Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 108/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 108/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
12 mẫu chứng từ kế toán bổ sung mới
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 108/2018/TT-BTC về việc hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia ngày 15/11/2018.
Theo đó, 12 mẫu chứng từ kế toán bổ sung mới được ban hành bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Dùng cho nhập kho hàng dự trữ quốc gia); Biên bản giao nhận hàng (Dùng cho hàng dự trữ quốc gia tạm xuất tái nhập); Biên bản nhập đầy kho; Phiếu kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia nhập kho;
- Biên bản nghiệm thu bảo quản lần đầu nhập hàng dự trữ quốc gia; Biên bản xác định số lượng, kinh phí bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia theo định mức; Bảng thanh toán bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm bằng tiền; Bảng thanh toán bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm bằng hiện vật;
- Biên bản tịnh kho khi xuất dốc kho; Biên bản xác định hao - dôi hàng dự trữ quốc gia; Phiếu kiểm nghiệm chất lượng hàng dự trữ quốc gia; Bảng kê cân hàng.
Thông tư này có hiệu lực từ 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 108/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 108/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 108/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Ngoài các tài khoản (TK) kế toán ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, Thông tư này hướng dẫn bổ sung 07 tài khoản cấp 1 trong bảng, 03 tài khoản ngoài bảng và mở chi tiết các TK cấp 2, 3 như sau:
Tài khoản này có 04 Tài khoản cấp 2:
- TK 1451- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị của khối lượng hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt, mất mát và tình hình xử lý hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt, mất mát đó.
- TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia: Phản ánh các khoản thu và tình hình thanh toán các khoản thu về bán hàng dự trữ quốc gia, thu nợ vay trả bằng tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- TK 1453- Hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải bồi thường: Phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu về bồi thường vật chất do thiếu hụt quá định mức, bị mất mát, hư hỏng vật tư, hàng dự trữ quốc gia theo quyết định xử lý, bắt bồi thường.
- TK 1458- Phải thu vốn dự trữ quốc gia khác: Phản ánh các khoản phải thu về dự trữ quốc gia khác như phải thu về cho vay hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền; phải thu vốn dự trữ quốc gia cấp hoặc điều chuyển hàng dự trữ quốc gia,...
Tài khoản này có 02 Tài khoản cấp 2:
- TK 1571- Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp bảo quản.
- TK 1572- Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia thuê đơn vị khác bảo quản.
Tài khoản này có 04 Tài khoản cấp 2:
- TK 1581- Hàng dự trữ quốc gia xuất gia công: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia đơn vị xuất gia công.
- TK 1582- Hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng.
- TK 1583- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia đơn vị tạm xuất sử dụng.
- TK 1588- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất khác: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia tạm xuất khác.
Tài khoản này có 04 Tài khoản cấp 2:
- TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý: phản ánh giá trị của khối lượng hàng dự trữ quốc gia thừa chưa xác định rõ nguyên nhân và tình hình xử lý hàng dự trữ thừa.
- TK 3452- Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia: phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán hàng dự trữ quốc gia, không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.
- TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia: Phản ánh số vốn dự trữ quốc gia đã ứng của NSNN, tình hình thanh toán số vốn đã ứng trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm quyền giao và theo dõi tình hình ứng vốn giữa cấp trên với cấp dưới.
Tài khoản này có 02 Tài khoản cấp 3:
+ TK 34531- Ứng vốn dự trữ quốc gia từ ngân sách nhà nước: Phản ánh số vốn dự trữ quốc gia đơn vị đã ứng của ngân sách nhà nước.
+ TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia: Phản ánh ứng vốn dự trữ quốc gia giữa cấp trên với cấp dưới.
- TK 3458- Phải trả vốn dự trữ quốc gia khác: Phản ánh các khoản phải trả vốn dự trữ quốc gia khác như hoạt động bán thanh lý hàng dự trữ quốc gia; phải trả về vốn dự trữ quốc gia nhận từ cấp trên cấp hoặc điều chuyển.
Tài khoản 432- Quỹ tiết kiệm phí: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa tổng kinh phí được hưởng theo định mức trừ đi tổng chi phí thực tế để thực hiện nhập, xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại Thông tư số 145/2013/TT-BTC ngày 21/10/2013 của Bộ Tài chính về kế hoạch dự trữ quốc gia và NSNN chi cho dự trữ quốc gia và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư 145/2013/TT-BTC.
Tài khoản này có 02 Tài khoản cấp 2:
- TK 4321- Quỹ tiết kiệm phí: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ tiết kiệm phí bằng tiền của đơn vị.
- TK 4322- Quỹ tiết kiệm phí hình thành TSCĐ: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ tiết kiệm phí bằng TSCĐ của đơn vị.
Tài khoản này mở các Tài khoản cấp 2, cấp 3 được theo dõi năm trước, năm nay, năm sau và tạm ứng, thực chi theo quy định của luật NSNN và theo yêu cầu quản lý.
Tài khoản này mở các Tài khoản cấp 2 để theo dõi chi phí nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia.
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam”:
+ TK 11111- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam);
+ TK 11118- Tiền mặt khác (tiền Việt Nam);
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1112 “Ngoại tệ”:
+ TK 11121- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ);
+ TK 11128- Tiền mặt khác (ngoại tệ).
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1121 “Tiền Việt Nam”:
+ TK 11211- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam);
+ TK 11218- Tiền gửi khác (tiền Việt Nam);
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1122 “Ngoại tệ”:
+ TK 11221- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ);
+ TK 11228- Tiền gửi khác (ngoại tệ).
Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 2:
- TK 1411- Tạm ứng hoạt động thường xuyên;
- TK 1415- Tạm ứng vốn mua hàng dự trữ quốc gia.
Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho Tài khoản 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác:
- TK 33381- Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc gia;
- TK 33388- Các khoản phải nộp khác.
Mở chi tiết 01 tài khoản cấp 2: TK 5113 - Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Mở chi tiết 01 tài khoản cấp 2: TK 6113 - Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Mở chi tiết 05 tài khoản cấp 3: TK 61131 - Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia; TK 61132 - Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia; TK 61133 - Chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia; TK 61134 - Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ; TK 61135 - Chi phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Danh mục báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho hoạt động tài chính nội ngành của đơn vị và mẫu biểu báo cáo “thuyết minh tình hình thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ dự trữ quốc gia” quy định tại Phụ lục số 04 “Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán áp dụng đối với hoạt động tài chính nội ngành của các đơn vị thuộc hệ thống dự trữ nhà nước” ban hành kèm theo Thông tư này.
(1) Đơn vị kế toán cơ sở
Các đơn vị kế toán cơ sở được nhà nước giao quản lý vốn dự trữ quốc gia phải lập báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia theo quy định của Thông tư này, bao gồm:
- Đơn vị kế toán cơ sở thuộc hệ thống dự trữ nhà nước.
- Các đơn vị kế toán cơ sở thuộc các Bộ, ngành được giao quản lý vốn và hàng hóa dự trữ quốc gia.
(2) Đơn vị kế toán cấp trên
- Đơn vị kế toán cấp trên được giao quản lý vốn và hàng hóa dự trữ quốc gia phải lập báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp từ các đơn vị kế toán trực thuộc theo quy định của Thông tư này.
- Các đơn vị lập báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp bao gồm:
+ Cục dự trữ nhà nước khu vực lập báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp từ số liệu báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của các Chi cục dự trữ nhà nước.
+ Tổng cục dự trữ nhà nước lập báo cáo tài chính tổng hợp từ số liệu báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của các Cục dự trữ nhà nước khu vực và các Bộ, ngành.
+ Các Bộ, ngành được giao quản lý vốn và hàng hóa dự trữ quốc gia lập báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp từ số liệu báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của các đơn vị kế toán trực thuộc.
- Phương pháp lập báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp: Đơn vị kế toán cấp trên lập ”Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia” cho các chỉ tiêu chi tiết thuộc hoạt động dự trữ quốc gia để hợp cộng chỉ tiêu tương ứng trên báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của các đơn vị kế toán trực thuộc trong phạm vi lập báo cáo tài chính tổng hợp, đồng thời xác định các giao dịch nội bộ thuộc hoạt động dự trữ quốc gia để loại trừ khi tổng hợp.
(Mẫu biểu Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia theo phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
Báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của đơn vị kế toán dùng để cung cấp thông tin tài chính về hoạt động dự trữ quốc gia mà nhà nước giao cho đơn vị quản lý nhằm cung cấp cho những người có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động dự trữ quốc gia. Đồng thời là thông tin cơ sở để cung cấp cho tổng hợp báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của đơn vị kế toán cấp trên.
Báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia của Tổng cục dự trữ nhà nước đồng thời cung cấp thông tin để tổng hợp báo cáo tài chính nhà nước.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia do Tổng cục dự trữ nhà nước quy định để đảm bảo thời gian tổng hợp số liệu cho lập báo cáo tài chính nhà nước và báo cáo các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
Báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia được công khai theo quy định của pháp luật về hoạt động dự trữ quốc gia và các văn bản khác có liên quan.
Danh mục, mẫu biểu của hệ thống báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia quy định tại Phụ lục số 06 “Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia” ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BỔ SUNG
STT |
Tên chứng từ |
Ký hiệu chứng từ |
|
1 |
2 |
3 |
|
1 |
Phiếu nhập kho (Dùng cho nhập kho hàng dự trữ quốc gia) |
C20a-HD |
|
2 |
Biên bản giao nhận hàng (Dùng cho hàng dự trữ quốc gia tạm xuất tái nhập) |
C74-HD |
|
3 |
Biên bản nhập đầy kho |
C76-HD |
|
4 |
Phiếu kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia nhập kho |
C77-HD |
|
5 |
Biên bản nghiệm thu bảo quản lần đầu nhập hàng dự trữ quốc gia |
C78-HD |
|
6 |
Biên bản xác định số lượng, kinh phí bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia theo định mức |
C79-HD |
|
7 |
Bảng thanh toán bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm bằng tiền |
C80-HD |
|
8 |
Bảng thanh toán bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm bằng hiện vật |
C81-HD |
|
9 |
Biên bản tịnh kho khi xuất dốc kho |
C82-HD |
|
10 |
Biên bản xác định hao - dôi hàng dự trữ quốc gia |
C83-HD |
|
11 |
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng hàng dự trữ quốc gia |
C84-HD |
|
12 |
Bảng kê cân hàng |
C85-HD |
|
II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ:............................. |
Mẫu số C20a-HD |
Mã QHNS:......................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
|
PHIẾU NHẬP KHO (Dùng cho nhập kho hàng dự trữ quốc gia) |
|
|
Ngày.... tháng.... năm....... |
Nợ....................... |
|
Số:.............................. |
Có....................... |
- Họ tên người giao hàng:.................................................. Địa chỉ (Đơn vị.).......................
- Theo.................. số........... ngày..... tháng..... năm..... của..................................................
- Thời gian giao, nhận hàng:.................................................................................................
- Nhập tại kho:......................................... địa điểm..............................................................
STT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Theo chứng từ |
Thực nhập |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
|
|
x |
|
Tổng số lượng (viết bằng chữ):.............................................................................................
Tổng số tiền (viết bằng chữ):.................................................................................................
Chứng từ kèm theo:...............................................................................................................
Phiếu nhập kho được lập thành 03 bản: 01 bản Thủ kho; 01 bản kế toán; 01 bản gửi cho người giao hàng để thanh toán.
Ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI GIAO HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ KHO (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:.................................. |
Mẫu số C74-HD |
Mã QHNS:............................. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
(Dùng cho hàng dự trữ quốc gia tạm xuất, tái nhập)
Số:...........................
Căn cứ....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hôm nay ngày........ tháng......... năm........ Tại......................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao:................................................................................................................................
- Ông (Bà):..................................................... chức vụ:.........................................................
- Ông (Bà):...................................................... chức vụ:........................................................
- Ông (Bà):...................................................... chức vụ:........................................................
Bên nhận:...............................................................................................................................
- Ông (Bà):..................................................... chức vụ:.........................................................
- Ông (Bà):...................................................... chức vụ:........................................................
- Ông (Bà):..................................................... chức vụ:.........................................................
Cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng dự trữ quốc gia theo nội dung sau:
1- Danh mục hàng hóa, thiết bị khi giao (nhận).
STT |
Tên VTHH |
Ký mã hiệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
E |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
x |
x |
x |
|
x |
2. Tình trạng hàng hóa thiết bị:
3. Những nội dung khác (nếu có):
Biên bản này được lập làm 02 bản, có giá trị như nhau: 01 bản bên giao, 01 bản bên nhận.
BÊN GIAO BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ:................................... Mã QHNS:................................. |
Mẫu số C76-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------------
BIÊN BẢN NHẬP ĐẦY KHO
Số:.................................
Hôm nay, ngày...... tháng..... năm.... tại....................................................................
Chúng tôi gồm có:
- Ông/Bà:...................................................... chức vụ: Thủ trưởng đơn vị.
- Ông/Bà:...................................................... chức vụ: Kế toán đơn vị.
- Ông/Bà:...................................................... chức vụ: Kỹ thuật viên bảo quản.
- Ông/Bà:...................................................... chức vụ: Thủ kho.
Cùng nhau tiến hành lập biên bản kết thúc nhập kho với nội dung sau:
1. Chủng loại hàng hóa nhập kho: (ghi đầy đủ thông tin, ví dụ thóc Đông xuân năm.......... loại hạt dài hoặc gạo Nam bộ...% tấm v.v...)
2. Lô số:........../Ngăn kho......... Địa điểm:............................................................................
3. Ngày bắt đầu nhập.................. Ngày kết thúc nhập..........................................................
Kết quả nhập kho |
Ghi chú |
||
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
|
1 |
2 |
3 |
A |
(Ghi theo từng loại đơn giá) ....... Tổng cộng: |
... ...
|
... ... ..... |
|
4. Chất lượng hàng nhập kho: (Phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng hàng kèm theo kết quả kiểm tra - kèm theo phiếu kiểm tra)
5. Kể từ ngày lập biên bản này, hàng dự trữ quốc gia của ngăn, lô kho... được đưa vào bảo quản theo quy trình quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (hoặc văn bản hướng dẫn hiện hành).
Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản thủ kho lưu hồ sơ tại ngăn (lô) kho;
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản gửi đơn vị cấp trên trực tiếp.
THỦ KHO (Ký, ghi rõ họ tên) |
KỸ THUẬT VIÊN BẢO QUẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:.................................. |
Mẫu số C77-HD |
Mã QHNS:............................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NHẬP KHO
Số:............
Người bán hàng:....................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Theo Hợp đồng số.... ngày.... tháng...... năm......... (nếu có)
Loại hàng nhập kho................................................. (ghi đầy đủ chủng loại, năm sản xuất)
Khối lượng hàng dự trữ quốc gia kiểm tra theo chứng từ.....................................................
Địa điểm bảo quản: tên ngăn/lô kho.................... Loại kho................. Vùng kho................
CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
Kết quả kiểm tra |
Phương pháp xác định |
|
|
Ý kiến kết luận: Hàng đủ tiêu chuẩn chất lượng nhập kho dự trữ quốc gia (hoặc hàng không đủ tiêu chuẩn chất lượng nhập kho dự trữ quốc gia)
Phiếu kiểm tra được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản gửi người bán hàng.
|
|
|
Ngày..... tháng..... năm..... |
|
NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
KTV BẢO QUẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ KHO (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:.............................. Mã QHNS:........................... |
Mẫu số C78-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BẢO QUẢN LẦN ĐẦU
NHẬP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số:...........................
Hôm nay, ngày..... tháng...... năm... tại..................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà.......................................................... chức vụ: Thủ trưởng đơn vị
2. Ông/Bà.......................................................... chức vụ: Kế toán đơn vị
3. Ông/Bà.......................................................... chức vụ: Kỹ thuật viên bảo quản
4. Ông/Bà......................................................... chức vụ: Thủ kho
Đã tiến hành nghiệm thu và xác nhận tình hình kê lót như sau:
1. Tên hàng................. Tên ngăn (lô) kho:............... Do thủ kho............................ quản lý.
2. Loại hình kho......................... Tích lượng:......................... Thực nhập.............................
3. Phương thức bảo quản:
4. Hình thức bảo quản lần đầu: (mới /bổ sung).
5. Định mức được giao:.........................................................................................................
6.Thực tế thực hiện:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chi phí thực hiện trong năm |
Chi phí thực hiện đã quyết toán năm trước |
Tổng giá trị |
|||
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số kinh phí thực tế đã thực hiện:.................... (viết bằng chữ):...................................
Nhận xét kết luận:................................................................................................................
Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản thủ kho;
- 01 bản đơn vị cấp trên trực tiếp.
THỦ KHO (Ký, ghi rõ họ tên) |
KTV BẢO QUẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:................................. Mã QHNS:........................... |
Mẫu số C79-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ
BẢO QUẢN HÀNG HOÁ DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO ĐỊNH MỨC
Mặt hàng:........... Số:.......
Hôm nay, ngày..... tháng...... năm... tại.................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà.................................................... chức vụ: Thủ trưởng đơn vị.
2. Ông/Bà.................................................... chức vụ: Phụ trách Kỹ thuật bảo quản.
3. Ông/Bà.................................................... chức vụ: Kế toán trưởng.
4. Ông/Bà.................................................... chức vụ:............................................................
Cùng nhau tiến hành lập biên bản theo nội dung sau:
- Xác định lượng hàng dự trữ quốc gia bảo quản:
STT |
Diễn giải |
Lượng hàng dự trữ quốc gia (tấn, chiếc, bộ...) |
|||
Tồn đầu |
Xuất |
Nhập |
Tồn cuối |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1
....
|
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 ... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
2. Số lượng hàng dự trữ quốc gia bảo quản bình quân năm (tấn/năm).................................
3. Định mức được hưởng......................................................................................................
4. Kinh phí được hưởng theo định mức (đồng).....................................................................
5. Tổng chi phí thực tế (đồng)...............................................................................................
6. Chênh lệch giữa kinh phí được hưởng theo định mức và chi phí thực tế (đồng)..............
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau.
- 01 bản kế toán đơn vị;
- 01 bản bộ phận kỹ thuật;
- 01 bản đính kèm hồ sơ tiết kiệm phí đối với báo cáo năm.
PHÒNG KTBQ |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:............................... Mã QHNS:........................ |
Mẫu số C80-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BẢNG THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM BẰNG TIỀN
Tháng..... năm...
Số..............
Nợ.............
Có.............
STT |
Họ và tên |
Diễn giải |
Mức phụ cấp độc hại nguy hiểm |
Thời gian được hưởng |
Số tiền (đồng) |
Ký nhận |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
D |
|
...... ...... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
x |
|
|
(Tổng số tiền viết bằng chữ:................................................................................................)
|
|
Ngày...... tháng..... năm... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:............................ Mã QHNS:........................ |
Mẫu số C81-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BẢNG THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM BẰNG HIỆN VẬT
Tháng..... năm.....
Số..............
Nợ.............
Có.............
STT |
Họ và tên |
Diễn giải |
Mức được hưởng |
Ngày công được hưởng |
Số lượng hiện vật |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Thành tiền (đ) |
Ký nhận |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3x5 |
7 |
|
...... ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
(Tổng số tiền viết bằng chữ:................................................................................................)
|
|
Ngày...... tháng...... năm.... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:............................ Mã QHNS:........................ |
Mẫu số C82-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
BIÊN BẢN TỊNH KHO KHI XUẤT DỐC KHO
Số:.....................
Loại hàng................. (ghi tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất,...)..........................................
Loại kho................................ Ngăn kho (lô kho)..................................................................
Đơn vị quản lý:......................................................................................................................
Ngày..... tháng..... năm.... Tại địa điểm.......................................... Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà)......................................................... chức vụ: Thủ trưởng đơn vị
2. Ông (Bà)......................................................... chức vụ: Kế toán trưởng
3. Ông (Bà)......................................................... chức vụ: Kỹ thuật viên bảo quản
4. Ông (Bà)......................................................... chức vụ: Thủ kho
Cùng nhau lập biên bản và xác nhận loại hàng như sau:
1. Số lượng nhập:...................................................................................................................
2. Số lượng xuất:...................................................................................................................
3. Số lượng còn lại theo sổ sách:...........................................................................................
4. Số lượng thực tế còn lại khi xuất kho lần cuối:.................................................................
5. Số lượng chênh lệch giữa thực tế so với sổ sách:
- Thừa:...................................................................................................................................
- Thiếu:..................................................................................................................................
6. Nguyên nhân:
7. Kiến nghị:..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật
- 01 bản kế toán
- 01 bản thủ kho
Các thành viên ký, ghi rõ họ tên |
ĐƠN VỊ:............................... |
Mẫu số C83-HD |
Mã QHNS:.......................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH HAO - DÔI HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số:........
Loại hàng........ (ghi theo chủng loại, năm sản xuất).............................................................
Loại kho............................... Ngăn kho (lô kho)...................................................................
Đơn vị:...................................................................................................................................
Căn cứ biên bản tịnh kho số....... ngày....... tháng...... năm....................................................
Hôm nay ngày...... tháng......... năm..... Tại địa điểm........................... chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà)...................................................... chức vụ: Thủ trưởng đơn vị
2. Ông (Bà)....................................................... chức vụ: Kế toán trưởng
3. Ông (Bà)....................................................... chức vụ: Kỹ thuật viên bảo quản
4. Ông (Bà)....................................................... chức vụ: Thủ kho
Cùng nhau lập biên bản và xác nhận như sau:
1. Số lượng nhập:............................... Đơn vị tính:...............................................................
2. Thời gian kết thúc nhập ngày.... tháng..... năm.................................................................
3. Số lượng xuất:...................................................................................................................
4. Thời gian kết thúc xuất ngày.... tháng..... năm..................................................................
5. Số lượng hao theo định mức
STT |
Thời gian bảo quản |
Số lượng bảo quản |
Định mức hao hụt |
Số lượng hao theo định mức |
A |
B |
1 |
2 |
3=1x2 |
|
Từ tháng... năm... đến tháng... năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số lượng hao thực tế:................................................ tỷ lệ.........%
7. Số lượng hao được thanh lý:..................................... tỷ lệ.........%
8. Số lượng hao vượt định mức:.................................... tỷ lệ.........%
9. Số lượng hao dưới định mức:.................................... tỷ lệ.........%
10. Nguyên nhân:..................................................................................................................
11. Kiến nghị:.......................................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau:.
- 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu
- 01 bản kế toán lưu
- 01 bản thủ kho lưu
THỦ KHO (Ký, ghi rõ họ tên) |
KTV BẢO QUẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:..................................... |
Mẫu số C84-HD |
Mã QHNS:............................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số:....................
Ngăn, lô kho:....................................... Loại kho...................................................................
Địa điểm bảo quản:................................................................................................................
Số lượng hàng bảo quản:.......................................................................................................
Hình thức bảo quản:..............................................................................................................
Thủ kho:................................................................................................................................
Ngày, tháng nhập đầy ngăn, lô kho:.....................................................................................
Ngày lấy mẫu:.......................................................................................................................
Ngày kiểm nghiệm mẫu:.......................................................................................................
KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM
Kết quả kiểm nghiệm |
Phương pháp xác định |
..... .... ....
|
... ... ...
|
Phiếu kiểm nghiệm được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau:
- 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
- 01 bản kế toán lưu;
- 01 bản thủ kho lưu.
|
|
Ngày...... tháng...... năm...... |
NGƯỜI KIỂM NGHIỆM (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ TRÁCH PHÒNG KTBQ |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
ĐƠN VỊ:.................................. |
Mẫu số C85-HD |
Mã QHNS:......................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ CÂN HÀNG
(Dùng cho xuất, nhập)
Số:.........................
- Họ tên thủ kho:...................................................................................................................
- Loại kho:............ Sổ kho:........ Ngăn kho...........................................................................
- Địa điểm:............................................................................................................................
- Tên hàng:............ Đơn vị tính.............................................................................................
- Tên, địa chỉ người giao (Người nhận):........... Theo hợp đồng (nếu có):............................
- Ngày tháng nhập, xuất:
STT Mã cân |
Số bao bì |
Trọng lượng cả bì |
STT Mã cân |
Số bao bì |
Trọng lượng cả bì |
A |
1 |
2 |
A |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
- Ấn định:
1- Tổng trọng lượng kể cả bao bì:.........................................................................................
2- Tổng trọng lượng bao bì:..................................................................................................
3- Tổng trọng lượng hàng đã trừ bì viết bằng số.................... viết bằng chữ:......................
Ngày..... tháng..... năm...
NGƯỜI GIAO (NGƯỜI NHẬN) (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ KHO (Ký, ghi rõ họ tên) |
III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHIẾU NHẬP KHO
(Dùng cho nhập kho hàng dự trữ quốc gia)
(Mẫu số C20a-HD)
1. Mục đích
Phiếu nhập kho nhằm xác nhận số lượng vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa dự trữ quốc gia nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu nhập kho Mẫu số C20a-HD áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa là hàng dự trữ quốc gia. Khi lập Phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người giao hàng, địa chỉ, thời gian giao, nhận vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tên kho, địa điểm kho nhập.
Góc trên, bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), mã đơn vị quan hệ ngân sách.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Cột 1, Cột 2: Ghi số lượng nhập vào kho (theo chứng từ, hóa đơn của người giao hàng và số thực tế nhập kho).
Cột 3: Ghi đơn giá hàng hóa (theo giá mua thực tế).
Cột 4: Tính ra giá trị của từng loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập.
Dòng cộng: Ghi tổng số lượng (trường hợp cùng loại hàng), số tiền của các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa nhập cùng một phiếu nhập kho.
Dòng Tổng số lượng bằng chữ: Ghi tổng số lượng hàng trên phiếu nhập kho bằng chữ (trong trường hợp cùng loại).
Dòng Tổng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
Chứng từ kèm theo: Ghi nội dung, số, ngày tháng của chứng từ, hóa đơn,... kèm theo (nếu có)
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 3 liên, kế toán trưởng hoặc người phụ trách bộ phận (ký, ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của người lập, người giao hàng, thủ kho, Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị. Thủ kho lưu 01 liên để ghi vào thẻ kho, 01 liên chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và 01 liên giao cho người giao hàng làm thủ tục thanh toán.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
(Mẫu C74-HD)
1. Mục đích
Xác định hàng hóa dự trữ quốc gia được tạm xuất sử dụng có mục đích trong một thời gian, sau đó được nhập lại kho dự trữ quốc gia theo đúng quy định về nhập kho hàng hóa dự trữ quốc gia.
Mẫu biên bản này được dùng cho giao hàng hoặc nhập lại (sau thời gian tạm sử dụng) và là căn cứ để xem xét xử lý (sửa chữa, bảo trì...).
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Biên bản được lập trên cơ sở Quyết định của cấp có thẩm quyền, do bên giao hàng và bên nhận hàng cùng lập và thống nhất với nhau từng nội dung cụ thể.
- Căn cứ vào các chứng từ, tài liệu có liên quan đến việc giao hoặc nhận (số, ngày các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc tạm xuất, tái nhập; Giấy giới thiệu cho cá nhân thực hiện việc tạm xuất, tái nhập...)
- Mục 1 ghi danh mục hàng hóa, thiết bị được giao (nhận)
+ Cột A: Ghi thứ tự vật tư, hàng hóa.
+ Cột B: Ghi rõ tên vật tư, hàng hóa, các thông số kỹ thuật (nếu có) của từng loại; Các phụ tùng, phụ kiện kèm theo.
+ Cột C: Ghi ký mã hiệu của từng loại hàng hóa.
+ Cột D: Ghi đơn vị tính của từng loại hàng hóa.
+ Cột 1, Cột 2, Cột 3: Ghi số lượng, đơn giá, thành tiền của từng loại hàng hóa theo giá trên phiếu nhập (xuất) kho (giá hạch toán).
+ Cột E: Ghi chú thêm quy cách vật tư (nếu có).
- Mục 2: Xác định rõ tình trạng lúc xuất, tái nhập, nguyên nhân (xác định từng chi tiết hỏng hóc cụ thể...) của hàng hóa, thiết bị đề xuất việc xử lý (kèm theo kể cả biên bản sửa chữa nếu có của bên giao).
- Mục 3: Giải thích thêm các nội dung khác nếu có.
Biên bản này được lập làm 02 bản:
+ 1 bản bên giao.
+ 1 bản bên nhận.
BIÊN BẢN NHẬP ĐẦY KHO
(Mẫu số C76-HD)
- Mục đích
Biên bản này dùng để xác định số lượng, chất lượng và giá trị của hàng dự trữ quốc gia sau khi nhập đầy kho để đưa vào bảo quản.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Trên cơ sở kiểm tra theo phương pháp quy định về số lượng, chất lượng, đối chiếu với số lượng trên sổ kế toán, sổ kho, tổ kiểm tra tiến hành lập biên bản ghi đầy đủ nội dung quy định. Các chỉ tiêu về chất lượng, có phiếu kiểm nghiệm khi nhập đầy kho kèm theo.
Khi lập biên bản cho loại nào thì ghi rõ loại đó và lưu phiếu kiểm nghiệm chất lượng loại đó vào hộp bảo quản.
- Cột 1: Ghi số lượng hàng dự trữ quốc gia nhập kho
- Cột 2: Ghi đơn giá hàng dự trữ quốc gia nhập kho
- Cột 3: Ghi giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập kho
Cột 3 = Cột 1 x Cột 2
- Cột A: Ghi chú
Biên bản này do tổ kiểm tra lập, và được lập thành 4 bản có đầy đủ chữ ký theo quy định.
+ 01 bản lưu giữ tại ngăn (lô) kho do thủ kho bảo quản,
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản đơn vị cấp trên trực tiếp lưu.
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NHẬP KHO
(Mẫu số C77-HD)
1. Mục đích
Phiếu này dùng để ghi và xác định các chỉ tiêu chất lượng hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập kho để làm cơ sở xem xét chất lượng, lô hàng nhập kho dự trữ quốc gia.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Phiếu này do cán bộ kỹ thuật ghi sau khi kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng hàng trước khi nhập kho dự trữ quốc gia và phải ghi đầy đủ chỉ tiêu theo phiếu kiểm tra và kết luận hàng dự trữ quốc gia có đủ tiêu chuẩn nhập kho.
- Trường hợp thủ kho không thống nhất với kết quả kiểm tra thì phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị giải quyết, sau khi kiểm tra lại đủ tiêu chuẩn chất lượng mới ghi các chỉ tiêu chất lượng vào phiếu này.
- Phiếu kiểm tra phải ghi rõ tên người bán hàng, địa chỉ; số, ngày tháng của Hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); loại hàng dự trữ quốc gia; khối lượng lô hàng kiểm tra và địa điểm bảo quản; Biển kiểm soát của phương tiện vận tải (nếu có).
- Hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập kho đều phải thực hiện việc kiểm tra các chỉ tiêu này và phương pháp xác định.
- Trường hợp mua của khách hàng có lượng nhập ít thì lập chung vào một phiếu.
Phiếu kiểm tra này được lập thành 3 bản:
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật;
+ 01 bản kế toán đơn vị;
+ 01 bản gửi người bán hàng.
Các chỉ tiêu chất lượng ở phiếu này không được lấy làm cơ sở tính tỷ lệ hao hụt.
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BẢO QUẢN LẦN ĐẦU
NHẬP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số C78-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập để xác định số lượng, chất lượng, giá trị vật tư, nguyên vật liệu và nhân công đã sử dụng vào việc bảo quản lần đầu nhập hàng dự trữ quốc gia, làm cơ sở cho việc xác định các khoản chi phí thực tế và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo quản lần đầu đối với từng loại hàng dự trữ quốc gia.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Cột A: Ghi thứ tự
- Cột B: Ghi tên từng loại vật tư, nguyên vật liệu, nhân công để sử dụng bảo quản lần đầu của một ngăn (lô) kho.
- Cột C: Ghi đơn vị tính
- Cột 1, cột 2, cột 3: Ghi số lượng, đơn giá, thành tiền của từng loại vật tư nguyên vật liệu phục vụ cho công tác bảo quản lần đầu trong năm để nhập kho tương ứng với từng dòng của cột B;
- Cột 4, cột 5: Ghi số lượng, thành tiền của từng loại vật tư đã phục vụ cho công tác bảo quản lần đầu và được quyết toán năm trước chuyển sang năm nay nhập kho, chi tiết tương ứng với từng dòng tại cột B;
- Cột 6: Tổng cộng giá trị thành tiền của từng loại vật tư (gồm chi phí bảo quản lần đầu trong năm và chi phí bảo quản lần đầu đã quyết toán năm trước chuyển sang). Cột 6 = Cột 3 + Cột 5
- Dòng nhận xét: Ghi chất lượng bảo quản lần đầu so với quy định về bảo quản lần đầu đảm bảo chưa, đủ tiêu chuẩn, điều kiện nhập kho chưa,....
Biên bản này do tổ nghiệm thu trực tiếp ghi sau khi kiểm tra và lập riêng cho từng ngăn kho, lô kho và được lập trước khi nhập kho hoặc trước khi đưa hàng DTQG vào bảo quản (tùy theo loại hình bảo quản lần đầu)
Biên bản này được lập thành 04 bản, có đầy đủ chữ ký của các thành viên, người phụ trách nghiệm thu.
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản đơn vị cấp trên trực tiếp lưu;
+ 01 bản thủ kho lưu;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu.
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG, KINH PHÍ
BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO ĐỊNH MỨC
(Mẫu số C79-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập để xác định số lượng hàng hóa dự trữ quốc gia thực tế trong năm phải bảo quản, mức phí bảo quản trong năm cho từng mặt hàng làm cơ sở để quyết toán kinh phí bảo quản.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Lượng nhập trong tháng này thì tháng sau mới tính thời gian bảo quản (riêng với mặt hàng lương thực dự trữ quốc gia thì theo ngày tháng lập biên bản nhập đầy kho), xuất tháng này thì từ tháng sau trở đi không tính thời gian bảo quản.
Mẫu biên bản này dùng chung cho các mặt hàng để xác định số lượng hàng hoá bảo quản, kinh phí bảo quản, chi phí cho công tác bảo quản, (kể cả bảo quản thường xuyên và bảo quản định kỳ (không bao gồm chi phí bảo quản lần đầu), mỗi mặt hàng phải lập biên bản riêng và chỉ lập cho các mặt hàng, các công việc bảo quản đã có định mức bảo quản theo quy định.
- Mục 1: Xác định lượng hàng hóa dự trữ quốc gia bảo quản
+ Cột A: Ghi số thứ tự;
+ Cột B: Các tháng thực hiện bảo quản hàng dự trữ (Tháng 1 đến tháng 12)
+ Cột 1, cột 2, cột 3, cột 4: Ghi số lượng tồn kho đầu tháng, và số lượng xuất, nhập trong tháng, tồn kho cuối tháng.
+ Dòng tổng cộng: Ghi tổng lượng hàng dự trữ quốc gia tồn đầu, nhập, xuất, tồn cuối trong 12 tháng.
- Mục 2 - Hàng hóa dự trữ quốc gia bảo quản bình quân năm: Được xác định bằng Tổng lượng hàng hóa dự trữ quốc gia tồn đầu trong 12 tháng chia cho 12.
- Mục 3 - Định mức được hưởng: Theo văn bản quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Mục 4 - Kinh phí được hưởng theo định mức: Được xác định bằng số liệu tại Mục 2 nhân (x) với định mức được hưởng (mục 3).
- Mục 5 - Tổng chi phí thực tế: Phản ánh kinh phí thực tế đơn vị đã chi trả để bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
- Mục 6 - Chênh lệch: Phản ánh chênh lệch giữa kinh phí được hưởng theo định mức và chi phí thực tế. Mục 6 = Mục 4 - Mục 5
Biên bản này do bộ phận kiểm tra của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia thực hiện và lập vào cuối năm và được lập thành 3 bản có giá trị pháp lý như nhau (01 bản gửi kế toán đơn vị; 01 bản bộ phận kỹ thuật, 01 bản đính kèm hồ sơ tiết kiệm phí đối với báo cáo năm)
Các chức danh ký trong biên bản, phù hợp với từng trường hợp lập cụ thể.
BẢNG THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM BẰNG TIỀN
(Mẫu số C80-HD)
1. Mục đích
Chứng từ này dùng để xác nhận các khoản thanh toán về khoản độc hại, nguy hiểm cho người làm việc có yếu tố độc hại được nhận bằng tiền theo chế độ quy định cho từng đối tượng được hưởng.
Bảng thanh toán là chứng từ gốc làm căn cứ lập phiếu chi và quyết toán các khoản chi về độc hại, nguy hiểm.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Bảng thanh toán độc hại là chứng từ thanh toán của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
- Căn cứ để lập bảng thanh toán này là bảng chấm công cho các đối tượng làm việc ở khu vực có yếu tố độc hại được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng tiền được cấp có thẩm quyền duyệt.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi họ tên từng người
- Cột C: Diễn giải
- Cột 1: Mức phụ cấp độc hại nguy hiểm bằng tiền theo chế độ Nhà nước quy định.
- Cột 2: Thời gian được hưởng
- Cột 3: Số tiền
Cột 3 = Cột 1 x Cột 2
- Cột D: Ký nhận của người được thanh toán.
Bảng thanh toán này do bộ phận kế toán ở đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia lập, hoặc do bộ phận được phân công trách nhiệm theo dõi về việc này lập.
Bảng thanh toán này phải lập 02 bản:
+ 01 bản (có bảng chấm công và các chứng từ khác có liên quan kèm theo) kế toán đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia lưu;
+ 01 bản gửi phòng tổ chức lao động tiền lương đơn vị cấp trên trực tiếp để theo dõi.
BẢNG THANH TOÁN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM BẰNG HIỆN VẬT
(Mẫu số C81-HD)
1. Mục đích
Chứng từ này dùng để xác nhận các khoản thanh toán về khoản độc hại, nguy hiểm cho người làm việc có yếu tố độc hại được nhận bằng hiện vật theo chế độ quy định cho từng đối tượng được hưởng.
Bảng thanh toán là chứng từ gốc làm căn cứ lập phiếu chi và quyết toán các khoản chi về độc hại, nguy hiểm.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Bảng thanh toán độc hại là chứng từ thanh toán của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
- Căn cứ để lập bảng thanh toán này là bảng chấm công cho các đối tượng làm việc ở khu vực có yếu tố độc hại được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng hiện vật được cấp có thẩm quyền duyệt.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi họ tên từng người
- Cột C: Diễn giải
- Cột 1: Mức phụ cấp được hưởng/ngày
- Cột 2: Ngày công được hưởng
- Cột 3: Số lượng hiện vật bồi dưỡng
- Cột 4: Đơn vị tính
- Cột 5: Đơn giá
- Cột 6: Thành tiền
Cột 6 = Cột 3 x Cột 5
- Cột 7: Ký nhận của người được thanh toán.
Bảng thanh toán này do bộ phận kế toán ở đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia lập, hoặc do bộ phận được phân công trách nhiệm theo dõi về việc này lập.
Bảng thanh toán này phải lập 02 bản:
+ 01 bản (có bảng chấm công và các chứng từ khác có liên quan kèm theo) kế toán đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia lưu;
+ 01 bản gửi phòng tổ chức lao động tiền lương đơn vị cấp trên trực tiếp để theo dõi.
BIÊN BẢN TỊNH KHO KHI XUẤT DỐC KHO
(Mẫu số C82-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập khi xuất kho lần cuối cùng để giám sát lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế xuất kho, trên cơ sở đó xác định số dôi, hao, nguyên nhân dôi hao để làm cơ sở lập chứng từ và ghi sổ kế toán có liên quan.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Mỗi khi xuất hết một ngăn kho (lô kho), đơn vị trực tiếp dự trữ quốc gia phải tiến hành kiểm tra và lập biên bản này.
- Lượng dôi hoặc hao của ngăn kho (lô kho) nào phải ghi vào biên bản kiểm tra của ngăn kho (lô kho) đó. Tuyệt đối không được lấy dôi ở ngăn kho này bù hao cho ngăn kho (lô kho) khác, hoặc lấy dôi của đợt xuất này bù hao cho đợt xuất khác (trừ khi có quy định khác của cấp có thẩm quyền ).
- Các số liệu dùng để tính toán ghi chép vào biên bản này phải lấy từ sổ kho (hoặc thẻ kho) đã đối chiếu với chứng từ nhập, xuất trong kỳ. Nếu nhập, xuất có cả bao bì thì ghi thêm số bao.
- Biên bản ghi rõ nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
Biên bản được lập thành 03 bản :
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
+ 01 bản thủ kho lưu.
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH HAO - DÔI HÀNG
DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số C83-HD)
1. Mục đích
Biên bản này được lập để xác định số lượng dôi, hao và nguyên nhân dôi, hao hàng dự trữ quốc gia trong quá trình bảo quản. Căn cứ vào Biên bản này để ra quyết định xử lý kịp thời đồng thời làm cơ sở lập chứng từ và sổ kế toán có liên quan.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
- Về phương pháp tính toán, phải tuân thủ theo cách tính toán đã được quy định trong các văn bản hiện hành về định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền.
- Ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định.
Biên bản này được lập thành 03 bản:
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật lưu;
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản thủ kho lưu.
PHIẾU KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số C84-HD)
1. Mục đích
Phiếu này dùng để xác định chất lượng hàng dự trữ quốc gia nhập đầy kho đưa vào bảo quản, dự trữ quốc gia và khi xuất kho, theo các chỉ tiêu kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định (hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) làm căn cứ cho việc xác định nguyên nhân và tính hao hụt hoặc dư dôi của hàng dự trữ quốc gia trong bảo quản.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
- Phiếu này do bộ phận kiểm nghiệm của đơn vị thực hiện ghi sau khi kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng mẫu hàng dự trữ quốc gia nhập kho, trước khi đóng cửa kho đưa vào bảo quản và trước khi xuất kho do đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia chuyển lên hoặc trực tiếp lấy mẫu (có biên bản lấy mẫu kèm theo). Phiếu này được lập kịp thời và phải ghi đầy đủ nội dung quy định trên phiếu các chỉ tiêu chất lượng được xác định khách quan, trung thực, phương pháp kiểm nghiệm theo quy định của Nhà nước, cán bộ kiểm nghiệm phải chịu trách nhiệm về kết quả do mình thực hiện.
- Trường hợp thủ kho không thống nhất với kết quả kiểm nghiệm thì phải báo cáo Lãnh đạo đơn vị giải quyết theo thẩm quyền. Sau khi thống nhất kết quả kiểm nghiệm mới ghi các chỉ tiêu chất lượng vào phiếu này.
- Hàng dự trữ quốc gia trước khi nhập kho đưa vào bảo quản hoặc xuất kho phải thực hiện việc kiểm nghiệm theo các chỉ tiêu này và được thực hiện cho từng ngăn kho hoặc theo từng lô hàng.
Phiếu kiểm nghiệm này được lập thành 03 bản:
+ 01 bản kế toán đơn vị lưu;
+ 01 bản bộ phận kỹ thuật;
+ 01 bản Thủ kho lưu.
BẢNG KÊ CÂN HÀNG
(Dùng cho xuất, nhập)
(Mẫu số C85-HD)
1. Mục đích
Bảng kê cân hàng dùng để ghi chép từng mã cân đối với loại hàng dự trữ quốc gia nhập (xuất) kho phải cân nhiều lần. Làm căn cứ lập phiếu nhập (xuất) kho; kiểm tra, đối chiếu.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Thủ kho bảo quản phải trực tiếp cân, sau mỗi mã cân phải ghi đầy đủ các nội dung quy định trong Bảng.
Sau 5 mã cân phải cộng tổng số. Tổng số là số cộng lũy kế từ mã cân đầu tiên.
Cột A: Ghi số thứ tự của mã cân
Cột 1: Ghi số bao bì
Cột 2: Ghi trọng lượng cả bao bì
Kết thúc mỗi Bảng cân hàng nhập (xuất) phải tính toán và ghi bằng chữ vào các dòng ấn định ở cuối và ký xác nhận của thủ kho, giám sát, người giao (người nhận) và kế toán kiểm tra.
Bảng kê cân hàng nhập (xuất) phải được đóng thành quyển, đánh số thứ tự liên tục, đóng dấu giáp lai của đơn vị. Sau mỗi vụ nhập (xuất) được lưu lại bộ phận kế toán của đơn vị trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Phụ lục số 02
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Số TT |
Số hiệu TK cấp 1 |
Số hiệu TK cấp 2, 3 |
Tên tài khoản |
---|---|---|---|
|
|
|
|
A |
|
|
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 1 |
|
|
|
|
1 |
111 |
|
Tiền mặt |
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
11111 |
Tiền mặt vốn dự trữ Quốc gia |
|
|
11118 |
Tiền mặt khác |
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
|
11121 |
Tiền mặt vốn dự trữ Quốc gia |
|
|
11128 |
Tiền mặt khác |
|
|
|
|
2 |
112 |
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
|
11211 |
Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia |
|
|
11218 |
Tiền gửi khác |
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
|
|
11221 |
Tiền gửi vốn dự trữ Quốc gia |
|
|
11228 |
Tiền gửi khác |
|
|
|
|
3 |
113 |
|
Tiền đang chuyển |
|
|
|
|
4 |
121 |
|
Đầu tư tài chính |
|
|
|
|
5 |
131 |
|
Phải thu khách hàng |
|
|
|
|
6 |
133 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
1331 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
|
|
|
7 |
136 |
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
|
8 |
137 |
|
Tạm chi |
|
|
1371 |
Tạm chi bổ sung thu nhập |
|
|
1374 |
Tạm chi từ dự toán ứng trước |
|
|
1378 |
Tạm chi khác |
|
|
|
|
9 |
138 |
|
Phải thu khác |
|
|
1381 |
Phải thu tiền lãi |
|
|
1382 |
Phải thu cổ tức/lợi nhuận |
|
|
1383 |
Phải thu các khoản phí và lệ phí |
|
|
1388 |
Phải thu khác |
|
|
|
|
10 |
141 |
|
Tạm ứng |
|
|
1411 |
Tạm ứng hoạt động thường xuyên |
|
|
1415 |
Tạm ứng vốn mua hàng dự trữ Quốc gia |
|
|
|
|
11 |
145 |
|
Phải thu vốn dự trữ quốc gia |
|
|
1451 |
Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý |
|
|
1452 |
Thu về bán hàng dự trữ quốc gia |
|
|
1453 |
Hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải bồi thường |
|
|
1458 |
Phải thu vốn dự trữ Quốc gia khác |
|
|
|
|
12 |
151 |
|
Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường |
|
|
|
|
13 |
152 |
|
Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
|
|
14 |
153 |
|
Công cụ, dụng cụ |
|
|
|
|
15 |
154 |
|
Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang |
|
|
|
|
16 |
155 |
|
Sản phẩm |
|
|
|
|
17 |
156 |
|
Hàng hóa |
|
|
|
|
18 |
157 |
|
Hàng dự trữ quốc gia |
|
|
1571 |
Hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản |
|
|
1572 |
Hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản |
|
|
|
|
19 |
158 |
|
Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất |
|
|
1581 |
Hàng dự trữ quốc gia xuất gia công |
|
|
1582 |
Hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng |
|
|
1583 |
Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng |
|
|
1588 |
Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất khác |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2 |
|
|
|
|
20 |
211 |
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
21111 |
Nhà cửa |
|
|
21112 |
Vật kiến trúc |
|
|
2112 |
Phương tiện vận tải |
|
|
21121 |
Phương tiện vận tải đường bộ |
|
|
21122 |
Phương tiện vận tải đường thủy |
|
|
21123 |
Phương tiện vận tải đường không |
|
|
21124 |
Phương tiện vận tải đường sắt |
|
|
21128 |
Phương tiện vận tải khác |
|
|
2113 |
Máy móc thiết bị |
|
|
21131 |
Máy móc thiết bị văn phòng |
|
|
21132 |
Máy móc thiết bị động lực |
|
|
21133 |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
2114 |
Thiết bị truyền dẫn |
|
|
2115 |
Thiết bị đo lường thí nghiệm |
|
|
2116 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
2118 |
Tài sản cố định hữu hình khác |
|
|
|
|
21 |
213 |
|
Tài sản cố định vô hình |
|
|
2131 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
2132 |
Quyền tác quyền |
|
|
2133 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
2134 |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
2135 |
Phần mềm ứng dụng |
|
|
2138 |
TSCĐ vô hình khác |
|
|
|
|
22 |
214 |
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ |
|
|
2141 |
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình |
|
|
2142 |
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình |
|
|
|
|
23 |
241 |
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
2411 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
2412 |
Xây dựng cơ bản |
|
|
2413 |
Nâng cấp TSCĐ |
|
|
|
|
24 |
242 |
|
Chi phí trả trước |
|
|
|
|
25 |
248 |
|
Đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3 |
|
|
|
|
26 |
331 |
|
Phải trả cho người bán |
|
|
|
|
27 |
332 |
|
Các khoản phải nộp theo lương |
|
|
3321 |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
3322 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
3323 |
Kinh phí công đoàn |
|
|
3324 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
28 |
333 |
|
Các khoản phải nộp nhà nước |
|
|
3331 |
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
3332 |
Phí, lệ phí |
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
3335 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
3337 |
Thuế khác |
|
|
3338 |
Các khoản phải nộp nhà nước khác |
|
|
33381 |
Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc gia |
|
|
33388 |
Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
29 |
334 |
|
Phải trả người lao động |
|
|
3341 |
Phải trả công chức, viên chức |
|
|
3348 |
Phải trả người lao động khác |
|
|
|
|
30 |
336 |
|
Phải trả nội bộ |
|
|
|
|
31 |
337 |
|
Tạm thu |
|
|
3371 |
Kinh phí hoạt động bằng tiền |
|
|
3372 |
Viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
3373 |
Tạm thu phí, lệ phí |
|
|
3374 |
Ứng trước dự toán |
|
|
3378 |
Tạm thu khác |
|
|
|
|
32 |
338 |
|
Phải trả khác |
|
|
3381 |
Các khoản thu hộ, chi hộ |
|
|
3382 |
Phải trả nợ vay |
|
|
3383 |
Doanh thu nhận trước |
|
|
3388 |
Phải trả khác |
|
|
|
|
33 |
345 |
|
Phải trả vốn dự trữ quốc gia |
|
|
3451 |
Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý |
|
|
3452 |
Phải trả về mua hàng DTQG |
|
|
3453 |
Ứng vốn dự trữ quốc gia |
|
|
34531 |
Ứng vốn dự trữ quốc gia từ NSNN |
|
|
34532 |
Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia |
|
|
3458 |
Phải trả vốn DTQG khác |
|
|
|
|
34 |
348 |
|
Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
|
|
|
|
35 |
353 |
|
Các quỹ đặc thù |
|
|
|
|
36 |
366 |
|
Các khoản nhận trước chưa ghi thu |
|
|
3661 |
NSNN cấp |
|
|
36611 |
Giá trị còn lại của TSCĐ |
|
|
36612 |
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
3662 |
Viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
36621 |
Giá trị còn lại của TSCĐ |
|
|
36622 |
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
3663 |
Phí được khấu trừ, để lại |
|
|
36631 |
Giá trị còn lại của TSCĐ |
|
|
36632 |
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
3664 |
Kinh phí đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4 |
|
|
|
|
37 |
411 |
|
Nguồn vốn kinh doanh |
|
|
|
|
38 |
413 |
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
|
39 |
421 |
|
Thặng dư (thâm hụt) lũy kế |
|
|
|
|
40 |
431 |
|
Các quỹ |
|
|
4311 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
43111 |
NSNN cấp |
|
|
43118 |
Khác |
|
|
4312 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
43121 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
43122 |
Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ |
|
|
4313 |
Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
4314 |
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
43141 |
Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
43142 |
Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ |
|
|
4315 |
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập |
|
|
|
|
41 |
432 |
|
Quỹ tiết kiệm phí |
|
|
4321 |
Quỹ tiết kiệm phí |
|
|
4322 |
Quỹ tiết kiệm phí hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
42 |
451 |
|
Nguồn vốn dự trữ Quốc gia |
|
|
|
|
43 |
468 |
|
Nguồn cải cách tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5 |
|
|
|
|
44 |
511 |
|
Thu hoạt động do NSNN cấp |
|
|
5111 |
Thường xuyên |
|
|
5112 |
Không thường xuyên |
|
|
5113 |
Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia |
|
|
5118 |
Thu hoạt động khác |
|
|
|
|
45 |
512 |
|
Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
5121 |
Thu viện trợ |
|
|
5122 |
Thu vay nợ nước ngoài |
|
|
|
|
46 |
514 |
|
Thu phí được khấu trừ, để lại |
|
|
|
|
47 |
515 |
|
Doanh thu tài chính |
|
|
|
|
48 |
531 |
|
Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6 |
|
|
|
|
49 |
611 |
|
Chi phí hoạt động |
|
|
6111 |
Thường xuyên |
|
|
61111 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
61112 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
61113 |
Chi phí hao mòn TSCĐ |
|
|
61118 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
6112 |
Không thường xuyên |
|
|
61121 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
61122 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
61123 |
Chi phí hao mòn TSCĐ |
|
|
61128 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
6113 |
Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia |
|
|
61131 |
Chi phí nhập hàng DTQG |
|
|
61132 |
Chi phí xuất hàng DTQG |
|
|
61133 |
Chi phí bảo quản hàng DTQG |
|
|
61134 |
Chi phí xuất hàng DTQG cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ |
|
|
61138 |
Chi phí nghiệp vụ DTQG khác |
|
|
|
|
50 |
612 |
|
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
6121 |
Chi từ nguồn viện trợ |
|
|
6122 |
Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài |
|
|
|
|
51 |
614 |
|
Chi phí hoạt động thu phí |
|
|
6141 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
6142 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
6143 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
6148 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
52 |
615 |
|
Chi phí tài chính |
|
|
|
|
53 |
632 |
|
Giá vốn hàng bán |
|
|
|
|
54 |
642 |
|
Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ |
|
|
6421 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
6422 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
6423 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
6428 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
55 |
652 |
|
Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí |
|
|
6521 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
6522 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
6523 |
Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ |
|
|
6528 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7 |
|
|
|
|
56 |
711 |
|
Thu nhập khác |
|
|
7111 |
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản |
|
|
7118 |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8 |
|
|
|
|
57 |
811 |
|
Chi phí khác |
|
|
8111 |
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản |
|
|
8118 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
58 |
821 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 9 |
|
|
|
|
59 |
911 |
|
Xác định kết quả |
|
|
|
|
B |
|
|
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
1 |
001 |
|
Tài sản thuê ngoài |
2 |
002 |
|
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công |
3 |
004 |
|
Kinh phí viện trợ không hoàn lại |
|
|
0041 |
Năm trước |
|
|
00411 |
Ghi thu - ghi tạm ứng |
|
|
00412 |
Ghi thu - ghi chi |
|
|
0042 |
Năm nay |
|
|
00421 |
Ghi thu - ghi tạm ứng |
|
|
00422 |
Ghi thu - ghi chi |
4 |
006 |
|
Dự toán vay nợ nước ngoài |
|
|
0061 |
Năm trước |
|
|
00611 |
Tạm ứng |
|
|
00612 |
Thực chi |
|
|
0062 |
Năm nay |
|
|
00621 |
Tạm ứng |
|
|
00622 |
Thực chi |
5 |
007 |
|
Ngoại tệ các loại |
6 |
008 |
|
Dự toán chi hoạt động |
|
|
0081 |
Năm trước |
|
|
00811 |
Dự toán chi thường xuyên |
|
|
008111 |
Tạm ứng |
|
|
008112 |
Thực chi |
|
|
00812 |
Dự toán chi không thường xuyên |
|
|
008121 |
Tạm ứng |
|
|
008122 |
Thực chi |
|
|
0082 |
Năm nay |
|
|
00821 |
Dự toán chi thường xuyên |
|
|
008211 |
Tạm ứng |
|
|
008212 |
Thực chi |
|
|
00822 |
Dự toán chi không thường xuyên |
|
|
008221 |
Tạm ứng |
|
|
008222 |
Thực chi |
7 |
009 |
|
Dự toán đầu tư XDCB |
|
|
0091 |
Năm trước |
|
|
00911 |
Tạm ứng |
|
|
00912 |
Thực chi |
|
|
0092 |
Năm nay |
|
|
00921 |
Tạm ứng |
|
|
00922 |
Thực chi |
|
|
0093 |
Năm sau |
|
|
00931 |
Tạm ứng |
|
|
00932 |
Thực chi |
8 |
010 |
|
Dự toán chi dự trữ quốc gia |
|
|
0101 |
Năm trước |
|
|
01011 |
Tạm ứng |
|
|
01012 |
Thực chi |
|
|
0102 |
Năm nay |
|
|
01021 |
Tạm ứng |
|
|
01022 |
Thực chi |
|
|
0103 |
Năm sau |
|
|
01031 |
Tạm ứng |
|
|
01032 |
Thực chi |
9 |
011 |
|
Kinh phí theo định mức |
|
|
0111 |
Phí nhập hàng DTQG |
|
|
0112 |
Phí xuất hàng DTQG |
|
|
0113 |
Phí bảo quản hàng DTQG |
|
|
0114 |
Phí xuất hàng DTQG cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ |
10 |
012 |
|
Lệnh chi tiền thực chi |
|
|
0121 |
Năm trước |
|
|
01211 |
Chi thường xuyên |
|
|
01212 |
Chi không thường xuyên |
|
|
0122 |
Năm nay |
|
|
01221 |
Chi thường xuyên |
|
|
01222 |
Chi không thường xuyên |
11 |
013 |
|
Lệnh chi tiền tạm ứng |
|
|
0131 |
Năm trước |
|
|
01311 |
Chi thường xuyên |
|
|
01312 |
Chi không thường xuyên |
|
|
0132 |
Năm nay |
|
|
01321 |
Chi thường xuyên |
|
|
01322 |
Chi không thường xuyên |
12 |
014 |
|
Phí được khấu trừ, để lại |
|
|
0141 |
Chi thường xuyên |
|
|
0142 |
Chi không thường xuyên |
13 |
015 |
|
Chi phí đã phát sinh nhưng chưa thực hiện |
14 |
018 |
|
Thu hoạt động khác được để lại |
|
|
0181 |
Chi thường xuyên |
|
|
0182 |
Chi không thường xuyên |
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Phương pháp hạch toán kế toán các tài khoản cấp 1 được bổ sung:
1.1. Tài khoản 145- Phải thu vốn dự trữ quốc gia: phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu DTQG.
Tài khoản này có 4 Tài khoản cấp 2:
- TK 1451- Hàng DTQG thiếu chờ xử lý: phản ánh giá trị của khối lượng hàng DTQG thiếu hụt, mất mát và tình hình xử lý hàng DTQG thiếu hụt, mất mát đó.
- TK 1452- Thu về bán hàng DTQG: phản ánh các khoản thu và tình hình thanh toán các khoản thu về bán hàng DTQG, thu nợ vay trả bằng tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- TK 1453- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường: Phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu DTQG về các khoản bồi thường vật chất do bị mất mát, hư hỏng, hàng DTQG thiếu vượt định mức phải bồi thường theo quyết định xử lý, bắt bồi thường.
- TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác: Phản ánh các khoản phải thu về DTQG khác như phải thu về cho vay hàng DTQG theo quyết định của cấp có thẩm quyền; phải thu vốn DTQG cấp cho cấp dưới hoặc điều chuyển vốn DTQG;...
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 145- Phải thu vốn dự trữ quốc gia
- Khi phát hiện hàng DTQG thiếu hụt, đơn vị phải xác định nguyên nhân và trình cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý;
- Các khoản phải thu phản ánh ở tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho các nội dung thiếu hụt, bán, thu nợ vay và thu bồi thường, thu khác theo từng đối tượng.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 145- Phải thu vốn dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Giá trị hàng DTQG thiếu chờ xử lý (theo giá hạch toán);
- Giá trị hàng DTQG đã xuất bán (theo giá hạch toán);
- Giá trị hàng DTQG phải bồi thường theo quyết định xử lý;
- Phải thu về hàng DTQG cho vay (theo giá hạch toán);
- Phải thu vốn DTQG khác.
Bên Có:
- Giá trị hàng DTQG thiếu đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Số tiền đã thu thiếu hụt hàng dự trữ quốc gia vượt định mức phải bồi thường;
- Phản ánh số tiền người mua hàng đã nộp tương ứng với số hàng đã xuất bán;
- Số tiền người vay hàng dự trữ quốc gia trả theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Số đã thu vốn DTQG khác.
Số dư bên Nợ:
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu còn chưa xử lý;
- Giá trị hàng DTQG còn phải thu bồi thường;
- Các khoản người mua hàng chưa nộp;
- Trị giá hạch toán hàng dự trữ quốc gia còn cho vay cuối kỳ;
- Số còn phải thu vốn DTQG khác chưa thu được.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Kế toán phải thu hàng DTQG thiếu chờ xử lý
- Hàng dự trữ quốc gia phát hiện thiếu, căn cứ vào biên bản và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 1451- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
- Quyết định xử lý hàng dự trữ quốc gia thiếu, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (Thiếu trong định mức, theo giá hạch toán)
Nợ TK 1453- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường (Theo giá hạch toán)
Có TK 1451- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý (Theo giá hạch toán).
(2) Kế toán thu về bán hàng dự trữ quốc gia:
* Trường hợp Chi cục DTNN thực hiện ký hợp đồng, thu tiền, xuất hàng:
- Nhận trước tiền của khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền thu trước của khách hàng)
Có TK 131- Phải thu khách hàng (số tiền thu trước của khách hàng theo giá bán).
- Khi xuất hàng, phản ánh giá hạch toán của hàng dự trữ quốc gia xuất bán, ghi:
Nợ TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia (giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572) (giá hạch toán)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (số tiền theo giá bán tương ứng với số hàng thực tế xuất kho)
Có TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia (giá bán).
- Kết thúc đợt bán hàng, ghi:
+ Nợ TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá bán cao hơn giá hạch toán).
+ Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá bán thấp hơn giá hạch toán)
Có TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia.
- Căn cứ vào hồ sơ, chứng từ liên quan, nếu phải trả lại tiền thừa cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (số tiền khách hàng nộp thừa)
Có các TK 111, 112.....
* Trường hợp Cục DTNN khu vực thực hiện ký hợp đồng, thu tiền; Chi cục DTNN xuất hàng:
- Tại Cục DTNN:
+ Nhận trước tiền của khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền thu trước của khách hàng)
Có TK 131- Phải thu khách hàng (số tiền thu trước của khách hàng theo giá bán).
+ Khi Chi cục DTNN báo cáo đã xuất hàng DTQG cho bên mua, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (số tiền theo giá bán tương ứng với số hàng thực tế xuất kho)
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác (giá bán, chi tiết từng đơn vị).
+ Kết thúc đợt bán hàng, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác (giá bán, chi tiết từng đơn vị).
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (số tiền thu theo giá bán tương ứng với số hàng thực tế xuất kho).
+ Căn cứ vào hồ sơ, chứng từ liên quan, nếu phải trả lại tiền thừa cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (số tiền khách hàng nộp thừa)
Có các TK 111, 112...
- Tại Chi cục DTNN:
+ Căn cứ Hóa đơn xuất hàng DTQG, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia (theo giá bán).
+ Khi xuất hàng, phản ánh giá hạch toán của hàng dự trữ quốc gia xuất bán, ghi:
Nợ TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia (giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572) (giá hạch toán).
+ Kết thúc đợt bán hàng:
(+) Trường hợp giá bán > giá hạch toán:
Nợ TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá bán cao hơn giá hạch toán).
(+) Trường hợp giá bán < giá hạch toán:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá bán thấp hơn giá hạch toán)
Có TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia.
+ Kế toán Chi cục hạch toán giảm nguồn vốn DTQG số tiền bán hàng Cục DTNN đã thu, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
(3) Kế toán phải thu hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải bồi thường
Phản ánh giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu, phải thu bồi thường khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:
- Nếu thu bằng hàng, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 1453- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường.
- Trường hợp thu bằng tiền, ghi:
+ Nợ các TK 111, 112 (giá thu theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền)
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (số chênh lệch nhỏ hơn giá hạch toán)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (số chênh lệch lớn hơn giá hạch toán)
Có TK 1453- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường (theo giá hạch toán).
(4) Kế toán phải thu vốn DTQG khác
* Hàng DTQG cho vay
- Khi xuất hàng cho vay, phản ánh giá trị hàng dự trữ quốc gia cho đơn vị khác vay theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG cho vay) (theo giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572) (theo giá hạch toán).
- Khi thu hồi các khoản nợ về hàng dự trữ quốc gia cho vay:
+ Trường hợp đơn vị vay hàng dự trữ quốc gia trả nợ bằng hàng, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572) (theo giá hạch toán)
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG cho vay).
+ Trường hợp đơn vị vay hàng dự trữ quốc gia trả nợ bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá thu nợ vay)
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá thu nợ vay nhỏ hơn giá hạch toán)
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG cho vay) (theo giá hạch toán)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá thu nợ vay lớn hơn giá hạch toán).
* Hàng DTQG do Tổng cục DTNN ký hợp đồng mua và thanh toán cho nhà cung cấp và Chi cục DTNN trực tiếp nhập hàng DTQG:
- Tại Chi cục DTNN:
+ Khi nhập hàng DTQG, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
+ Khi có quyết định của Cục DTNN khu vực giao vốn DTQG cho Chi cục DTNN đối với số lượng hàng DTQG nhập mua, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
- Tại Cục DTNN khu vực:
+ Khi Chi cục DTNN báo cáo hàng DTQG đã nhập kho, ghi:
Nợ TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (theo dõi chi tiết hàng DTQG theo từng Chi cục DTNN)
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác (theo dõi chi tiết hàng DTQG với Tổng cục DTNN).
+ Khi có quyết định của Tổng cục DTNN giao vốn DTQG cho Cục DTNN khu vực đối với số lượng hàng DTQG nhập mua (tại Chi cục DTNN), ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
+ Khi có quyết định của Cục DTNN khu vực giao vốn DTQG cho Chi cục DTNN đối với số lượng hàng DTQG nhập mua, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG theo từng Chi cục DTNN)
- Tại Tổng cục DTNN:
+ Căn cứ vào phiếu nhập kho của Chi cục DTNN thuộc Cục DTNN khu vực phản ánh số phải trả nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG theo từng Cục DTNN khu vực, do Chi cục DTNN nhập hàng)
Có TK 3452- Phải trả về mua hàng DTQG (chi tiết từng khách hàng).
+ Khi Tổng cục DTNN chuyển tiền trả khách hàng, ghi:
Nợ TK 3452- Phải trả về mua hàng DTQG (chi tiết từng khách hàng)
Có các TK 112, 451
Đồng thời, ghi:
Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia (nếu rút dự toán), hoặc
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi.
+ Khi có Quyết định giảm vốn DTQG, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG theo từng Cục DTNN khu vực, do Chi cục DTNN nhập hàng).
* Điều chuyển hàng dự trữ quốc gia
- Đơn vị xuất hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
- Đơn vị nhập hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
- Khi nhận quyết định tăng (giảm) nguồn vốn:
+ Đơn vị xuất hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác.
+ Đơn vị nhập hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
1.2. Tài khoản 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường: phản ánh giá trị của các loại hàng dự trữ quốc gia đã mua, đã thuộc quyền quản lý của đơn vị nhưng hàng chưa về nhập kho, còn đang trên đường vận chuyển, còn đang ở các bến bãi hoặc đang gửi ở kho người bán, người vận chuyển.
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường
- Hàng dự trữ quốc gia được coi là thuộc quyền quản lý trực tiếp của đơn vị nhưng chưa nhập kho (đang đi trên đường), bao gồm:
+ Vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng còn để ở kho người bán, ở bến cảng hoặc đang trên đường vận chuyển;
+ Vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đã mua về đến đơn vị nhưng chưa kiểm nhận, kiểm nghiệm nhập kho.
- Kế toán hàng mua đang đi đường được phản ánh theo giá hóa đơn.
- Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng, nhưng hàng chưa về nhập kho, kế toán chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh tế và lưu hóa đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Trong quý, nếu hàng về nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn mua hàng ghi Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia/Có TK liên quan.
Nếu cuối quý hàng vẫn chưa về thì căn cứ hóa đơn mua hàng ghi Nợ TK 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường/Có TK liên quan.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia đang đi trên đường theo từng lô hàng, từng mặt hàng theo từng hợp đồng kinh tế.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường
Bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc gia đã mua đang đi đường chưa về nhập kho của đơn vị.
Bên Có: Giá trị hàng dự trữ quốc gia đang đi trên đường đã về nhập kho.
Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia đã mua nhưng còn đang đi trên đường.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
- Cuối quý, căn cứ vào hóa đơn mua hàng của các loại hàng dự trữ quốc gia đã mua nhưng chưa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường
Có các TK 111, 112, 345 (3452), 451.
Đồng thời, ghi:
Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia (nếu rút DT NSNN cấp để mua), hoặc
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu mua bằng nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền).
- Sang quý sau, khi hàng dự trữ quốc gia đã mua về nhập kho, căn cứ hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường.
- Trường hợp hàng mua đang đi đường bị hao hụt, mất mát phát hiện ngay khi phát sinh hoặc khi kiểm kê cuối quý, căn cứ vào biên bản về mất mát, hao hụt, kế toán phản ánh giá trị hàng dự trữ quốc gia bị mất mát, hao hụt, ghi:
Nợ TK 1451- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý
Có TK 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường.
1.3. Tài khoản 157- Hàng dự trữ quốc gia: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia, bao gồm hàng dự trữ quốc gia do đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản và hàng dự trữ quốc gia thuê đơn vị khác bảo quản.
Tài khoản này có 2 Tài khoản cấp 2:
- TK 1571- Hàng DTQG trực tiếp bảo quản: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia do đơn vị trực tiếp bảo quản.
- TK 1572- Hàng DTQG thuê bảo quản: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia thuê đơn vị khác bảo quản.
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 157- Hàng dự trữ quốc gia
- Phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia; khi nhập, xuất đều phải làm đầy đủ thủ tục cân, đong, đo, đếm và bắt buộc phải lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho; trước khi nhập phải kiểm nghiệm đầy đủ số lượng, chất lượng.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để ghi chép cả số lượng, giá trị từng loại hàng nhập, xuất tồn kho. Trường hợp phát hiện chênh lệch giữa sổ sách và thực tế phải xác định nguyên nhân và báo cáo ngay cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời xử lý. Ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn từng loại hàng.
- Hạch toán nhập, xuất, tồn hàng dự trữ quốc gia phải theo giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, được quy định cụ thể như sau:
+ Giá thực tế nhập kho được tính theo giá mua thực tế (đã bao gồm cả thuế GTGT nếu có), giá ghi trên chứng từ, hóa đơn (trường hợp nhận điều chuyển nội bộ, thu nợ bằng hàng).
+ Giá thực tế xuất kho được áp dụng theo phương pháp xác định giá thực tế bình quân gia quyền.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 157- Hàng dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia nhập kho;
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia phát hiện thừa nhập kho.
Bên Có:
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia xuất kho (xuất bán, xuất điều chuyển, xuất cho vay, xuất không thu tiền,...);
- Giá trị thực tế hàng dự trữ quốc gia phát hiện thiếu.
Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của hàng dự trữ quốc gia hiện có trong kho.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Kế toán hàng dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản hoặc thuê bảo quản
- Hàng dự trữ quốc gia mua về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571 hoặc 1572)
Có các TK 111, 112, 345 (3452).
Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu mua bằng nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền).
Khi mua hàng dự trữ quốc gia bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571 hoặc 1572)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia.
(2) Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa phát hiện qua kiểm kê,... ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571)
Có TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý.
(3) Điều chuyển hàng dự trữ quốc gia
+ Đơn vị nhập hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571)
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
Khi nhận quyết định tăng nguồn vốn, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
+ Đơn vị xuất hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 1458- Phải thu vốn dự trữ quốc gia khác
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
Khi nhận quyết định giảm nguồn vốn, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 1458- Phải thu vốn dự trữ quốc gia khác.
(4) Nhập hàng dự trữ quốc gia khi được viện trợ, hỗ trợ, huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
(5) Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường về nhập kho của đơn vị, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 151- Hàng dự trữ quốc gia đang đi đường.
(6) Khi xuất bán hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia (Giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
(7) Trường hợp tạm xuất hàng để phục vụ nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 158- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất (1583)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
(8) Giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt khi xuất dốc kho, thiếu hụt phát hiện qua kiểm kê, căn cứ vào biên bản, ghi:
Nợ TK 1451- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
1.4. Tài khoản 158- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất: phản ánh hàng dự trữ quốc gia tạm xuất và tình hình biến động các loại hàng dự trữ quốc gia tạm xuất, bao gồm hàng dự trữ quốc gia xuất gia công; hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng; hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng; hàng dự trữ quốc gia tạm xuất khác.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 1581- Hàng DTQG xuất gia công: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia đơn vị xuất gia công.
- TK 1582- Hàng DTQG xuất luân phiên đổi hàng: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng.
- TK 1583- Hàng DTQG tạm xuất sử dụng: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia đơn vị tạm xuất sử dụng.
- TK 1588- Hàng DTQG tạm xuất khác: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng dự trữ quốc gia tạm xuất khác.
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 158- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
- Tài khoản 158- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất chỉ sử dụng ở đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia có phát sinh.
- Việc tạm xuất, thu hồi, bảo dưỡng kỹ thuật và nhập lại kho hàng dự trữ quốc gia phải thực hiện theo đúng chế độ quy định hiện hành, cụ thể:
+ Hàng dự trữ quốc gia chỉ được tạm xuất sử dụng khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền để kịp thời phục vụ nhiệm vụ phát sinh;
+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ phải thu hồi ngay, sửa chữa bảo dưỡng kỹ thuật, nhập lại kho dự trữ quốc gia và bảo quản theo quy định hiện hành.
- Hàng dự trữ quốc gia xuất kho tạm sử dụng và nhập kho khi thu hồi được phản ánh theo giá trị thực tế của từng loại hàng dự trữ quốc gia.
- Đơn vị phải mở sổ chi tiết để quản lý, theo dõi từng loại hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 158- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất
Bên Nợ: Giá trị thực tế của hàng dự trữ quốc gia tạm xuất gia công, luân phiên đổi hàng, tạm xuất sử dụng và tạm xuất khác.
Bên Có: Giá trị hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng thu hồi nhập kho, xuất gia công nhập lại kho.
Số dư bên Nợ: Giá trị hàng dự trữ quốc gia đang tạm xuất.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Kế toán hàng dự trữ quốc gia xuất gia công
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia đem gia công, căn cứ vào giá trị hàng dự trữ quốc gia thực xuất, ghi:
Nợ TK 1581- Hàng dự trữ quốc gia xuất gia công
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
- Khi nhận hàng dự trữ quốc gia sau khi gia công về nhập kho, căn cứ vào giá trị thực xuất mang gia công, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 1581- Hàng dự trữ quốc gia xuất gia công.
Trường hợp hàng DTQG xuất gia công nhưng không nhận về kho mà chuyển thẳng cho đối tượng được tiếp nhận hàng DTQG (không nhập trở lại kho DTQG), ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 1581- Hàng dự trữ quốc gia xuất gia công.
(2) Kế toán hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng
- Khi xuất hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng, căn cứ vào giá trị hàng dự trữ quốc gia thực xuất, ghi:
Nợ TK 1582- Hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
- Khi nhập hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 1582- Hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng.
+ Trường hợp giá nhận về lớn hơn giá xuất, được nhà nước cấp bù phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (Giá nhận về)
Có TK 1582- Hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng (Giá xuất)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (số chênh lệch tăng).
Nếu rút dự toán: Đồng thời, ghi: Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia.
+ Trường hợp giá nhận về nhỏ hơn giá xuất thì phần giá chênh lệch được xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
(+) Nếu phải nộp ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số chênh lệch giá nhập và giá xuất)
Có TK 1582- Hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (giảm nguồn vốn số chênh lệch giá nhập về và giá xuất)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33381)
Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (Nộp NSNN số chênh lệch)
Có các TK 111, 112.
(+) Nếu được mua bổ sung hàng DTQG, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia
Có TK 1582- Hàng dự trữ quốc gia xuất luân phiên đổi hàng.
(3) Kế toán hàng DTQG tạm xuất sử dụng:
- Khi xuất kho hàng dự trữ quốc gia để kịp thời phục vụ nhiệm vụ phát sinh theo quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 1583- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
- Thu hồi hàng dự trữ quốc gia nhập kho ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ để bảo quản theo quy định hiện hành, căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 1583- Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng.
1.5. Tài khoản 345- Phải trả vốn dự trữ quốc gia: Phản ánh các khoản phải trả của hoạt động dự trữ quốc gia.
Tài khoản này có 4 Tài khoản cấp 2:
- TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý: Phản ánh giá trị của khối lượng hàng dự trữ quốc gia thừa chưa xác định rõ nguyên nhân và tình hình xử lý hàng dự trữ thừa
- TK 3452- Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia: Phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán hàng dự trữ quốc gia, không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.
- TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia: phản ánh số vốn dự trữ quốc gia đơn vị đã ứng của NSNN; ứng của cấp trên và việc thanh toán số vốn đã ứng trong thời gian vốn dự dự trữ chưa được cấp có thẩm quyền giao.
- TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác: Phản ánh các khoản phải trả vốn DTQG khác như hoạt động bán thanh lý hàng DTQG; phải trả về vốn DTQG nhận từ cấp trên cấp hoặc điều chuyển.
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 345- Phải trả vốn DTQG:
- Trong mọi trường hợp phát hiện hàng dự trữ quốc gia thừa, đơn vị phải lập biên bản cho từng loại hàng, theo từng kho, xác định nguyên nhân để cấp có thẩm quyền quyết định xử lý.
- Hàng dự trữ quốc gia thừa phải theo dõi chi tiết từng đối tượng, từng loại hàng và tình hình xử lý.
- Khi cần vốn để mua hàng dự trữ quốc gia có tính thời vụ, mua hàng mới trước khi xuất bán đổi hàng cũ theo kế hoạch xuất bán luân phiên đổi hàng, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có văn bản đề nghị Bộ Tài chính cho ứng từ ngân sách nhà nước; bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã ứng sau khi hoàn thành việc xuất bán đổi hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch.
- Khi được cấp trên cấp ứng vốn dự trữ quốc gia, đơn vị thực hiện xuất bán đổi hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch thu được tiền phải có trách nhiệm nộp hoàn trả số tiền đã ứng.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 345- Phải trả vốn DTQG
Bên Nợ:
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Vốn dự trữ quốc gia đã trả NSNN;
- Cấp ứng vốn cho đơn vị cấp dưới;
- Nộp vốn ứng lên cho đơn vị cấp trên.
Bên Có:
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý phát sinh trong kỳ;
- Số vốn dự trữ quốc gia đã tạm ứng của NSNN;
- Nhận vốn ứng từ cấp trên cấp;
- Nhận vốn ứng từ cấp dưới nộp lên.
Số dư bên Có:
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý cuối kỳ;
- Số vốn dự trữ quốc gia còn tạm ứng của NSNN;
- Số vốn dự trữ quốc gia còn tạm ứng của cấp trên.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ (trường hợp đặc biệt): Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Kế toán hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý
- Trường hợp phát sinh hàng dự trữ quốc gia thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, căn cứ vào biên bản và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571)
Có TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý.
- Khi có quyết định xử lý hàng dự trữ thừa của cấp có thẩm quyền, căn cứ quyết định xử lý để ghi theo từng trường hợp cụ thể:
+ Trường hợp quyết định hàng dự trữ thừa được ghi tăng vốn dự trữ quốc gia:
Nợ TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
+ Trường hợp quyết định hàng dự trữ thừa phải trả cho tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
(2) Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia
- Đơn vị mua hàng dự trữ quốc gia của người bán, người cung cấp nhưng chưa thanh toán, căn cứ hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 3452- Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia.
- Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người cung cấp, căn cứ vào chứng từ trả tiền, ghi:
Nợ TK 3452- Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia
Có các TK 111, 112, 451
Đồng thời ghi:
Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia (nếu rút dự toán), hoặc
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu rút kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền).
(3) Kế toán ứng vốn DTQG
- Trường hợp đơn vị dự trữ quốc gia ứng vốn để mua hàng dự trữ quốc gia có tính thời vụ, mua hàng mới trước khi xuất bán đổi hàng cũ theo kế hoạch luân phiên đổi hàng. Khi được NSNN cho tạm ứng vốn dự trữ quốc gia, căn cứ giấy báo có của KBNN, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34531)
Đồng thời ghi: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
Khi hoàn trả cho NSNN số tiền đã ứng, ghi:
Nợ TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34531)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Đồng thời, ghi âm: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
- Khi ứng vốn dự trữ quốc gia cho các đơn vị cấp dưới:
+ Đơn vị cấp trên:
(+) Khi cấp ứng vốn cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34532)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Đồng thời, ghi âm: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
(+) Nhận vốn ứng đơn vị cấp dưới nộp lên, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34532)
Đồng thời, ghi: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
(+) Khi có quyết định giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia đối với số vốn cấp ứng cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
Có TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34532).
+ Đơn vị cấp dưới:
(+) Nhận vốn ứng đơn vị cấp trên cấp, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34532)
Đồng thời, ghi: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
(+) Khi nộp vốn ứng lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34532)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Đồng thời, ghi âm: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
(+) Khi được cấp trên quyết định tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia đối với số vốn cấp ứng cho đơn vị, ghi:
Nợ TK 3453- Ứng vốn dự trữ quốc gia (34532)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
(4) Kế toán phải trả vốn dự trữ quốc gia khác
Trường hợp đơn vị dự trữ quốc gia được phép bán thanh lý hàng DTQG, khi thu tiền trước của người mua về mua thanh lý hàng DTQG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
- Khi xuất hàng DTQG thanh lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia.
- Kết chuyển số tiền thu về thanh lý hàng DTQG (theo giá thanh lý) tương ứng với khối lượng hàng DTQG đã xuất thanh lý, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
- Khi phát sinh chi phí bán thanh lý hàng DTQG, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có các TK 111, 112 (11211).
- Số thu thanh lý lớn hơn chi thanh lý phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33381).
- Số thu thanh lý nhỏ hơn chi thanh lý được tính vào chi phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
- Trả lại tiền thừa cho khách hàng (trường hợp số tiền khách hàng ứng trước lớn hơn số tiền thu bán thanh lý), ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112 (phần chênh lệch số tiền khách hàng ứng trước lớn hơn số tiền bán thanh lý).
(5) Kế toán điều chuyển hàng dự trữ quốc gia
- Kế toán tại đơn vị nhập hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571)
Có TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác.
Khi có quyết định tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
- Kế toán tại đơn vị xuất hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571).
Khi có quyết định giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác.
1.6. Tài khoản 432- Quỹ tiết kiệm phí:
Phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ tiết kiệm phí. Quỹ tiết kiệm phí được hình thành từ số tiền chênh lệch giữa tổng kinh phí được hưởng theo định mức trừ đi tổng chi phí thực tế để thực hiện nhập, xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại Thông tư số 145/2013/TT-BTC ngày 21/10/2013 của Bộ Tài chính về kế hoạch dự trữ quốc gia và NSNN chi cho dự trữ quốc gia và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư số 145/2013/TT-BTC.
Tài khoản này có 2 Tài khoản cấp 2:
- TK 4321- Quỹ tiết kiệm phí: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ tiết kiệm phí bằng tiền của đơn vị.
- TK 4322- Quỹ tiết kiệm phí hình thành TSCĐ: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ tiết kiệm phí bằng TSCĐ của đơn vị.
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 432- Quỹ tiết kiệm phí
- Đơn vị phải theo dõi chi tiết nguồn hình thành quỹ tiết kiệm phí từ tiết kiệm phí nhập, phí xuất, phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia và giá trị trích thưởng do giảm hao hụt hàng dự trữ quốc gia so với định mức (Tiết kiệm phí được hạch toán vào TK này chỉ khi đơn vị được giao dự toán và quyết toán chi NSNN).
- Đơn vị dự trữ quốc gia được sử dụng quỹ tiết kiệm phí để trích lập quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng và bổ sung thu nhập cho cho cán bộ, công chức, viên chức, mua sắm, sửa chữa, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý dự trữ quốc gia của đơn vị theo quy định của cơ chế tài chính.
- Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được quyết định điều hòa tiết kiệm phí giữa các đơn vị trực thuộc. Các đơn vị trực thuộc thực hiện việc điều chuyển lên cấp trên hoặc tiếp nhận từ cấp trên số tiền tiết kiệm phí theo quyết định điều hòa tiết kiệm phí của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 432- Quỹ tiết kiệm phí
Bên Nợ:
- Các khoản sử dụng từ quỹ tiết kiệm phí theo quy định của cơ chế tài chính;
- Số tiết kiệm phí nộp lên cấp trên theo quy định (đối với cấp dưới);
- Số tiết kiệm phí điều hòa xuống cấp dưới (đối với cấp trên).
Bên Có:
- Các khoản hình thành quỹ tiết kiệm phí theo quy định của cơ chế tài chính;
- Số tiết kiệm phí nhận được theo quyết định điều hòa của cấp trên (đối với cấp dưới);
- Số tiết kiệm phí cấp dưới nộp lên (đối với cấp trên).
Số dư bên Có: Số quỹ tiết kiệm phí hiện còn chưa sử dụng.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Kết chuyển thặng dư của các hoạt động nhập, xuất, bảo quản, xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và nghiệp vụ DTQG khác trích lập quỹ tiết kiệm phí, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321).
(2) Khi chuyển số tiền quỹ tiết kiệm phí lên cấp trên theo quy định, cấp cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321)
Có các TK 111, 112.
(3) Nhận được số tiền quỹ tiết kiệm phí cấp trên cấp, cấp dưới nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321).
(4) Khi trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ quỹ tiết kiệm phí theo quy định của cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321)
Có TK 431- Các quỹ (4311, 4312).
(5) Khi sử dụng quỹ tiết kiệm phí để bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321)
Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức.
Trường hợp, trong năm khi chưa trích lập quỹ tiết kiệm phí nếu đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tạm chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1371)
Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức.
Cuối năm, khi xác định được quỹ tiết kiệm phí, căn cứ số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ đã được thủ trưởng đơn vị xét duyệt, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321)
Có TK 137- Tạm chi (1371).
(6) Khi mua sắm tài sản cố định bằng quỹ tiết kiệm phí, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331...
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4321)
Có TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4322).
Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 432- Quỹ tiết kiệm phí (4322)
Có TK 214- Khấu hao, hao mòn lũy kế TSCĐ.
1.7. Tài khoản 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia tại đơn vị.
* Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
- Nguồn vốn dự trữ quốc gia phải được sử dụng đúng mục đích, theo quy định của Luật dự trữ quốc gia và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Không phản ánh vào nguồn vốn dự trữ quốc gia số vốn dự trữ quốc gia được NSNN cấp ứng.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Số vốn dự trữ quốc gia nộp trả ngân sách, cấp trên;
- Vốn dự trữ quốc gia cấp cho cấp dưới;
- Vốn dự trữ quốc gia đơn vị cấp dưới nộp lên cho cấp trên;
- Vốn dự trữ quốc gia cấp sử dụng không thu tiền;
- Vốn dự trữ quốc gia giảm do hao trong định mức theo quy định;
- Các trường hợp giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Bên Có:
- Nhận vốn dự trữ quốc gia do ngân sách cấp, cấp trên cấp;
- Nhận vốn dự trữ quốc gia cấp dưới nộp lên;
- Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa được ghi tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia theo quy định;
- Các trường hợp tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Số dư bên Có: Nguồn vốn dự trữ quốc gia hiện có cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Khi nhận vốn dự trữ quốc gia do ngân sách cấp, cấp trên cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi.
(2) Nhận vốn dự trữ quốc gia do cấp dưới nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi.
(3) Giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa được ghi tăng nguồn vốn dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 3451- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
(4) Giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập viện trợ, hỗ trợ.., ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
(5) Khi có quyết định tăng nguồn do điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
(6) Khi thu tiền bán hàng dự trữ quốc gia, ghi:
+ Trường hợp chênh lệch giá bán cao hơn giá hạch toán, số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá bán cao hơn giá hạch toán).
+ Trường hợp chênh lệch giá bán thấp hơn giá hạch toán, số chênh lệch ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá bán thấp hơn giá hạch toán)
Có TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia.
(7) Xuất thanh lý hàng dự trữ quốc gia theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
(8) Khi cấp trên cấp vốn dự trữ quốc gia cho đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cấp dưới nộp vốn lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời, ghi âm: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi.
- Khi có quyết định giảm nguồn do điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 1458- Phải thu vốn dự trữ quốc gia khác.
(9) Giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu, khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
- Nếu quyết định xử lý cho phép ghi giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (Theo giá hạch toán)
Có TK 1451- Hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý (Theo giá hạch toán).
- Thu bồi thường thiếu hàng dự trữ quốc gia bằng tiền, ghi:
+ Trường hợp giá thu theo quyết định xử lý cao hơn giá hạch toán, ghi:
Nợ TK 1453- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (số chênh lệch lớn hơn giá hạch toán).
+ Trường hợp giá thu theo quyết định xử lý thấp hơn giá hạch toán, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (số chênh lệch nhỏ hơn giá hạch toán)
Có TK 1453- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường.
(10) Khi thu hồi các khoản nợ về hàng dự trữ quốc gia cho vay:
- Trường hợp đơn vị vay hàng dự trữ quốc gia trả nợ bằng hàng, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572) (theo giá hạch toán)
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG cho vay).
- Trường hợp đơn vị vay hàng dự trữ quốc gia trả nợ bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá thu nợ vay)
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá thu nợ vay nhỏ hơn giá hạch toán)
Có TK 1458- Phải thu vốn DTQG khác (chi tiết hàng DTQG cho vay) (theo giá hạch toán)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (chênh lệch giá thu nợ vay lớn hơn giá hạch toán).
(11) Trường hợp giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia khi tiêu hủy hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (Theo giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
(12) Giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (Theo giá hạch toán)
Có TK 157- Hàng dự trữ quốc gia (1571, 1572).
(13) Hạch toán vốn dự trữ quốc gia được cấp tại các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia.
(13.1) Nhận vốn DTQG bằng hình thức Lệnh chi tiền:
- Khi Bộ, ngành nhận vốn DTQG do Bộ Tài chính cấp bằng Lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (cấp bằng lệch chi tiền).
- Căn cứ hồ sơ đã nhập kho hàng DTQG, khi cấp tiền mua hàng dự trữ quốc gia cho các doanh nghiệp (trường hợp thuê bảo quản), ghi:
Nợ 157- Hàng dự trữ quốc gia (1572)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời, ghi: Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (cấp bằng lệch chi tiền).
(13.2) Nhận vốn DTQD theo hình thức giao dự toán:
- Khi nhận được Quyết định giao dự toán, ghi:
Nợ TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia.
- Căn cứ hồ sơ đã nhập kho hàng DTQG, lập Giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản để chuyển tiền mua hàng dự trữ quốc gia cho các doanh nghiệp (trường hợp thuê bảo quản), ghi:
Nợ 157- Hàng dự trữ quốc gia (1572)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia.
(13.3) Khi Bộ, ngành nộp trả tiền vốn DTQG cho Bộ Tài chính do sử dụng không hết hoặc các lý do khác phải nộp trả (Tổng cục DTNN), ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (ghi âm) (nếu nộp trả nguồn vốn dự trữ được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Nợ TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia (ghi âm) (nếu nộp trả nguồn vốn dự trữ được NSNN cấp bằng dự toán).
1.8. Tài khoản 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia: Phản ánh số dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia
Bên Nợ:
- Dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia được giao;
- Số dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia điều chỉnh trong năm (Tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-)).
Bên Có:
- Rút dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia;
- Số nộp khôi phục dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia (ghi âm (-));
Số dư bên Nợ: Dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia còn dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia.
- Khi đơn vị rút dự toán mua hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Có TK 010- Dự toán chi dự trữ quốc gia.
(2) Trường hợp nộp khôi phục dự toán chi mua hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Có TK 010 - Dự toán chi dự trữ quốc gia (ghi âm).
1.9. Tài khoản 011- Kinh phí theo định mức: Phản ánh kinh phí nhập, xuất, bảo quản, hỗ trợ, viện trợ đơn vị được hưởng theo định mức (hoặc mức phí được duyệt) và dự toán đơn vị đã được giao.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 011- Kinh phí theo định mức
Bên Nợ:
- Kinh phí nhập, xuất, bảo quản, hỗ trợ, viện trợ đơn vị được hưởng theo định mức (hoặc mức phí được duyệt) trong năm.
- Điều chỉnh giảm kinh phí theo định mức (Trường hợp Bộ Tài chính phê duyệt mức phí thấp hơn so với chi phí thực tế) (ghi âm).
Bên Có: Số dự toán trong năm đã được tạm giao.
Số dư bên Nợ: Số kinh phí nhập, xuất, bảo quản, hỗ trợ, viện trợ còn được giao.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Căn cứ số lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ, hỗ trợ trong năm và định mức nhà nước giao hoặc chi phí thực tế phát sinh (đối với hàng DTQG chưa có định mức và chi phí xuất ngoài cửa kho) đơn vị căn cứ hồ sơ, chứng từ, lập bảng kê và chứng từ kế toán, ghi:
Nợ TK 011- Kinh phí theo định mức.
(2) Căn cứ quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động
Đồng thời, ghi: Có TK 011- Kinh phí theo định mức (phần dự toán nhập, xuất, bảo quản, hỗ trợ, viện trợ được nhà nước tạm giao).
(3) Khi được Bộ Tài chính phê duyệt mức phí:
- Trường hợp Bộ Tài chính phê duyệt mức phí thấp hơn so với chi phí thực tế thì đơn vị điều chỉnh giảm, ghi:
Nợ TK 011- Kinh phí theo định mức (số điều chỉnh giảm) (ghi âm)
- Trường hợp Bộ Tài chính phê duyệt mức phí cao hơn thì đơn vị tính theo chi phí thực tế phát sinh đã hạch toán trên TK 011.
(4) Trong năm, khi nhà nước giao số dự toán còn lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động
Đồng thời, ghi: Có TK 011- Kinh phí theo định mức (số dự toán của quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền - số dự toán đã tạm giao).
1.10. Tài khoản 015- Chi phí đã phát sinh nhưng chưa thực hiện: Phản ánh chi phí nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ đã phát sinh theo kế hoạch được giao nhưng đơn vị chưa thực hiện nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 015- Chi phí đã phát sinh nhưng chưa thực hiện
Bên Nợ: Chi phí nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ đã chi nhưng chưa thực hiện nhập, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia trong kỳ.
Bên Có: Số đã chi, đã thực hiện nhập, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng DTQG.
Số dư bên Nợ: Số đã chi nhưng chưa thực hiện nhập, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng DTQG còn dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Căn cứ chứng từ chi và hồ sơ liên quan các khoản chi phí về nhập, bảo quản,... phát sinh trong kỳ nhưng chưa thực hiện nhập, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 015- Chi phí đã phát sinh nhưng chưa thực hiện.
(2) Khi thực hiện nhập, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Có TK 015- Chi phí đã phát sinh nhưng chưa thực hiện.
2. Phương pháp hạch toán kế toán các tài khoản cấp 2, 3 được bổ sung:
2.1. Tài khoản 111- Tiền mặt
* Nội dung các Tài khoản cấp 3 bổ sung:
- TK 11111- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền mặt vốn dự trữ quốc gia bằng đồng Việt Nam của đơn vị.
- TK 11118- Tiền mặt khác (tiền Việt Nam): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền mặt khác bằng đồng Việt Nam của đơn vị (ngoài tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam).
- TK 11121- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền mặt vốn dự trữ quốc gia bằng đồng ngoại tệ của đơn vị.
- TK 11128- Tiền mặt khác (ngoại tệ): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền mặt khác bằng đồng ngoại tệ của đơn vị (ngoài tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ)).
* Bổ sung phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Nhận vốn dự trữ quốc gia cấp trên cấp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (11111)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia.
(2) Nhận được vốn mua hàng DTQG do cấp trên cấp ứng vốn bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (11111)
Có TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia (Cấp trên cấp ứng vốn dự trữ quốc gia).
(3) Khi cấp trên nhận vốn dự trữ quốc gia cấp dưới nộp lên hoặc nhận tiền hoàn ứng do cấp dưới nộp lên bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (11111)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (Nhận tiền vốn dự trữ quốc gia)
Có TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia (Nhận tiền hoàn ứng vốn DTQG).
(4) Thu của đối tượng mua hàng dự trữ quốc gia bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (11111)
Có TK 1452- Thu về bán hàng dự trữ quốc gia.
(5) Khi cấp trên cấp vốn dự trữ quốc gia cho cấp dưới bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Nợ TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia (cấp vốn ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (11111).
(6) Khi đơn vị cấp dưới nộp đơn vị cấp trên về tiền vốn dự trữ quốc gia không sử dụng hết bằng tiền mặt, cấp dưới ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Nợ TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia (Hoàn trả vốn ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (11111).
(7) Xuất quỹ trả tiền mua hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 3452- Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia
Có TK 111- Tiền mặt (11111).
2.2. Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
* Nội dung các Tài khoản cấp 3 bổ sung:
- TK 11211- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi vốn dự trữ quốc gia bằng đồng Việt Nam của đơn vị gửi tại Kho bạc.
- TK 11218- Tiền gửi khác (tiền Việt Nam): Phản ánh các khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam của đơn vị (ngoài tiền gửi vốn dự trữ quốc gia) gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
- TK 11221- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ): Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi vốn dự trữ quốc gia bằng ngoại tệ của đơn vị gửi tại Kho bạc.
- TK 11228- Tiền gửi khác (ngoại tệ): Phản ánh các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của đơn vị (ngoài tiền gửi vốn dự trữ quốc gia) gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
* Bổ sung phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Nhận vốn dự trữ quốc gia NSNN cấp, cấp trên cấp bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi.
(2) Nhận được vốn mua hàng DTQG do cấp trên cấp ứng vốn, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia (Cấp ứng vốn).
(3) Khi nhận tiền ứng vốn dự trữ quốc gia từ NSNN, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 34531- Ứng vốn dự trữ quốc gia từ NSNN
Đồng thời, ghi: Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
(4) Khi cấp trên nhận vốn dự trữ quốc gia cấp dưới nộp lên hoặc nhận tiền hoàn ứng do cấp dưới nộp lên, căn cứ chứng từ, giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia (Nhận tiền vốn dự trữ quốc gia)
Có TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia.
(5) Nhận trước tiền của khách hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
(6) Khi nộp NSNN về tiền vốn dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33381)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211).
(7) Khi cấp trên cấp vốn dự trữ quốc gia cho cấp dưới bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Nợ TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211).
(8) Khi đơn vị cấp dưới nộp đơn vị cấp trên về tiền vốn dự trữ quốc gia không sử dụng hết bằng tiền gửi, cấp dưới ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Nợ TK 34532- Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211).
(9) Khi trả tiền mua hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 3452- Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211).
(10) Khi Bộ, ngành bán hàng dự trữ quốc gia nhưng chưa thực hiện mua hàng dự trữ quốc gia, số tiền bán hàng nộp về Tổng cục Dự trữ Nhà nước, kế toán Bộ, ngành, ghi:
Nợ TK 451- Nguồn vốn dự trữ quốc gia
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211).
2.3. Tài khoản 141- Tạm ứng
* Nội dung các Tài khoản cấp 2 bổ sung:
Tài khoản 1411- Tạm ứng hoạt động thường xuyên: Phản ánh các khoản tiền, vật tư đơn vị đã tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong nội bộ đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tiền tạm ứng đó.
Tài khoản 1415- Tạm ứng vốn mua hàng dự trữ quốc gia: Phản ánh các khoản tiền đơn vị đã chi tạm ứng cho cán bộ công chức trong đơn vị để mua hàng dự trữ quốc gia (Trường hợp mua của mọi đối tượng) và tình hình thanh toán các khoản tiền tạm ứng đó.
* Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 141- Tạm ứng
Bên Nợ: Các khoản tiền đã chi tạm ứng để mua hàng DTQG.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng chi mua hàng DTQG gia đã được thanh toán;
- Số tạm ứng chi mua hàng DTQG không dùng hết nhập lại quỹ.
Số dư bên Nợ: Các khoản tạm ứng chưa thanh toán.
* Bổ sung phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản tạm ứng cho cán bộ, công chức trong đơn vị để mua hàng dự trữ quốc gia, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng (1415)
Có các TK 111, 112.
- Thanh toán số chi tạm ứng: Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng (theo số chi về mua hàng dự trữ quốc gia do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ liên quan) được lãnh đạo đơn vị duyệt chi, ghi số chi thực tế được duyệt, ghi:
Nợ TK 157- Hàng dự trữ quốc gia
Có TK 141- Tạm ứng (1415)
Có các TK 111, 112 (xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng).
- Các khoản tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 141- Tạm ứng (1415).
TK 1411- Tạm ứng cho hoạt động thường xuyên thực hiện hạch toán theo hướng dẫn TK 141- Tạm ứng tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.
2.4. Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước
* Nội dung các Tài khoản cấp 3 bổ sung:
Tài khoản 33381- Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc gia: Phản ánh số vốn dự trữ quốc gia phải nộp nhà nước.
Tài khoản 33388- Các khoản phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải nộp khác và tình hình thanh toán các khoản phải nộp khác cho Nhà nước.
- Trường hợp vốn bán hàng dự trữ quốc gia không sử dụng để mua hàng dự trữ quốc gia, các đơn vị được giao nhiệm vụ bán hàng dự trữ quốc gia phải thực hiện nộp ngân sách nhà nước trong thời hạn quy định kể từ ngày kết thúc đợt bán hàng;
- Số tiền thu được từ việc thanh lý hàng dự trữ quốc gia, sau khi trừ các khoản chi phí theo quy định hiện hành được nộp ngân sách nhà nước trong thời hạn quy định sau khi kết thúc thanh lý.
* Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Bên Nợ: Số vốn dự trữ quốc gia đã nộp Nhà nước.
Bên Có: Số vốn dự trữ quốc gia phải nộp Nhà nước.
Số dư bên Có: Số vốn dự trữ quốc gia còn phải nộp Nhà nước.
* Bổ sung phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Số tiền thu được từ thanh lý hàng dự trữ quốc gia lớn hơn chi thanh lý hàng dự trữ quốc gia, số chênh lệch phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3458- Phải trả vốn DTQG khác
Có TK 33381- Các khoản phải nộp về vốn DTQG.
(2) Khi chuyển tiền nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33381- Các khoản phải nộp về vốn DTQG
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (11211).
2.5. Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
* Nội dung các Tài khoản cấp 2 bổ sung:
Tài khoản 5113- Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia: phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp để thực hiện nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
* Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
Bên Nợ:
- Số thu nghiệp vụ DTQG khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN;
- Kết chuyển thu nghiệp vụ DTQG sang TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có: Số thu nghiệp vụ DTQG do Ngân sách Nhà nước cấp đơn vị đã sử dụng trong năm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
* Bổ sung phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động.
(2) Trường hợp rút tạm ứng dự toán nghiệp vụ DTQG về quỹ tiền mặt để chi tiêu hoặc được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền về tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị:
- Khi rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211).
- Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng).
(3) Các khoản chi nghiệp vụ DTQG từ quỹ tiền mặt đã rút tạm ứng từ NSNN hoặc TK tiền gửi dự toán, ghi:
Nợ TK 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Có các TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 5113- Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Đối với các khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi:
Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (chi tiết TK tương ứng).
(4) Rút dự toán để chi trực tiếp các khoản chi phí nhập, xuất, bảo quản, xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Có TK 5113- Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
(5) Cuối kỳ, kế toán đơn vị dự trữ quốc gia xác định chênh lệch số đã chi phí nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia theo định mức được hưởng lớn hơn số đã chi thực tế phát sinh tương ứng với số lượng hàng DTQG và đã được giao dự toán, chuyển tiền từ TK dự toán sang TK tiền gửi để trích lập quỹ tiết kiệm phí, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (trường hợp đã được giao đủ dự toán)
Có TK 5113- Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
(bằng số dự toán đã giao)
Đồng thời, ghi: Có TK 011- Kinh phí theo định mức
(bằng số dự toán đã giao).
(6) Cuối năm, kết chuyển thu nghiệp vụ DTQG vào TK xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 5113- Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Có TK 911- Xác định kết quả.
2.6. Tài khoản 611- Chi phí hoạt động
* Nội dung các Tài khoản cấp 2 bổ sung:
Tài khoản 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia: phản ánh số chi phí thực tế của hoạt động nghiệp vụ DTQG.
* Tài khoản 6113 có 5 TK cấp 2:
- TK 61131- Chi phí nhập hàng DTQG: Phản ánh chi phí nhập hàng DTQG của đơn vị thực tế phát sinh.
- TK 61132- Chi phí xuất hàng DTQG: Phản ánh chi phí xuất hàng DTQG của đơn vị thực tế phát sinh.
- TK 61133- Chi phí bảo quản hàng DTQG: Phản ánh chi phí bảo quản hàng DTQG của đơn vị thực tế phát sinh.
- TK 61134- Chi phí xuất hàng DTQG cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ: Phản ánh chi phí xuất hàng DTQG cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ của đơn vị thực tế phát sinh.
- TK 61138- Chi phí nghiệp vụ DTQG khác: Phản ánh chi phí khác của hoạt động nghiệp vụ DTQG thực tế phát sinh.
* Nguyên tắc hạch toán TK 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
- Tài khoản 6113 phải được theo dõi chi tiết chi phí nhập, xuất, bảo quản, xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh cho từng loại vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia.
- Cuối kỳ xác định số chi phí nghiệp vụ thực tế phát sinh trong kỳ với định mức nhà nước giao để xác định số tiết kiệm phí chính xác.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Bên Nợ: Chi phí nhập, xuất, bảo quản, xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhập, xuất, bảo quản, xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Khi phát sinh các khoản chi phí nhập, xuất, bảo quản, xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hàng dự trữ quốc gia thực tế phát, ghi:
Nợ TK 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Có các TK 111, 112, 5113....
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán để chi hoạt động nghiệp vụ DTQG).
(2) Cuối năm, xác định kết quả của hoạt động nghiệp vụ DTQG:
- Kết chuyển thu nghiệp vụ DTQG vào TK xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 5113- Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Có TK 911- Xác định kết quả.
- Kết chuyển chi nghiệp vụ DTQG vào TK xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 6113- Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
- Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động:
+ Nếu thặng dư (lãi), ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+ Nếu thâm hụt, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911- Xác định kết quả.
+ Xử lý thặng dư của các hoạt động thực hiện theo quy định tài chính hiện hành, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 432- Quỹ tiết kiệm phí.
Phụ lục số 03
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
STT |
Tên sổ |
Ký hiệu mẫu sổ |
|
1 |
2 |
3 |
|
1 |
Sổ chi tiết hàng dự trữ quốc gia thừa |
S80-DT |
|
2 |
Sổ chi tiết hàng dự trữ quốc gia thiếu |
S81-DT |
|
3 |
Sổ chi tiết theo dõi hàng dự trữ quốc gia |
S82-DT |
|
4 |
Sổ theo dõi chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia |
S83-DT |
|
5 |
Sổ theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia |
S84-DT |
|
6 |
Sổ theo dõi chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
S85-DT |
|
7 |
Sổ theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ |
S86-DT |
|
8 |
Sổ chi tiết thanh toán về bán, thu nợ hàng dự trữ quốc gia bằng tiền
|
S87-DT |
|
II. MẪU SỔ KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:......................................... |
Mẫu số: S80-DT |
ĐƠN VỊ:.............................................................. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ CHI TIẾT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THỪA
Năm:...............
Tên tài khoản............................. Ký hiệu.............................
Tên hàng dự trữ quốc gia................... Đơn vị tính................
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Nợ |
Có |
Ghi chú |
|
|||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
|||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ - Cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ:..................................................................
|
|
Ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI GHI SỔ |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:......................................... |
Mẫu số: S81-DT |
ĐƠN VỊ:............................................................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ CHI TIẾT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THIẾU
Năm:.................
Tên tài khoản............................. Ký hiệu.............................
Tên hàng dự trữ quốc gia.................. Đơn vị tính................
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Nợ |
Có |
Ghi chú |
||||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
|||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ - Cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang............
- Ngày mở sổ:.....................................................................
|
|
Ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI GHI SỔ |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ:.............................................. |
Mẫu số: S82-DT(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ CHI TIẾT THEO DÕI HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm:.........................................
- Tên tài khoản:.........................................................................
- Ký hiệu:..................................................................................
- Loại hàng dự trữ quốc gia:................... Đơn vị tính...............
- Tên kho:.................................................................................
- Ký hiệu ngăn (lô) kho:...........................................................
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Đơn giá |
Nhập |
Xuất |
Tồn |
||||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
- Dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phát sinh trong kỳ ................................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng lũy kế từ đầu năm - Dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ............
- Ngày mở sổ:.....................................................................
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:...................... ĐƠN VỊ:............................................ |
Mẫu số: S83-DT(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ NHẬP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm:...................................................................................
Tên tài khoản............................................... Ký hiệu 61131
Loại hàng dự trữ quốc gia:............... Đơn vị tính..............
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Ghi Nợ Tài khoản 61131 |
Ghi Có tài khoản 61131 |
|||||||
Số hiệu |
Ngày tháng |
Tổng số tiền |
Chia ra theo nội dung chi phí |
|||||||||
Thanh toán cá nhân |
Sửa chữa TX kho |
Mua CCDC |
Mua bao bì |
Bốc xếp |
Khác |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1=2+3+...+6 |
2 |
3 |
... |
... |
|
6 |
7 |
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ - Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang................................
- Ngày mở sổ:........................................................................................
|
|
Ngày ... tháng ... năm...... |
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:......................................... |
Mẫu số: S84-DT |
ĐƠN VỊ:............................................................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm:................................................................................
Tên tài khoản............. Ký hiệu 61132..............................
Loại hàng dự trữ quốc gia:............ Đơn vị tính................
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Ghi Nợ Tài khoản 61132 |
Ghi Có tài khoản 61132 |
||||||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
Tổng số tiền |
Chia ra theo nội dung chi phí |
||||||||
Thanh toán cá nhân |
Sửa chữa TX kho |
Mua CCDC |
Bốc xếp |
Khác |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1=2+3+... |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ - Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang............................
- Ngày mở sổ:.....................................................................................
|
|
Ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:......................................... |
Mẫu số: S85-DT |
ĐƠN VỊ:.............................................................. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm:.....................................................................................
Tên tài khoản................................................ Ký hiệu: 61133
Loại hàng dự trữ quốc gia:................... Đơn vị tính.............
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
TK đối ứng |
Ghi Nợ Tài khoản 61133 |
Ghi Có tài khoản 61133 |
||||||||||
Số hiệu |
Ngày tháng |
Tổng số tiền |
Bảo quản lần đầu - Chi tiết theo nội dung chi |
Bảo quản thường xuyên - Chi tiết theo nội dung chi |
...... |
||||||||||
Tổng số tiền |
Thanh toán cá nhân |
Mua CCDC |
Khác |
Tổng số tiền |
Thanh toán cá nhân |
Mua CCDC |
Khác |
...... |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1=2+6+... |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
.................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Cộng phát sinh trong kỳ - Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang................
- Ngày mở sổ:........................................................................
Ngày... tháng... năm......
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:......................................... |
Mẫu số: S86-DT |
ĐƠN VỊ:............................................................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
Năm:...............
Tên tài khoản............. Ký hiệu: 61134
Loại hàng dự trữ quốc gia:................... Đơn vị tính.............
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
TK đối ứng |
Ghi Nợ Tài khoản 61134 |
Ghi Có tài khoản 61134 |
||||||||||
Số hiệu |
Ngày tháng |
Tổng số tiền |
Tại cửa kho - Chi tiết theo nội dung chi |
Ngoài cửa kho - chi tiết theo từng nội dung chi |
|||||||||||
Tổng số |
Thanh toán cá nhân |
Sửa chữa TX kho |
Mua CCDC |
Bốc xếp |
Khác |
Tổng số |
Vận chuyển |
.... |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1=2+8 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ - Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang................
- Ngày mở sổ:..........................................................................
|
|
Ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN:...................... ĐƠN VỊ:............................................ |
Mẫu số: S87-DT(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỀ BÁN, THU NỢ
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA BẰNG TIỀN
Năm:........................................
- Tên tài khoản:.....................................................
- Ký hiệu:...............................................................
- Loại hàng dự trữ quốc gia...................................
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số Tiền |
||
Số |
Ngày, tháng |
Nợ |
Có |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dư đầu kỳ - Số Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm - Dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang...............................................................
- Ngày mở sổ:........................................................................................................................
Ngày... tháng... năm...
NGƯỜI GHI SỔ (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
SỔ CHI TIẾT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THỪA
(Mẫu số S80-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi chi tiết hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý và tình hình xử lý số hàng dự trữ thừa đó theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này được mở để theo dõi cho từng loại hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý. Mỗi loại hàng được theo dõi trên một hoặc một số trang sổ riêng.
Căn cứ ghi sổ là biên bản, chứng từ, hóa đơn liên quan và quyết định xử lý hàng dự trữ quốc gia thừa của cấp có thẩm quyền.
+ Cột A, cột B, cột C: Ghi ngày, tháng ghi sổ; số hiệu, ngày tháng của chứng từ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
+ Cột F: Giải thích thêm nội dung khác (nếu có).
+ Cột 1, cột 2: Phản ánh số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa đã được xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Cột 3, cột 4: Phản ánh số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý phát sinh.
+ Cuối kỳ, cộng phát sinh trong kỳ, cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm, xác định số dư cuối kỳ (Dư Nợ ghi cột 1, cột 2; dư Có ghi cột 3, cột 4).
SỔ CHI TIẾT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THIẾU
(Mẫu số S81-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt, mất mát và tình hình xử lý hàng thiếu hụt, mất mát theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này được mở để theo dõi cho từng loại hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý. Mỗi loại hàng được theo dõi trên một hoặc một số trang sổ riêng.
Căn cứ biên bản, chứng từ, hóa đơn liên quan và quyết định xử lý hàng dự trữ quốc gia thiếu của cấp có thẩm quyền để phản ánh vào sổ.
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Cột B, cột C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
+ Cột F: Giải thích thêm nội dung khác (nếu có).
+ Cột 1, cột 2: Phản ánh số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý phát sinh.
+ Cột 3, cột 4: Phản ánh số lượng giá trị hàng dự trữ quốc gia thiếu đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Cuối kỳ, cộng phát sinh trong kỳ, cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm, xác định số dư cuối kỳ (Dư Nợ ghi cột 1, cột 2; dư Có ghi cột 3, cột 4).
SỔ CHI TIẾT THEO DÕI HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số S82-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho về số lượng và giá trị của từng loại hàng dự trữ quốc gia ở từng ngăn, lô kho làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Mỗi loại hàng dự trữ quốc gia (TK157) được theo dõi cho từng kho trên một số trang sổ riêng và ghi rõ tên, quy cách, đơn vị tính của từng loại hàng dự trữ quốc gia.
- Căn cứ ghi sổ là các phiếu nhập kho và xuất kho đã được thực hiện
+ Cột A, B, C: Ghi ngày, tháng ghi sổ, số hiệu và ngày, tháng chứng từ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột 1: Ghi tài khoản đối ứng.
+ Cột 2: Ghi đơn giá.
+ Cột 3, cột 4: Ghi số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập kho.
+ Cột 5, cột 6: Ghi số lượng, giá trị hàng hóa dự trữ quốc gia xuất kho.
+ Cột 7, cột 8: Ghi số lượng, giá trị hàng hóa dự trữ quốc gia tồn kho.
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ NHẬP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số S83-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia hạch toán trên tài khoản 61131 theo từng loại vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ để phản ánh vào sổ
+ Cột A, cột B, cột C: Ghi ngày, tháng ghi sổ; số và ngày, tháng của chứng từ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
+ Cột 1: Phản ánh tổng số chi phí thực tế phát sinh theo từng chứng từ, hóa đơn (Tổng số tiền ghi Nợ TK 61131).
(Cột 1 = Cột 2 + cột 3+ cột....)
+ Từ Cột 2 đến cột 6: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh về nhập hàng dự trữ quốc gia theo nội dung chi phí.
+ Cột 7: Ghi Có TK 61131.
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số S84-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia hạch toán trên tài khoản 61132 theo từng loại vật tư, hàng hóa dự trữ quốc gia.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ để phản ánh vào sổ
+ Cột A, cột B, cột C: Ghi ngày, tháng ghi sổ; số và ngày, tháng của chứng từ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
+ Cột 1: Phản ánh tổng số chi phí thực tế phát sinh theo từng chứng từ, hóa đơn (Tổng số tiền ghi Nợ TK 61132).
(Cột 1 = Cột 2 + cột 3+ cột ....)
+ Từ Cột 2 đến cột 6: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh về xuất hàng dự trữ quốc gia theo nội dung chi phí.
+ Cột 7: Ghi Có TK 61132.
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số S85-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia hạch toán trên tài khoản 61133. Sổ theo dõi chi tiết theo từng loại hàng dự trữ quốc gia và chi tiết theo hình thức bảo quản (bảo quản lần đầu, bảo quản lần đầu mới, bảo quản lần đầu bổ sung, bảo quản thường xuyên,...).
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ để phản ánh vào sổ
+ Cột A, cột B, cột C: Ghi ngày, tháng ghi sổ; số và ngày, tháng của chứng từ
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
+ Cột 1: Phản ánh tổng số chi phí thực tế phát sinh theo từng chứng từ, hóa đơn (ghi Nợ TK 61133).
(Cột 1 = Cột 2 + cột 6 + ...)
Trong đó chi tiết: theo các hình thức bảo quản và theo nội dung chi (chi tiết theo nội dung chi: chi thanh toán cá nhân, mua CCDC, ....)
+ Cột 2: Phản ánh tổng số chi phí liên quan đến bảo quản lần đầu (mới hoặc bổ sung).
Cột 2 = cột 3 + cột 4 + cột 5
Trong đó:
+ Cột 3: Phản ánh chi phí thanh toán cá nhân.
+ Cột 4: Phản ánh chi phí mua CCDC.
+ Cột 5: Phản ánh chi phí liên quan khác.
+ Cột 6: Phản ánh tổng số chi phí bảo quản thường xuyên.
Cột 6 = cột 7 + cột 8 + cột 9
Trong đó:
+ Cột 7: Phản ánh chi phí thanh toán cá nhân.
+ Cột 8: Phản ánh chi phí mua CCDC.
+ Cột 9: Phản ánh chi phí liên quan khác.
+ Cột 11: Ghi Có TK 61133.
SỔ THEO DÕI CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
(Mẫu số S86-DT)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ hạch toán trên tài khoản 61134. Sổ được theo dõi chi tiết chi phí tại cửa kho, ngoài cửa kho và theo từng nội dung chi.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ để phản ánh vào sổ
+ Cột A, cột B, cột C: Ghi ngày, tháng ghi sổ; số và ngày, tháng của chứng từ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
+ Cột 1: Phản ánh tổng số chi phí thực tế phát sinh theo từng chứng từ, hóa đơn (tổng số ghi Nợ TK 61134).
(Cột 1 = Cột 2 + cột 8)
+ Cột 2: Phản ánh tổng chi phí thực tế tại cửa kho liên quan đến xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ chi tiết theo nội dung chi.
+ Cột 3,4,5,6,7: Phản ánh chi phí thực tế tại cửa kho liên quan đến xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ chi tiết từng nội dung chi, gồm: thanh toán cá nhân, sửa chữa thường xuyên kho, mua CCDC, bốc xếp, chi khác.
Cột 2 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
+ Cột 8: Phản ánh tổng chi phí thực tế ngoài cửa kho phục vụ xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
+ Cột 9,...: Phản ánh chi phí thực tế ngoài cửa kho (gồm: chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận, bao bì, hao hụt,...) phục vụ xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ chi tiết từng nội dung chi.
Cột 8 = cột 9 + ...
+ Cột 11: Ghi Có TK 61134.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỀ BÁN,
THU NỢ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA BẰNG TIỀN
(Mẫu số S87-DT)
1. Mục đích
Sổ này được dùng để ghi chép theo dõi quá trình thanh toán về bán, thu nợ hàng dự trữ quốc gia (bao gồm hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải bồi thường và hàng dự trữ quốc gia cho vay) bằng tiền và tình hình thanh lý hàng dự trữ quốc gia.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Mỗi loại hàng được theo dõi trên một trang riêng.
- Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chứng từ gốc để phản ánh vào sổ.
+ Cột A, cột B, cột C: Ghi ngày, tháng ghi sổ; số và ngày, tháng chứng từ.
+ Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
+ Cột 1: Ghi đơn vị tính (kg, cái,...).
+ Cột 2: Ghi số lượng hàng dự trữ quốc gia đã bán, hàng dự trữ quốc gia thu nợ bằng tiền (hàng dự trữ quốc gia thiếu hụt phải bồi thường và hàng dự trữ quốc gia cho vay).
+ Cột 3: Ghi số tiền theo giá hạch toán của số lượng hàng dự trữ quốc gia xuất bán, thu nợ mà đối tượng nợ đã trả bằng tiền (thu cho vay, thu bồi thường) và chi phí thanh lý hàng dự trữ quốc gia thực tế phát sinh.
+ Cột 4: Ghi số tiền theo giá bán, theo giá thu nợ đối với số lượng hàng dự trữ quốc gia đã xuất bán, số lượng hàng dự trữ cho vay, thu bồi thường mà các đối tượng đã trả bằng tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền và số tiền thu thanh lý đối với số lượng hàng dự trữ quốc gia thực tế xuất thanh lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Phụ lục số 04
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NỘI NGÀNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC BÁO CÁO
1. Báo cáo tài chính
Các đơn vị kế toán cơ sở thuộc hệ thống Dự trữ nhà nước phải lập báo cáo tài chính cho số liệu hoạt động tài chính nội ngành của đơn vị theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp, cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu báo cáo |
Kỳ hạn lập báo cáo |
Mẫu biểu và phương pháp lập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
B01/BCTC |
Báo cáo tình hình tài chính |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
2 |
B02/BCTC |
Báo cáo kết quả hoạt động |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
3 |
B03a/BCTC |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp) |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
4 |
B03b/BCTC |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp) |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
5 |
B04/BCTC |
Thuyết minh báo cáo tài chính |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
Nơi nhận báo cáo
- Cục dự trữ nhà nước khu vực phải nộp báo cáo về Tổng cục dự trữ nhà nước. Các chi cục DTNN (hoặc tương đương) phải nộp báo cáo về Cục DTNN khu vực.
- Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải nộp thuế theo quy định về pháp luật thuế thì phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Thuế.
2. Báo cáo quyết toán
2.1. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
Các đơn vị kế toán cơ sở thuộc hệ thống Dự trữ nhà nước phải lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp. Ngoài ra phải lập báo cáo thuyết minh tình hình thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ dự trữ quốc gia theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu báo cáo |
Kỳ hạn lập báo cáo |
Mẫu biểu và phương pháp lập |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
B01/BCQT |
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
2 |
F01-01/BCQT |
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
3 |
F01-02/BCQT |
Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
4 |
B02/BCQT |
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
5 |
B03/BCQT |
Thuyết minh báo cáo quyết toán |
Năm |
Quy định tại TT107/2017/TT-BTC |
6 |
B03a/BCQT-DTr |
Thuyết minh tình hình thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ dự trữ quốc gia |
Năm |
Quy định tại Thông tư này |
Nơi nhận báo cáo
- Cục dự trữ nhà nước khu vực phải nộp báo cáo về Tổng cục dự trữ nhà nước. Các chi cục DTNN (hoặc tương đương) phải nộp báo cáo về Cục DTNN khu vực.
- Tổng cục dự trữ nhà nước tổng hợp số liệu báo cáo quyết toán nộp cho Bộ Tài chính theo quy định.
2.2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB
Trường hợp đơn vị có phát sinh kinh phí NSNN cấp cho hoạt động XDCB thì thực hiện theo chế độ báo cáo hướng dẫn tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm và các văn bản hướng dẫn bổ sung, sửa đổi (nếu có).
II. MẪU BÁO CÁO
TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................... Mã ĐVQHNS:............................ |
Mẫu số B03a/BCQT-DTr (Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm.......
I. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ dự trữ quốc gia
1. Thực hiện kế hoạch nhập hàng dự trữ quốc gia: (Chi tiết số lượng từng loại hàng hóa dự trữ quốc gia)
- Kế hoạch giao:
- Thực tế thực hiện: = .....% so với kế hoạch
2. Thực hiện kế hoạch xuất bán: (Chi tiết số lượng từng loại hàng hóa)
- Kế hoạch giao:
- Thực tế thực hiện: = .....% so với kế hoạch
3. Thực hiện kế hoạch xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ: (Chi tiết số lượng từng loại hàng dự trữ quốc gia)
- Nhiệm vụ được giao:
- Kết quả thực hiện: = .....% so với kế hoạch
4. Tình hình sử dụng phí nhập, xuất, phí cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ:
4.1. Chi phí nhập:
+ Định mức được hưởng:
+ Dự toán đã giao:
+ Chi phí thực hiện:
+ Chênh lệch:
+ Chi phí còn thừa, thiếu.
4.2. Chi phí xuất:
+ Định mức được hưởng:
+ Dự toán đã giao:
+ Chi phí thực hiện:
+ Chênh lệch:
+ Chi phí còn thừa, thiếu.
4.3. Chi phí bảo quản
- Chi phí có định mức:
+ Định mức được hưởng
+ Dự toán đã giao
+ Chi phí thực hiện
+ Chênh lệch
- Chi phí thực hiện không có định mức
4.4. Chi phí xuất hàng cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ:
+ Định mức được hưởng:
+ Dự toán đã giao:
+ Chi phí thực hiện:
+ Chênh lệch:
+ Chi phí còn thừa, thiếu.
5. Tiền, hàng tiếp nhận điều động của cấp trên; của các tổ chức, cơ quan khác hỗ trợ được phép ghi tăng nguồn kinh phí (không qua giao dự toán):
5.1. Tiền, hàng tiếp nhận điều động:
- Chi tiết theo từng loại, khoản.
- Đơn vị điều động, số lượng và giá trị.
- Nội dung, mục đích sử dụng.
5.2. Tiền, hàng của các cơ quan, tổ chức hỗ trợ:
- Chi tiết theo từng loại, khoản.
- Đơn vị điều động, số lượng và giá trị.
- Nội dung, mục đích sử dụng
II. Thuyết minh khác:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Nhận xét và kiến nghị
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
|
Lập, ngày.... tháng.... năm... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 05
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN:... |
Mẫu B01/BTH-DTQG |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:........... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm.........
Đơn vị tính:.........
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Số liệu hợp cộng |
Số liệu giao dịch nội bộ phải loại trừ |
Số liệu sau loại trừ |
A |
B |
1 |
2 |
3=1-2 |
1. Chỉ tiêu thuộc báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu thuộc báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chỉ tiêu thuộc thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Lập, ngày.... tháng.... năm... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 06
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO NGHIỆP VỤ
VỀ HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Áp dụng cho các đơn vị có quản lý vốn dự trữ quốc gia)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC BÁO CÁO
1. Báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia
1.1. Đối với đơn vị kế toán cơ sở
Các đơn vị kế toán cơ sở được nhà nước giao vốn dự trữ quốc gia phải lập báo cáo tài chính riêng cho hoạt động dự trữ quốc gia tại đơn vị theo quy định của Thông tư này, cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu báo cáo |
Kỳ hạn lập báo cáo |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
B01/BCTC-DTr |
Báo cáo tình hình tài chính hoạt động dự trữ quốc gia |
Năm |
|
2 |
B03/BCTC-DTr |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động dự trữ quốc gia |
Năm |
|
3 |
B04/BCTC-DTr |
Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia |
Năm |
|
Nơi nhận báo cáo
- Đơn vị kế toán cơ sở thuộc hệ thống DTNN nộp báo cáo về đơn vị cấp trên trực tiếp.
- Các đơn vị kế toán cơ sở thuộc các Bộ, ngành được giao quản lý vốn dự trữ quốc gia nộp báo cáo về đơn vị dự toán cấp 1.
1.2. Đơn vị kế toán cấp trên
Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc được nhà nước giao vốn dự trữ quốc gia phải lập báo cáo tài chính tổng hợp cho hoạt động dự trữ quốc gia theo quy định của Thông tư này, cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu báo cáo |
Kỳ hạn lập báo cáo |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
B01/BCTC-DTr-TH |
Báo cáo tình hình tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp |
Năm |
|
2 |
B03/BCTC-DTr-TH |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp |
Năm |
|
3 |
B04/BCTC-DTr-TH |
Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp |
Năm |
|
Nơi nhận báo cáo
- Cục dự trữ nhà nước khu vực phải nộp báo cáo tài chính tổng hợp về Tổng cục dự trữ nhà nước.
- Các đơn vị dự toán cấp 1 (các Bộ, ngành) nộp báo cáo tài chính tổng hợp phần vốn DTQG giao cho Bộ, ngành quản lý về Tổng cục dự trữ nhà nước.
- Tổng cục dự trữ nhà nước lập báo cáo tài chính tổng hợp số liệu vốn DTQG toàn quốc gửi Bộ Tài chính (KBNN và các Vụ chuyên ngành).
2. Báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia
Đơn vị kế toán được nhà nước giao vốn dự trữ quốc gia còn phải lập báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia theo quy định của Thông tư này, cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu báo cáo |
Kỳ hạn lập báo cáo |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
B15/TC-DT |
Báo cáo tăng, giảm nguồn vốn dự trữ quốc gia |
Quý, năm |
|
2 |
B16/TC-DT |
Báo cáo chi tiết nhập, xuất, tồn kho hàng dự trữ quốc gia |
Quý, năm |
|
3 |
B17/TC-DT |
Báo cáo tình hình quỹ tiết kiệm phí |
Năm |
|
4 |
B18/TC-DT |
Báo cáo chi tiết nợ phải thu về dự trữ quốc gia |
Năm |
|
5 |
B19/TC-DT |
Báo cáo hàng dự trữ quốc gia thiếu chờ xử lý |
Năm |
|
6 |
B20/TC-DT |
Báo cáo hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý |
Năm |
|
7 |
B21/TC-DT |
Báo cáo các khoản phải nộp cấp trên |
Quý, năm |
|
8 |
B22/TC-DT |
Báo cáo tình hình xuất bán và thu nợ hàng dự trữ quốc gia |
Quý, năm |
|
9 |
B23/TC-DT |
Báo cáo mua hàng dự trữ quốc gia |
Quý, năm |
|
10 |
B24/TC-DT |
Báo cáo tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí chi dự trữ quốc gia từ nguồn Ngân sách Nhà nước |
Năm |
|
11 |
B25/TC-DT |
Báo cáo tình hình sử dụng và quyết toán kinh phí chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia từ nguồn Ngân sách Nhà nước |
Năm |
|
12 |
B26/QT-DT |
Báo cáo tình hình thực hiện kinh phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
Năm |
|
13 |
B27/QT-DT |
Báo cáo thực hiện phí nhập, xuất, phí xuất viện trợ, cứu trợ, hỗ trợ hàng DTQG |
Năm |
|
Nơi nhận báo cáo
- Cục dự trữ nhà nước khu vực phải nộp báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia về Tổng cục dự trữ nhà nước.
- Các đơn vị dự toán cấp 1 (các Bộ, ngành) nộp báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia (phần vốn DTQG giao cho Bộ, ngành quản lý) về Tổng cục dự trữ nhà nước.
- Tổng cục dự trữ nhà nước lập báo cáo nghiệp vụ về hoạt động dự trữ quốc gia (số liệu vốn DTQG toàn quốc) gửi Bộ Tài chính (Vụ chuyên ngành).
II. MẪU BÁO CÁO CỦA HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
1. Mẫu báo cáo tài chính hoạt động DTQG áp dụng cho đơn vị kế toán cơ sở
BỘ (NGÀNH): |
Mẫu B01/BCTC-DTr |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Tại ngày......... tháng........ năm.......
Đơn vị tính:...
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
---|---|---|---|---|---|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
|
TÀI SẢN |
|
|
|
|
I |
Tiền |
01 |
|
|
|
II |
Các khoản phải thu |
10 |
|
|
|
1 |
Phải thu về vốn DTQG |
11 |
|
|
|
2 |
Hàng DTQG đang đi trên đường |
12 |
|
|
|
3 |
Phải thu khác hoạt động DTQG |
13 |
|
|
|
III |
Hàng DTQG tồn kho |
20 |
|
|
|
1 |
Hàng hóa DTQG trong kho |
21 |
|
|
|
2 |
Hàng hóa DTQG tạm xuất |
22 |
|
|
|
IV |
Tài sản khác |
30 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (50=01+10+20+30) |
50 |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
I |
Nợ phải trả |
60 |
|
|
|
1 |
Các khoản phải nộp nhà nước về vốn DTQG |
61 |
|
|
|
2 |
Phải trả vốn DTQG |
62 |
|
|
|
3 |
Phải trả khác hoạt động DTQG |
63 |
|
|
|
II |
Nguồn vốn DTQG |
70 |
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (80=60+70) |
80 |
|
|
|
Lập, ngày... tháng... năm......
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
BỘ (NGÀNH): |
Mẫu B03/BCTC-DTr |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm..............
Đơn vị tính:............
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
1 |
Các khoản thu |
01 |
|
|
|
|
- Tiền Ngân sách nhà nước cấp mua hàng DTQG |
02 |
|
|
|
|
-Tiền thu bán hàng DTQG |
03 |
|
|
|
|
-Tiền thu khác của hoạt động DTQG |
04 |
|
|
|
2 |
Các khoản chi |
10 |
|
|
|
|
- Tiền chi mua hàng DTQG |
11 |
|
|
|
|
- Tiền chi khác của hoạt động DTQG |
12 |
|
|
|
3 |
Lưu chuyển tiền thuần của hoạt động DTQG trong năm |
15 |
|
|
|
4 |
Số dư tiền vốn DTQG đầu kỳ |
19 |
|
|
|
5 |
Số dư tiền vốn DTQG cuối kỳ |
20 |
|
|
|
|
|
Lập, ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
BỘ (NGÀNH): |
Mẫu B04/BCTC-DTr |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/20xx
I. Thông tin khái quát
Đơn vị....................................................................................................................
QĐ thành lập số............................................................ ngày............/........./.........
Tên cơ quan cấp trên trực tiếp:..............................................................................
II. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của đơn vị được lập theo hướng dẫn của chế độ kế toán........ ban hành theo Thông tư số..../2018/TT-BTC ngày.../... /2018 của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam. Các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán trong suốt các kỳ kế toán được trình bày trên báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính của hoạt động dự trữ quốc gia mà đơn vị kế toán cơ sở được giao quản lý chưa bao gồm số liệu của các đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc.
Báo cáo tài chính của đơn vị đã được....... phê duyệt để phát hành vào ngày......
III. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính hoạt động dự trữ quốc gia (B01/BCTC-DTr)
1. Tiền vốn DTQG Đơn vị tính:.........
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Tiền mặt |
|
|
- Tiền gửi kho bạc |
|
|
- Tiền gửi ngân hàng |
|
|
- Tiền đang chuyển |
|
|
2. Phải thu về vốn DTQG
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
---|---|---|
- Hàng DTQG thiếu chờ xử lý |
|
|
- Phải thu về bán hàng DTQG |
|
|
- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường |
|
|
- Phải thu khác về hàng DTQG |
|
|
Tổng các khoản phải thu về vốn DTQG: |
|
|
3. Phải thu khác về vốn DTQG
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Thuyết minh chi tiết (nếu có) |
|
|
............................................ |
|
|
Tổng các khoản phải thu khác về vốn DTQG: |
|
|
4. Hàng DTQG trong kho
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Hàng DTQG trực tiếp bảo quản |
|
|
- Hàng DTQG thuê bảo quản |
|
|
Tổng hàng DTQG trong kho: |
|
|
5. Hàng DTQG tạm xuất
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Hàng DTQG xuất gia công |
|
|
- Hàng DTQG luân phiên đổi hàng |
|
|
- Hàng DTQG tạm xuất sử dụng |
|
|
- Hàng DTQG tạm xuất khác |
|
|
Tổng hàng DTQG tạm xuất: |
|
|
6. Tài sản khác của hoạt động DTQG
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Đơn vị thuyết minh chi tiết |
|
|
........................................... |
|
|
Tổng giá trị tài sản khác |
|
|
7. Phải trả vốn dự trữ quốc gia
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
---|---|---|
- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý |
|
|
- Phải trả về mua hàng DTQG |
|
|
- Ứng vốn dự trữ quốc gia |
|
|
+ Ứng vốn dự trữ quốc gia từ NSNN |
|
|
+ Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia |
|
|
- Phải trả vốn DTQG khác |
|
|
Tổng các khoản phải trả vốn DTQG |
|
|
8. Nợ phải trả khác
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Đơn vị thuyết minh chi tiết |
|
|
........................................... |
|
|
Tổng giá trị tài sản khác |
|
|
9. Các thông tin khác đơn vị thuyết minh thêm về hoạt động vốn DTQG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG (mẫu B03/BCTC-DTr)
1. Các giao dịch không bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Thuyết minh khác về lưu chuyển tiền của hoạt động dự trữ quốc gia
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Thông tin thuyết minh khác của hoạt động DTQG
1. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm của hoạt động DTQG.
2. Sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo năm trước
Đơn vị phải thuyết minh rõ số liệu điều chỉnh phát sinh sau ngày báo cáo có ảnh hưởng đến số liệu đã báo cáo (nếu có).
3. Thông tin thay đổi so với báo cáo tài chính kỳ trước
Đơn vị thuyết minh các thay đổi như các chính sách tài chính, cách thức ghi chép,...... ảnh hưởng khác biệt đến số liệu báo cáo tài chính so với kỳ trước.
4. Thông tin khác:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
|
|
Lập, ngày... tháng... năm...... |
||
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
||
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
2. Mẫu báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp của đơn vị kế toán cấp trên
BỘ, NGÀNH:..................... |
Mẫu B01/BCTC-DTr-TH |
ĐƠN VỊ TỔNG HỢP SỐ LIỆU:.... Mã ĐVQHNS......................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TỔNG HỢP
Tại ngày......... tháng........ năm.......
Đơn vị tính:...
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
---|---|---|---|---|---|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
|
TÀI SẢN |
|
|
|
|
I |
Tiền |
101 |
|
|
|
II |
Các khoản phải thu |
110 |
|
|
|
1 |
Phải thu về vốn DTQG |
111 |
|
|
|
2 |
Hàng DTQG đang đi trên đường |
112 |
|
|
|
3 |
Phải thu khác hoạt động DTQG |
113 |
|
|
|
III |
Hàng DTQG tồn kho |
120 |
|
|
|
1 |
Hàng hóa DTQG trong kho |
121 |
|
|
|
2 |
Hàng hóa DTQG tạm xuất |
122 |
|
|
|
IV |
Tài sản khác |
130 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (150=101+110+120+130) |
150 |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
I |
Nợ phải trả |
160 |
|
|
|
1 |
Các khoản phải nộp nhà nước về vốn DTQG |
161 |
|
|
|
2 |
Phải trả vốn DTQG |
162 |
|
|
|
3 |
Phải trả khác hoạt động DTQG |
163 |
|
|
|
II |
Nguồn vốn DTQG |
170 |
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (180=160+170) |
180 |
|
|
|
|
|
Lập, ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:..................... ĐƠN VỊ TỔNG HỢP SỐ LIỆU:... Mã ĐVQHNS.......................... |
Mẫu B03/BCTC-DTr-TH (Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TỔNG HỢP
Năm..............
Đơn vị tính:............
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
1 |
Các khoản thu |
101 |
|
|
|
|
- Tiền Ngân sách nhà nước cấp mua hàng DTQG |
102 |
|
|
|
|
- Tiền thu bán hàng DTQG |
103 |
|
|
|
|
- Tiền thu khác của hoạt động DTQG |
104 |
|
|
|
2 |
Các khoản chi |
110 |
|
|
|
|
- Tiền chi mua hàng DTQG |
111 |
|
|
|
|
- Tiền chi khác của hoạt động DTQG |
112 |
|
|
|
3 |
Lưu chuyển tiền thuần của hoạt động DTQG trong năm |
115 |
|
|
|
4 |
Số dư tiền vốn DTQG đầu kỳ |
119 |
|
|
|
5 |
Số dư tiền vốn DTQG cuối kỳ |
120 |
|
|
|
|
|
Lập, ngày... tháng... năm...... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:........................ ĐƠN VỊ TỔNG HỢP SỐ LIỆU:.. Mã ĐVQHNS.......................... |
Mẫu B04/BCTC-DTr-TH |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TỔNG HỢP
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/20xx
I. Đơn vị tổng hợp báo cáo: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của đơn vị được lập theo hướng dẫn của chế độ kế toán......... ban hành theo Thông tư số..../2018/TT-BTC ngày.../... /2018 của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam. Các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán trong suốt các kỳ kế toán được trình bày trên báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính tổng hợp số liệu hoạt động dự trữ quốc gia, bao gồm số liệu của bản thân đơn vị kế toán và số liệu của các đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc được giao quản lý vốn dự trữ quốc gia.
Báo cáo tài chính của đơn vị đã được....... phê duyệt để phát hành vào ngày......
III. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính hoạt động dự trữ quốc gia tổng hợp (B01/BCTC-DTr-TH)
1. Tiền vốn DTQG Đơn vị tính:.........
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Tiền mặt |
|
|
- Tiền gửi kho bạc |
|
|
- Tiền gửi ngân hàng |
|
|
- Tiền đang chuyển |
|
|
2. Phải thu về vốn DTQG
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Hàng DTQG thiếu chờ xử lý |
|
|
- Phải thu về bán hàng DTQG |
|
|
- Hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường |
|
|
- Phải thu khác về hàng DTQG |
|
|
Tổng các khoản phải thu về vốn DTQG: |
|
|
3. Phải thu khác về vốn DTQG
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Thuyết minh chi tiết (nếu có) |
|
|
................................................... |
|
|
Tổng các khoản phải thu khác về vốn DTQG: |
|
|
4. Hàng DTQG trong kho
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Hàng DTQG trực tiếp bảo quản |
|
|
- Hàng DTQG thuê bảo quản |
|
|
Tổng hàng DTQG trong kho: |
|
|
5. Hàng DTQG tạm xuất
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Hàng DTQG xuất gia công |
|
|
- Hàng DTQG luân phiên đổi hàng |
|
|
- Hàng DTQG tạm xuất sử dụng |
|
|
- Hàng DTQG tạm xuất khác |
|
|
Tổng hàng DTQG tạm xuất: |
|
|
6. Tài sản khác của hoạt động DTQG
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Đơn vị thuyết minh chi tiết |
|
|
........................................... |
|
|
Tổng giá trị tài sản khác |
|
|
7. Phải trả vốn dự trữ quốc gia
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý |
|
|
- Phải trả về mua hàng DTQG |
|
|
- Ứng vốn dự trữ quốc gia |
|
|
+ Ứng vốn dự trữ quốc gia từ NSNN |
|
|
+ Ứng nội bộ vốn dự trữ quốc gia |
|
|
- Phải trả vốn DTQG khác |
|
|
Tổng các khoản phải trả vốn DTQG |
|
|
8. Nợ phải trả khác
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Đơn vị thuyết minh chi tiết |
|
|
........................................... |
|
|
Tổng giá trị tài sản khác |
|
|
9. Các thông tin khác đơn vị thuyết minh thêm về hoạt động vốn DTQG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp (mẫu B03/BCTC-DTr-TH)
1. Các giao dịch không bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Thuyết minh khác về lưu chuyển tiền của hoạt động dự trữ quốc gia
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Thông tin thuyết minh khác của hoạt động DTQG
1. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm của hoạt động DTQG.
2. Sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo năm trước
Đơn vị phải thuyết minh rõ số liệu điều chỉnh phát sinh sau ngày báo cáo có ảnh hưởng đến số liệu đã báo cáo (nếu có).
3. Thông tin thay đổi so với báo cáo tài chính kỳ trước
Đơn vị thuyết minh các thay đổi như các chính sách tài chính, cách thức ghi chép,...... ảnh hưởng khác biệt đến số liệu báo cáo tài chính so với kỳ trước.
4. Thông tin khác:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
|
|
Lập, ngày... tháng... năm...... |
||
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
||
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
||
3. Mẫu báo cáo nghiệp vụ hoạt động dự trữ quốc gia
BỘ (NGÀNH):.......................... |
Mẫu số B15/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018//TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:........................ |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TĂNG, GIẢM NGUỒN VỐN DỰ TRỮ QUỐC GIA
Quý...... năm.....
Đơn vị tính:.......
Số TT |
Diễn giải |
Mã số |
Số tiền |
Ghi chú |
|
Trong quý |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
D |
I II 1 2 3 4 5 6 7 8 III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 IV |
Số dư đầu quý Nguồn vốn dự trữ quốc gia tăng Ngân sách cấp Cấp trên cấp Cấp dưới nộp lên Tăng do điều chuyển Tăng giá hàng dự trữ quốc gia Tăng do nhập dôi kho Tăng do chênh lệch giá bán Tăng khác Nguồn vốn dự trữ quốc gia giảm Nộp trả Ngân sách Nộp trả cấp trên Cấp cho các đơn vị cấp dưới Giảm do điều chuyển Giảm giá hàng dự trữ quốc gia Giảm do thiếu hụt trong định mức Giảm do chênh lệch giá bán Giảm do xuất hàng không thu tiền Giảm khác Số dư cuối quý |
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng....... năm..... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ (NGÀNH):................................................. |
Mẫu số B16/TC-DT |
ĐƠN VỊ:.......................................................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:............................................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CHI TIẾT NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Quý... năm....
S T T |
Tên hàng, quy cách |
Đơn vị tính |
Nước sản xuất |
Tồn kho đầu năm |
Tồn kho đầu quý |
NHẬP |
|||||||||||||||
Trong Quý |
Lũy kế |
||||||||||||||||||||
Tổng số |
Mua |
Đổi hàng |
... |
Tổng số |
Mua |
Đổi hàng |
... |
||||||||||||||
SL |
TTiền (đ) |
SL |
TTiền (đ) |
SL |
TTiền (đ) |
SL |
TTiền (đ) |
SL |
TTiền (đ) |
|
SL |
TTiền (đ) |
SL |
TTiền (đ) |
SL |
TTiền (đ) |
|
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
... |
... |
|
|
|
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XUẤT |
Tồn kho cuối quý |
||||||||||||||
Trong Quý |
Lũy kế |
||||||||||||||
Tổng số |
Không thu tiền |
Xuất bán |
... |
Tổng số |
Không thu tiền |
Xuất bán |
... |
||||||||
SL |
T.Tiền (đ) |
SL |
T.Tiền (đ) |
SL |
T.Tiền (đ) |
|
SL |
T.Tiền (đ) |
SL |
T.Tiền (đ) |
SL |
T.Tiền (đ) |
|
SL |
T.Tiền (đ) |
9 |
10 |
... |
... |
|
|
|
11 |
12 |
|
|
|
|
|
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng..... năm..... |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:........................... |
Mẫu số B17/TC-DT |
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/TT-BTC |
|
Mã ĐVQHNS:......................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUỸ TIẾT KIỆM PHÍ
Năm.....
Đơn vị tính:..........
STT |
Diễn giải |
Số tiền |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
C |
I |
Số đầu năm |
|
|
II 1 2 3 |
Số tăng trong năm Do bổ sung từ tiết kiệm phí của đơn vị theo quy định Do nhận từ cấp trên Do nhận từ cấp dưới |
|
|
III |
Số giảm trong năm |
|
|
1 2 |
Nộp cấp trên Điều hòa xuống cấp dưới |
|
|
3 |
Sử dụng tại đơn vị |
|
|
|
- Trích quỹ khen thưởng |
|
|
|
- Trích quỹ phúc lợi |
|
|
|
- Chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức - Mua sắm tài sản |
|
|
|
- Chi sửa chữa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất |
|
|
IV |
Số cuối năm (I+II-III) |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng....... năm..... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ (NGÀNH):.................... |
Mẫu số B18/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:.......... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:.................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CHI TIẾT NỢ PHẢI THU VỀ DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm...
STT |
Đối tượng phải thu |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số tiền |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
D |
I |
Hàng dự trữ quốc gia cho vay |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
Hàng dự trữ quốc gia hao kho phải bồi thường |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
x |
x |
|
x |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng....... năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ (NGÀNH):....................... |
Mẫu số B19/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:.............. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:........................ |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THIẾU CHỜ XỬ LÝ
Năm...
Số TT |
Tên hàng DTQG |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số dư đầu năm |
Số thiếu trong năm |
Số thiếu đã xử lý trong năm |
Số dư cuối năm |
||||||||||
Tổng số |
Trong định mức |
Vượt định mức |
Xử lý khác |
||||||||||||||
SLượng |
T Tiền (đ) |
SLượng |
T Tiền (đ) |
SLượng |
T Tiền (đ) |
SLượng |
T Tiền (đ) |
SLượng |
T Tiền (đ) |
SLượng |
T Tiền (đ) |
SLượng |
T Tiền (đ) |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng....... năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BỘ (NGÀNH):........................ |
Mẫu số B20/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:....................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THỪA CHỜ XỬ LÝ
Năm...
Số TT |
Tên hàng DTQG |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số dư đầu năm |
Số thừa trong năm |
Số thừa đã xử lý |
Số dư cuối năm |
Ghi chú |
||||
SLượng |
TTiền (đ) |
SLượng |
TTiền (đ) |
SLượng |
TTiền (đ) |
SLượng |
TTiền (đ) |
|||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng....... năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ (NGÀNH):.......................... |
Mẫu số B21/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018//TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:...................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CẤP TRÊN
Quý....... Năm...
Đơn vị tính:........
STT |
Diễn giải |
Mã số |
Tổng cộng |
Tiền mua hàng dự trữ quốc gia thừa |
Tiền bán hàng DTQG |
Thu nợ dự trữ quốc gia |
Quỹ tiết kiệm phí |
Khác |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Năm trước chuyển sang |
01 |
|
|
|
|
|
|
II |
Kỳ trước chuyển sang |
02 |
|
|
|
|
|
|
III |
Số phải nộp |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trong kỳ |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Lũy kế |
05 |
|
|
|
|
|
|
IV |
Số đã nộp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trong kỳ |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế |
08 |
|
|
|
|
|
|
V |
Số còn phải nộp |
09 |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày...... tháng....... năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:.................................................... |
Mẫu số B22/TC-DT |
ĐƠN VỊ:............................................................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018//TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:................................................. |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT BÁN VÀ THU NỢ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Quý..... năm....
Đơn vị tính:........
STT |
Tên hàng dự trữ quốc gia |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Chênh lệch giữa giá bán, thu nợ thực tế với giá hạch toán |
Ghi chú |
||
Giá hạch toán |
Giá bán, thu nợ thực tế |
Giá hạch toán |
Giá bán, thu nợ thực tế |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
E |
1 |
Xuất bán hàng dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng mặt hàng dự trữ quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
- Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng mặt hàng dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu nợ bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
2.1.2 |
Thu nợ hàng DTQG cho vay (Chi tiết từng mặt hàng DTQG) Thu bồi thường hao kho (Chi tiết từng mặt hàng DTQG) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 2.2.2 |
Thu nợ hàng DTQG cho vay Thu bồi thường hao kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng phát sinh (1.1 + 2.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng lũy kế (1.2 + 2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng..... năm..... |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:.................................................... |
Mẫu số B23/TC-DT |
ĐƠN VỊ:.......................................................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:.............................................. |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO MUA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Quý..... năm...
Đơn vị tính:............
Số TT |
Tên hàng dự trữ quốc gia |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá mua |
Thành tiền |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
|
(Chi tiết từng loại hàng DTQG) ...
(Chi tiết từng loại hàng DTQG) ... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng phát sinh |
|
|
|
|
|
Tổng cộng lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng..... năm.... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BỘ, NGÀNH:........................... |
Mẫu số B24/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:......................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Năm....
PHẦN I - SỐ LIỆU TỔNG HỢP
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
Ghi chú |
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
1 |
Số dư kinh phí năm trước chuyển sang |
01 |
|
|
|
- Kinh phí đã nhận |
02 |
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc |
03 |
|
|
2 |
Dự toán chi dự trữ quốc gia được giao trong năm - Dự toán giao đầu năm - Dự toán bổ sung trong năm |
04 05 06 |
|
|
3 |
Tổng số được sử dụng trong năm |
07 = 01+04 |
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
08 |
|
|
5 |
Kinh phí quyết toán trong năm |
09 |
|
|
6
|
Kinh phí giảm trong năm - Dự toán bị hủy - Kinh phí nộp NSNN |
10 11 12 |
|
|
7 |
Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán |
13 = 14 + 15 |
|
|
|
- Kinh phí đã nhận |
14 = 02 + 08 - 09-12 |
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc |
15 = 03 + 04 - (08+11) |
|
|
PHẦN II - THUYẾT MINH SỐ LIỆU
PHẦN III - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lập, Ngày...... tháng..... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:........................... |
Mẫu số B25/TC-DT |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:................ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:......................... |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI NGHIỆP VỤ DỰ TRỮ QUỐC GIA TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Năm....
PHẦN I - SỐ LIỆU TỔNG HỢP
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
Ghi chú |
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
1 |
Kinh phí năm trước chuyển sang |
01 |
|
|
|
- Kinh phí đã nhận |
02 |
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc |
03 |
|
|
2 |
Dự toán được giao trong năm - Dự toán giao đầu năm - Dự toán bổ sung trong năm |
04 05 06 |
|
|
3 |
Tổng số được sử dụng trong năm |
07 = 01+04 |
|
|
4 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
08 |
|
|
5 |
Kinh phí quyết toán trong năm |
09 |
|
|
6 |
Kinh phí giảm trong năm |
10 |
|
|
|
- Đã nộp NSNN |
11 |
|
|
|
- Còn phải nộp NSNN |
12 |
|
|
|
- Dự toán bị hủy |
13 |
|
|
7 |
Kinh phí chuyển năm sau |
14 = 15 + 16 |
|
|
|
- Kinh phí đã nhận |
15 = 02 + 08 - 09 - 11 - 12 |
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc |
16 = 03 + 04 - (08+13) |
|
|
PHẦN II - THUYẾT MINH SỐ LIỆU
PHẦN III - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lập, Ngày..... tháng...... năm...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:................................................... |
|
Mẫu số B26/QT-DT |
ĐƠN VỊ:........................................................ |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:............................................... |
|
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm....
Đơn vị tính:..........
STT |
Tên hàng dự trữ quốc gia Hình thức bảo quản |
Đơn vị tính |
Số lượng hàng thực tế bảo quản |
Kinh phí được hưởng theo định mức (hoặc mức phí được duyệt) |
Chi phí thực hiện |
Chênh lệch (+, -) |
Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau |
||||
Định mức |
Thành tiền |
Tổng cộng |
Năm trước |
Năm nay |
Kinh phí tiết kiệm |
Kinh phí thực chi |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=3-4 |
8 |
9 |
I
II |
Bảo quản lần đầu (Chi tiết theo từng danh mục, mặt hàng bảo quản) Bảo quản thường xuyên, định kỳ (Chi tiết theo từng danh mục, mặt hàng bảo quản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Chi phí thực hiện năm trước là số kinh phí đã quyết toán năm trước chưa sử dụng chuyển năm nay sử dụng (không bao gồm chi phí đã quyết toán năm nay chưa sử dụng chuyển năm sau); mức phí được duyệt đối với mặt hàng bảo quản chưa có định mức.
- Cột 8: Kinh phí chưa quyết toán do dự toán giao còn thiếu.
|
|
Ngày.... tháng..... năm..... |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG KTBQ (HOẶC PHỤ TRÁCH) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BỘ, NGÀNH:.................................................... |
Mẫu số B27/QT-DT |
ĐƠN VỊ:........................................................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2018/TT-BTC |
Mã ĐVQHNS:.................................................. |
ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO THỰC HIỆN PHÍ NHẬP, XUẤT, PHÍ XUẤT VIỆN TRỢ, CỨU TRỢ, HỖ TRỢ
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm....
Đơn vị tính:.......
STT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Kinh phí được hưởng theo định mức (hoặc mức phí được duyệt) |
Chi phí thực hiện |
Chênh lệch |
Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau |
||||
Định mức |
Kinh phí |
Tổng cộng |
Năm trước |
Năm nay |
Kinh phí tiết kiệm |
Kinh phí thực chi |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1x2 |
4 |
5 |
6 |
7=3-4 |
8 |
9 |
1 |
Hàng dự trữ quốc gia nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hàng dự trữ quốc gia xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại hàng) - Chi phí tại cửa kho - Chi phí ngoài cửa kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mức phí được duyệt đối mặt hàng chưa có định mức; chi phí ngoài cửa kho (như: phí vận chuyển,...)
- Cột 8: Kinh phí chưa quyết toán do dự toán giao còn thiếu.
|
|
|
Ngày.... tháng..... năm..... |
||
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|||
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
III. HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG DTQG VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG DTQG TỔNG HỢP
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu số B01/BCTC-DTr)
1. Mục đích
Báo cáo tình hình tài chính của hoạt động dự trữ quốc gia là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của hoạt động DTQG ở đơn vị tại thời điểm 31/12 hàng năm.
Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính có thể sử dụng để nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính hoạt động DTQG tại đơn vị.
2. Cơ sở để lập Báo cáo tình hình tài chính
- Nguồn số liệu để lập Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG là số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết tài khoản.
- Báo cáo tình hình tài chính của hoạt động dự trữ quốc gia kỳ trước.
3. Nội dung và phương pháp lập
Đơn vị phải trình bày các chỉ tiêu theo mẫu quy định, khi lập báo cáo chỉ tiêu nào không có phát sinh thì bỏ trống phần số liệu.
3.1. Chỉ tiêu cột:
- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Đơn vị phải chấp hành theo đúng mẫu quy định, không sắp xếp lại.
- Cột thuyết minh (cột D): Dùng để đánh mã số chỉ tiêu thuyết minh có liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mục đích để người đọc báo cáo tài chính có thể dẫn chiếu nhanh chóng tới nội dung thuyết minh chi tiết của các chỉ tiêu này.
- Cột số liệu: Số liệu ghi vào Báo cáo tình hình tài chính chia làm 2 cột:
+ Cột 1: phản ánh số cuối năm là số dư thời điểm 31/12 năm lập báo cáo sau khi đã khóa sổ kế toán.
+ Cột 2: phản ánh số đầu năm là số dư thời điểm 01/01 năm lập báo cáo, được chuyển sang từ năm trước.
3.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo
3.2.1. Tài sản
- Tiền - Mã số 01
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của vốn dự trữ quốc gia hiện đang tồn quỹ đơn vị tại thời điểm báo cáo. Các khoản tiền bao gồm tiền mặt đã rút còn tồn tại quỹ tiền mặt, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, kho bạc, tiền đang chuyển từ vốn DTQG.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111 “Tiền mặt” (chi tiết tiền mặt vốn DTQG); TK 112 “Tiền gửi ngân hàng, kho bạc” (chi tiết tiền gửi vốn DTQG); TK 113 “Tiền đang chuyển” (chi tiết tiền đang chuyển vốn DTQG).
- Các khoản phải thu - Mã số 10
Chỉ tiêu này Phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu của hoạt động mua bán hàng DTQG và các hoạt động DTQG khác của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13
+ Phải thu về vốn DTQG- Mã số 11
Phản ánh số dư khoản phải thu của đơn vị về vốn DTQG tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm phải thu về hàng DTQG thiếu chờ xử lý, phải thu về bán hàng DTQG, phải thu hàng DTQG thiếu hụt phải bồi thường, phải thu vốn DTQG khác.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của TK 145 “Phải thu vốn DTQG”.
+ Hàng DTQG đang đi trên đường- Mã số 12
Phản ánh giá trị của các loại hàng DTQG đơn vị đã mua, đã thuộc quyền quản lý của đơn vị nhưng hàng chưa về nhập kho, còn đang trên đường vận chuyển, còn đang ở các bến bãi hoặc đang gửi ở kho người bán, người vận chuyển tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của TK 151 “Hàng DTQG đang đi đường”.
+ Phải thu khác hoạt động DTQG- Mã số 13
Phản ánh số dư các khoản phải thu khác của hoạt động DTQG tại đơn vị còn tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của các TK 1415 “Tạm ứng vốn mua hàng DTQG”, số dư Nợ TK 345 “Phải trả vốn DTQG” (nếu có) và các TK có liên quan khác.
- Hàng DTQG tồn kho - Mã số 20
Phản ánh giá trị hàng dự trữ quốc gia tồn kho tại đơn vị như hàng DTQG tạm xuất, hàng DTQG đang bảo quản tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Mã số 20 = Mã số 21 + Mã số 22
+ Hàng hóa DTQG trong kho - Mã số 21
Phản ánh số hiện có tại đơn vị của các loại hàng dự trữ quốc gia, bao gồm hàng dự trữ quốc gia do đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp bảo quản và hàng dự trữ quốc gia đơn vị đi thuê đơn vị khác bảo quản tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 157 “Hàng DTQG” tại ngày lập báo cáo tài chính.
+ Hàng DTQG tạm xuất - Mã số 22
Phản ánh số dư hàng dự trữ quốc gia đơn vị đã tạm xuất, bao gồm hàng dự trữ quốc gia xuất gia công; hàng dự trữ quốc gia luân phiên đổi hàng; hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng; hàng dự trữ quốc gia tạm xuất khác tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 158 “Hàng DTQG tạm xuất” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Tài sản khác- Mã số 30
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản khác thuộc hoạt động DTQG tại đơn vị, bao gồm các khoản chưa được trình bày trên các chỉ tiêu tài sản nêu trên.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản khác phản ánh hoạt động DTQG chưa được phản ánh ở các chi tiêu trên (nếu có).
- Tổng cộng tài sản- Mã số 50
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản DTQG hiện có ở đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 01 + Mã số 10 + Mã số 20 + Mã số 30.
3.2.2. Nguồn vốn
- Nợ phải trả - Mã số 60
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị trong hoạt động DTQG tại thời điểm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 61 + Mã số 62 + Mã số 63
+ Các khoản phải nộp nhà nước về vốn DTQG - Mã số 61
Phản ánh các khoản đơn vị phải nộp nhà nước về các hoạt động liên quan đến vốn DTQG tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các TK 33381- “Các khoản phải nộp về vốn DTQG”.
+ Phải trả vốn DTQG - Mã số 62
Phản ánh các khoản đơn vị phải trả của hoạt động dự trữ quốc gia như Hàng dự trữ quốc gia thừa chờ xử lý, Phải trả về mua hàng dự trữ quốc gia, Ứng vốn DTQG và các khoản phải trả khác của hoạt động quỹ DTQG tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 345 “Phải trả vốn DTQG”.
+ Phải trả khác hoạt động DTQG - Mã số 63
Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị đối với hoạt động dự trữ quốc gia chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu nợ phải trả nói trên tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK có liên quan.
- Nguồn vốn DTQG - Mã số 70
Phản ánh số dư nguồn vốn dự trữ quốc gia hiện có của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 451 “Nguồn vốn DTQG”.
- Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 80
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của hoạt động DTQG tại đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 80 = Mã số 60 + Mã số 70
- Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn vốn”.
Mã số 50 = Mã số 80
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Mẫu B03/BCTC-DTr)
1. Mục đích
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG do đơn vị kế toán cơ sở lập xác định nguồn tiền vào, các khoản mục chi ra bằng tiền phục vụ cho hoạt động DTQG trong năm báo cáo và số dư tiền tại ngày lập báo cáo của hoạt động DTQG tại đơn vị.
2. Nguyên tắc trình bày
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG của đơn vị chỉ phản ánh dòng tiền phát sinh giữa đơn vị với các đơn vị bên ngoài, không phản ánh các luồng tiền phát sinh trong nội bộ đơn vị lập báo cáo.
3. Cơ sở lập báo cáo
- Nguồn số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết tài khoản.
- Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG năm báo cáo
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG của năm trước
4. Phương pháp lập các chỉ tiêu
- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Đơn vị lập theo mẫu quy định, không sắp xếp lại.
- Cột thuyết minh (cột D): Dùng để đánh mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động DTQG.
- Cột số liệu: Chia làm 2 cột:
+ Cột 1: Phản ánh số năm nay, là số liệu phát sinh năm lập báo cáo.
+ Cột 2: Phản ánh số năm trước, là số liệu phát sinh đã báo cáo của năm trước (liền kề). Số liệu này được lấy trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG năm trước. Riêng báo cáo năm 2019 cột này không có số liệu.
4. Nguyên tắc và phương pháp lập
- Các khoản thu - Mã số 01
Phản ánh các khoản tiền thu liên quan đến vốn DTQG mà đơn vị được giao quản lý.
Mã số 01= Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04
- Tiền NSNN cấp mua hàng DTQG - Mã số 02
Phản ánh các khoản tiền đơn vị nhận được từ NSNN hoặc cấp trên cấp để mua hàng DTQG.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 451, 345,... trong năm báo cáo.
- Tiền thu bán hàng DTQG - Mã số 03
Phản ánh các khoản tiền đơn vị thu được từ việc bán hàng DTQG trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 145, ... trong năm báo cáo.
- Tiền thu khác của hoạt động DTQG - Mã số 04
Phản ánh các khoản tiền thu khác của vốn DTQG mà đơn vị thu được trong năm, như tiền cấp trên nhận vốn dự trữ quốc gia cấp dưới nộp lên hoặc nhận tiền hoàn ứng do cấp dưới nộp lên bằng tiền và các khoản tiền thu khác của vốn DTQG.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 451, 345,... trong năm báo cáo.
- Các khoản chi - Mã số 10
Phản ánh các khoản tiền chi liên quan đến vốn DTQG.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12
- Tiền chi mua hàng DTQG - Mã số 11
Phản ánh các khoản tiền đơn vị đã chi ra để mua hàng DTQG trong năm theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 151,157, 345,... trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền chi khác của hoạt động DTQG - Mã số 12
Phản ánh các khoản tiền chi khác đơn vị đã chi ra liên quan đến vốn DTQG trong năm như tiền chi để nộp cấp trên về vốn dự trữ quốc gia và các khoản tiền chi khác liên quan đến hoạt động DTQG. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 451,... trong năm báo cáo.
- Lưu chuyển tiền thuần của hoạt động DTQG trong năm - Mã số 15
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền đơn vị đã chi ra liên quan đến vốn DTQG trong năm. Nếu chỉ tiêu này âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 15= Mã số 01 + Mã số 10
- Số dư tiền vốn DTQG đầu kỳ- Mã số 19
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 01 cột “Số đầu năm” trên Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG).
- Số dư tiền vốn DTQG cuối kỳ- Mã số 20
Mã số 20 = Mã số 15 + Mã số 19
Đồng thời số liệu chỉ tiêu này bằng số liệu chỉ tiêu “Tiền”- Mã số 01, cột “Số cuối năm” trên Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG cùng năm đó.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG DTQG
(Mẫu số B04/BCTC-DTr)
1. Mục đích:
Thuyết minh Báo cáo tài chính hoạt động DTQG là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính hoạt động DTQG bao gồm các thông tin bổ sung cho các thông tin được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu.
2. Cơ sở lập Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động DTQG
- Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG năm báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động DTQG năm trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế quản lý vốn DTQG tại đơn vị và các tài liệu liên quan.
4. Phương pháp lập
Phần số liệu thuyết minh: Đơn vị lập dựa trên cơ sở số liệu sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
Thuyết minh khác lập trên cơ sở các yêu cầu quản lý và tình hình phát sinh thực tế trong việc quản lý vốn DTQG tại đơn vị.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TỔNG HỢP
(Mẫu B01/BCTC-DTr-TH)
1. Mục đích
Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp của đơn vị kế toán cấp trên là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản liên quan đến hoạt động DTQG của tất cả các đơn vị kế toán thuộc đơn vị cấp trên tại thời điểm 31/12 hàng năm.
2. Cơ sở để lập
- Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp kỳ trước.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính đối với hoạt động DTQG.
3. Nội dung và phương pháp lập
- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Đơn vị lập theo mẫu quy định, không sắp xếp lại.
- Cột thuyết minh (cột D): Dùng để đánh mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp.
- Cột số liệu: Chia làm 2 cột:
+ Cột 1: Phản ánh số cuối năm là số dư thời điểm 31/12 năm lập báo cáo, được tổng hợp từ các đơn vị cấp dưới thuộc phạm vi lập báo cáo tài chính tổng hợp sau khi đã loại trừ đi các giao dịch trong phạm vi nội bộ. Số liệu chỉ tiêu này được lấy từ cột 3 “Số liệu sau loại trừ” trên bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính hoạt động dự trữ Quốc gia.
+ Cột 2: Phản ánh số đầu năm là số dư thời điểm 01/01 năm lập báo cáo. Số liệu này được lấy trên báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp năm trước. Riêng báo cáo năm 2019 cột này đơn vị tổng hợp số liệu từ các đơn vị cấp dưới.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TỔNG HỢP
(Mẫu B03/BCTC-DTr-TH)
1. Mục đích
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp do đơn vị kế toán cấp trên lập xác định nguồn tiền vào, các khoản mục chi ra bằng tiền phục vụ cho hoạt động DTQG trong năm báo cáo và số dư tiền tại ngày lập báo cáo của hoạt động DTQG của tất cả các đơn vị kế toán thuộc phạm vi lập báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp theo quy định.
2. Nguyên tắc trình bày
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp chỉ phản ánh dòng tiền phát sinh giữa đơn vị lập báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị bên ngoài, không phản ánh các luồng tiền phát sinh giữa các đơn vị nội bộ trong cùng đơn vị lập báo cáo với nhau.
3. Cơ sở lập báo cáo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp được lập căn cứ:
- Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp năm báo cáo.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp của năm trước.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính đối với hoạt động DTQG.
4. Phương pháp lập các chỉ tiêu
- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Đơn vị lập theo mẫu quy định, không sắp xếp lại.
- Cột thuyết minh (cột D): Dùng để đánh mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp.
- Cột số liệu: Chia làm 2 cột:
+ Cột 1: Phản ánh số năm nay, là số liệu phát sinh năm lập báo cáo, được tổng hợp từ các đơn vị cấp dưới thuộc phạm vi lập báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp sau khi đã loại trừ đi các giao dịch trong phạm vi nội bộ. Số liệu chỉ tiêu này được lấy từ cột 3 “Số liệu sau loại trừ” trên bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính hoạt động DTQG.
+ Cột 2: Phản ánh số năm trước, là số liệu phát sinh đã báo cáo của năm trước (liền kề). Số liệu này được lấy trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp năm trước. Riêng báo cáo năm 2019 cột này không có số liệu.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TỔNG HỢP
(Mẫu B04/BCTC-DTr-TH)
1. Mục đích:
Thuyết minh Báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp cung cấp các thông tin chi tiết thêm cho các khoản mục được trình bày trong các báo cáo Báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp đồng thời chi tiết thêm một số thông tin cần thiết khác theo yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin cho lập báo cáo tài chính nhà nước.
2. Nguyên tắc lập
Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp phải được trình bày một cách hệ thống theo biểu mẫu và chỉ tiêu đã quy định. Ngoài các thông tin như mẫu biểu quy định, đơn vị có thể bổ sung các nội dung thuyết minh khác để làm rõ hơn các chỉ tiêu đã trình bày trên các báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp hoặc phục vụ yêu cầu quản lý của cơ quan cấp trên.
3. Cơ sở lập Thuyết minh báo cáo tài chính
- Căn cứ vào báo cáo tình hình tài chính hoạt động DTQG tổng hợp, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoạt động DTQG tổng hợp năm báo cáo;
- Căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính hoạt động DTQG;
- Căn cứ vào Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động DTQG tổng hợp năm trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị cấp trên, các đơn vị thuộc phạm vi lập báo cáo tài chính tổng hợp và các tài liệu liên quan.
4. Phương pháp lập
Lấy số liệu thuyết minh chi tiết từ Bảng tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo tài chính;
Riêng số liệu thuyết minh báo cáo của năm 2019 sẽ không có phát sinh số liệu các cột “Số đầu năm”, “Số năm trước”.
Trường hợp trong năm đơn vị có phát sinh về việc điều chỉnh số liệu sau khi báo cáo tài chính năm đã lập và nộp cho cơ quan có thẩm quyền mà số điều chỉnh này có ảnh hưởng trọng yếu đáng kể đến số liệu đã báo cáo thì phải thuyết minh thông tin chi tiết về việc này. Đồng thời phải thuyết minh các thay đổi như các chính sách tài chính, cách thức phương pháp ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, việc giải thể, sáp nhập đơn vị,... (nếu có) làm ảnh hưởng thay đổi số liệu báo cáo tài chính so với số liệu đã báo cáo kỳ trước.
Ngoài ra đơn vị có thể thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ tình hình tài chính trong năm và phục vụ yêu cầu quản lý mà các chỉ tiêu thuyết minh theo mẫu chưa phản ánh được.