất số lượng hàng dự trữ quốc gia cần xuất cấp để cứu trợ, hỗ trợ cho các bộ, ngành, địa phương; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương (nếu có).
Đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Nội dung thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xuất cấp hàng dự trữ quốc gia, bao gồm:
- Phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của dự trữ quốc gia và các nhiệm vụ được nhà nước giao;
- Khả năng đáp ứng (mức tồn kho) của dự trữ quốc gia đối với các mặt hàng đề nghị xuất cấp;
- Phù hợp về trình tự, văn bản, hồ sơ kèm theo đối với đề nghị xuất cấp của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Phù hợp với định mức xuất cấp hàng dự trữ quốc gia (nếu có).
Trường hợp giá trị từng loại mặt hàng dự trữ quốc gia vượt quá thẩm quyền quyết định chi ngân sách của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước; Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Biên bản thỏa thuận với Đại sứ các nước về việc giao nhận hàng dự trữ quốc gia để viện trợ bao gồm các nội dung chính sau:
Đối với việc xuất cấp các mặt hàng có thời gian thực hiện dài (trên 60 ngày), Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế để ban hành quyết định phân bổ hàng dự trữ quốc gia và giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia cho phù hợp.
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia căn cứ quyết định giao nhiệm vụ xuất cấp hàng của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực) triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ của người giao hàng, người nhận hàng;
- Đơn vị giao hàng, đơn vị nhận hàng;
- Thời gian, địa điểm giao hàng;
- Tên hàng, số lượng, giá trị, chất lượng hàng giao, nhận;
- Hạn sử dụng (nếu có);
- Hồ sơ kèm theo (nếu có);
- Các nội dung cần thiết khác.
Bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị, tổ chức sau khi nhận hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành nhiệm vụ xuất, cấp, giao hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) để tổng hợp. Mẫu báo cáo theo biểu mẫu số 01/BC-THXC kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành nhiệm vụ tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) và bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia để phối hợp theo dõi quản lý. Mẫu báo cáo theo biểu mẫu số 02/BC-TNPP kèm theo Thông tư này. Đối với hàng dự trữ quốc gia được cấp là các trang thiết bị, vật tư cứu hộ, cứu nạn, phương tiện, máy móc có thời gian sử dụng trên một năm và sử dụng nhiều lần được tổng hợp, báo cáo theo biểu mẫu số 03/BC-QLSD kèm theo Thông tư này.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ XUẤT CẤP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
- Đối với gói thầu vận chuyển có giá gói thầu trên 50.000.000 đồng được thực hiện theo quy trình như sau:
+ Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
+Thương thảo hợp đồng với nhà thầu được xác định có đủ năng lực, kinh nghiệm;
+ Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu; nội dung hợp đồng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung liên quan đến yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị hợp đồng.
- Đối với gói thầu vận chuyển có giá gói thầu từ 50.000.000 đồng trở xuống:
Thủ trưởng các đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quyết định lựa chọn đơn vị vận chuyển để thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu).
- Đối với gói thầu có giá gói thầu trên 50.000.000 đồng cho mỗi nhiệm vụ phát sinh:
Áp dụng hình thức và quy trình chỉ định thầu rút gọn theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Đấu thầu và Điều 56 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Đối với gói thầu có giá gói thầu từ 50.000.000 đồng trở xuống cho mỗi nhiệm vụ phát sinh:
Thủ trưởng các đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quyết định lựa chọn đơn vị cung cấp bao bì, đóng gói, bốc xếp, bảo hiểm hàng hóa để thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật (không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu).
- Đối với những nội dung chi phí đã phát sinh trước thời điểm lập dự toán, đơn vị phải gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan (sao y bản chính).
- Đối với những nội dung chi phí chưa phát sinh so với thời điểm lập dự toán, đơn vị phải gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu làm căn cứ tính toán, lập dự toán.
Căn cứ quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ; biên bản giao nhận hàng và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia để ghi giảm giá trị hàng dự trữ quốc gia tương ứng với số lượng hàng thực tế đã xuất cấp, đồng thời ghi giảm nguồn vốn hàng dự trữ quốc gia theo đúng quy định của chế độ kế toán. Đối với hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 6 của Thông tư này, các đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia ghi giảm số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia để chuyển sang theo dõi hàng tạm xuất sử dụng. Khi hàng được nhập lại kho thì phải ghi tăng số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia.
Căn cứ quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân bổ hàng dự trữ quốc gia và giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ; biên bản giao nhận hàng, hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia và các hồ sơ có liên quan đến kết quả tiếp nhận, phân phối hàng để cứu trợ, hỗ trợ; cơ quan tài chính của đơn vị trực tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ thực hiện:
- Mở sổ theo dõi, hạch toán kế toán đầy đủ số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia được nhận để cứu trợ, hỗ trợ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành (không ghi tăng nguồn kinh phí). Đối với hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 6 Thông tư này, các cơ quan, đơn vị nhận hàng phải mở sổ theo dõi, quản lý cho đến khi hàng được nhập lại kho dự trữ quốc gia.
- Hàng năm tổng hợp và báo cáo cơ quan quản lý tài chính cấp trên về tình hình thực hiện công tác tiếp nhận, quản lý, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia được nhận để cứu trợ, hỗ trợ cùng với báo cáo quyết toán năm.
Hàng năm căn cứ báo cáo của các đơn vị trực tiếp tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo kết quả tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia được nhận trong năm để cứu trợ, hỗ trợ cùng với báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm (Báo cáo riêng về mặt hàng, số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia đã nhận; đã thực hiện cấp cho đối tượng sử dụng; trong phần đánh giá, có mục báo cáo đánh giá riêng).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản dược sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn; - Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão TW; - HDND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Sở Tài chính, Kho bạc NN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực; - Công thông tin điện tử Chính phủ; - Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCDT (400b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
Đơn vị báo cáo: ... |
Biểu số 01/BC-THXC (Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XUẤT CẤP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
Kỳ báo cáo: ...
_________
I- Thuyết minh tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng xử lý (nếu có).
II- Kết quả thực hiện.
Biểu tổng hợp hàng dự trữ quốc gia xuất cấp để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Số TT |
Địa phương nhận hàng |
Mặt hàng A |
Mặt hàng B |
|
Ghi chú |
||||||||
Đvt |
Theo Quyết định |
Hàng thực tế xuất cấp |
Đvt |
Theo Quyết định |
Hàng thực tế xuất cấp |
||||||||
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
||||||
I |
Quyết định số... ngày... tháng... năm của của cấp có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
ngày ....tháng... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành, UBND tỉnh : ... |
Biểu số 02/BC-TNPP (Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
Kỳ báo cáo :...
________
I. Kết quả phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Số TT |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Đơn vị tính |
Mặt hàng A |
Mặt hàng B |
Ghi chú |
||||||
Theo QĐ của cấp có thẩm quyền (1) |
Hàng thực tế tiếp nhận |
Số thực tế đã cấp cho đối tượng sử dụng |
|||||||||
Số |
Ngày tháng năm |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
E |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
..... ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
(1) Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
II. Thuyết minh:
1. Đánh giá quá trình phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
2. Đánh giá chung về đối tượng sử dụng, hiệu quả...
III. Kiến nghị:
....,ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Bộ, ngành : ... Cơ quan, đơn vị báo cáo: ... |
Biểu số 03/BC-QLSD (Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ, MÁY MÓC, PHƯƠNG TIỆN CÓ NGUỒN GỐC TỪ DỰ TRỮ QUỐC GIA
Kỳ báo cáo : Năm
Số TT |
Tên trang thiết bị, máy móc |
Đơn vị tính |
Tồn đầu năm |
Tăng trong năm |
Giảm trong năm |
Tồn cuối năm |
||||||||||||||||
Tổng số |
Chưa sử dụng |
Đã sử dụng |
SL |
Giá trị |
Tổng số |
Thanh xử lý |
Giảm khác |
Tổng số |
Chưa sử dụng |
Đã sử dụng |
||||||||||||
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
I 1 2 II 1 2 III ... |
Xuồng các loại Xuồng ST ... ... Nhà bạt các loại Nhà bạt loại ... ... ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Biểu số 01/DT-KPXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIỂU MẪU ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT MỨC PHÍ TỐI ĐA XUẤT CẤP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
__________
Tên đơn vị ______ Số: ........./.......... V/v: Dự toán kinh phí xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ___________________ ...., ngày ... tháng ... năm... |
Kính gửi:
- Bộ, ngành (ghi tên Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia).
- Tổng cục Dự trữ nhà nước (đối với các Cục Dự trữ nhà nước khu vực)
Căn cứ Thông tư số.......ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
Căn cứ Quyết định số......./QĐ-TTg ngày... tháng... năm.., của Thủ tướng Chính phủ về việc....;
Căn cứ Quyết định số ...ngày... tháng... năm... của thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước về việc xuất hàng dự trữ quốc gia;
Căn cứ Quyết định số ...ngày.... tháng... năm... của Chủ tịch UBND cấp tỉnh về việc phân bổ hàng dự trữ quốc gia...
..........
(tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ) lập dự toán kinh phí phí xuất, cấp (số lượng và tên hàng hoá xuất, cấp) với tổng kinh phí xuất cấp hàng dự trữ quốc gia đề nghị phê duyệt là ........ đồng
(có dự toán và hồ sơ kèm theo )
Đề nghị bộ, ngành... (ghi tên bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia) hoặc Tổng cục Dự trữ nhà nước (đối với các Cục Dự trữ nhà nước khu vực) xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ Tài chính; - Tổng cục DTNN; - Các đơn vị có liên quan (nếu có) - Lưu: VT,.. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 02/DT-KPXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIỂU MẪU VỀ NỘI DUNG MỨC PHÍ TỐI ĐA XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
___________
(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của đơn vị lập dự toán chi phí xuất cấp)
STT |
KHOẢN MỤC |
Thành tiền |
I |
Chi phí xuất tại cửa kho |
|
1 |
Chi phí xuất tại cửa kho đã có định mức (= số lượng x định mức) (Định mức theo Quyết định số ... ngày...tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|
2 |
Chi phi xuất tại cửa kho chưa có định mức |
|
2.1 |
Chi phí tại cơ quan Tổng cục dự trữ nhà nước và tương đương |
|
|
+ Chi phí tuyên truyền, quảng cáo, thông tin liên lạc... |
|
|
+ Chi đầu tư cơ sở vật chất |
|
|
+ Chi sửa chữa tài sản, phương tiện phục vụ xuất hàng... |
|
|
+ Chi họp chỉ đạo, hội nghị triển khai... |
|
|
... |
|
2.2 |
Chi phí tại đơn vị tổ chức triển khai thực hiện |
|
|
+ Chi phí thuê thẩm định giá; kiểm tra, kiểm định hàng dự trữ quốc gia |
|
|
+ Chi phí sửa chữa, kiểm định dụng cụ phương tiện đo lường; sửa chữa, mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, bao bì phục vụ xuất hàng (nếu có) |
|
|
+ Chi phí cân, đong, đo đếm, sang bao, đổ bao, đóng gói, hạ kiêu... |
|
|
... |
|
2.3 |
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp được bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản |
|
|
Lương thủ kho, bảo vệ, các khoản đóng góp theo lương, các khoản thanh toán cho người lao động, nếu có |
|
II |
Chi phí xuất ngoài cửa kho |
|
1 |
Chi phí vận chuyển |
|
|
+ Cước vận chuyển |
|
|
+ Phí cầu đường |
|
|
+ Chi phí chằng buộc, áp tải |
|
|
... |
|
2 |
Chi phí thuê thẩm định dự toán chi phí vận chuyển (nếu có) |
|
3 |
Công tác phí trong nước; chi phí dịch tài liệu; thông tin liên lạc trong nước và quốc tế |
|
4 |
Chi phí tổ chức Lễ giao nhận tượng trưng hàng dự trữ quốc gia với Đại sứ nước nhận viện trợ tại Việt Nam |
|
5 |
Chi phí tiếp đoàn chuyên gia thuộc nước nhận viện trợ làm việc tại Việt Nam |
|
6 |
Chi phí cho đoàn công tác ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để viện trợ do cấp có thẩm quyền quyết định |
|
7 |
Chi phí mua bao bì mới đóng gói hoặc thay thế và dự phòng bao bì rách vỡ, in market, sang bao, xếp kiêu chờ xuất (nếu có) |
|
8 |
Chi phí làm thủ tục xuất khẩu (với hàng xuất viện trợ) |
|
9 |
Chi cho các hoạt động khác có liên quan |
|
|
Tổng chi phí xuất: |
|
Biểu số 03/DT-KPXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỘ TÀI CHÍNH PHÊ DUYỆT MỨC PHÍ TỐI ĐA XUẤT CẤP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
__________
Tên đơn vị _______ Số: ......./........ V/v: Đề nghị phê duyệt mức phí tối đa xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ____________________ ...., ngày ... tháng ... năm... |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Thông tư số........... ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
Căn cứ Quyết định số ............. /QĐ-TTg ngày... tháng... năm.... của Thủ tướng Chính phủ về việc....;
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm.... của thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước về việc xuất hàng dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của (tên đơn vị thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia) tại công văn số.... ngày... tháng... năm... về việc....
Sau khi tổng hợp, kiểm tra dự toán kinh phí xuất, cấp hàng từ nguồn dự trữ quốc gia của ...(ghi tên đơn vị thực hiện xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ), bộ, ngành (ghi tên Bộ, ngành hoặc cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách) đã thẩm định và đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt mức phí tối đa xuất cấp (số lượng và tên hàng hóa xuất cấp) của đơn vị (ghi tên đơn vị thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ) với tổng số tiền là.............đồng.
BẢNG CHI TIẾT KIỂM TRA
STT |
NỘI DUNG CHI |
DỰ TOÁN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
SỐ KIỂM TRA |
TĂNG/ GIẢM |
GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
(kèm theo phương án chi phí, hồ sơ và các báo cáo của đơn vị).
* So với dự toán của (ghi tên của đơn vị lập dự toán) tăng hoặc giảm số tiền là... đồng.
Nguyên nhân tăng/giảm:.................... (nếu có).
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan; - Lưu: VT,.... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |