Thông tư 60/2025/TT-BTC về trình tự, thủ tục, quy trình phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 60/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 60/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Tấn Cận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình phân quyền và thủ tục nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
Ngày 27/06/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 60/2025/TT-BTC quy định về quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia và nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia, phục vụ các mục đích như phòng chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói, và các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
Quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp như kế hoạch hàng năm, cứu trợ khi có thiên tai, dịch bệnh, hoặc khi giá cả thị trường biến động. Quy trình này bao gồm việc lập kế hoạch, dự toán ngân sách và phân bổ nhiệm vụ cho các đơn vị liên quan.
Thủ tục xuất hàng dự trữ quốc gia
Khi xảy ra tình huống cần cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, các cơ quan liên quan phải gửi văn bản đề nghị Bộ Tài chính quyết định xuất hàng. Quy trình này yêu cầu rà soát, kiểm tra và thẩm định trước khi Bộ trưởng Bộ Tài chính ra quyết định cuối cùng. Thời gian xử lý tối đa là 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Nhiệm vụ của các cơ quan liên quan
Các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc xuất cấp hàng dự trữ quốc gia. Các đơn vị nhận hàng phải đảm bảo phân phối đúng đối tượng, kịp thời và báo cáo kết quả sử dụng hàng dự trữ quốc gia.
Ngân sách và chi phí liên quan
Ngân sách nhà nước chi cho việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia bao gồm chi phí mua hàng, bảo quản, bảo vệ và bảo hiểm. Các đơn vị phải lập dự toán chi phí và trình Bộ Tài chính phê duyệt. Quy trình này cũng bao gồm việc lựa chọn nhà thầu cho các dịch vụ liên quan như vận chuyển, đóng gói và bảo hiểm.
Chế độ báo cáo và kiểm tra
Các cơ quan liên quan phải thực hiện chế độ báo cáo về tình hình nhập, xuất và sử dụng hàng dự trữ quốc gia. Cục Dự trữ Nhà nước phối hợp với các bộ, ngành để kiểm tra việc thực hiện các quy định này, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý hàng dự trữ quốc gia.
Xem chi tiết Thông tư 60/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 60/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH __________
Số: 60/2025/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Quy định về quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực dự trữ quốc gia và nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
________________
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Quản lý tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia và nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện phân quyền, phân cấp về nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia; nhập, xuất, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, cứu đói, khi giá cả tăng, giảm đột biến, phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước, các nhiệm vụ khác Nhà nước giao; nhập, xuất trong tình huống đột xuất, cấp bách; ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia và chi hoạt động nhập, xuất, mua, bán, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia; nhập, xuất, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, cứu đói, khi giá cả tăng, giảm đột biến, phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước, các nhiệm vụ khác Nhà nước giao; nhập, xuất trong tình huống đột xuất, cấp bách; ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia và chi hoạt động nhập, xuất, mua, bán, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
NHẬP, XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nội dung văn bản phải nêu rõ quá trình triển khai thực hiện, những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện kế hoạch và các đề xuất, kiến nghị (nếu có); trường hợp kiến nghị chuyển kế hoạch sang năm sau thực hiện thì phải thuyết minh sự cần thiết, giải pháp thực hiện, dự kiến thời gian hoàn thành kế hoạch và các nội dung liên quan (nếu có).
Văn bản đề nghị nêu rõ tình hình thiệt hại, nhu cầu cần thiết và căn cứ tính toán đề xuất số lượng hàng dự trữ quốc gia cần xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương (nếu có).
Nội dung thẩm định bao gồm: Phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của dự trữ quốc gia và các nhiệm vụ được nhà nước giao; khả năng đáp ứng (mức tồn kho) đối với các mặt hàng đề nghị xuất cấp; phù hợp về trình tự, văn bản, hồ sơ kèm theo đối với đề nghị của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; phù hợp với định mức xuất cấp hàng dự trữ quốc gia (nếu có).
Biên bản thỏa thuận với Đại sứ các nước về việc giao nhận hàng dự trữ quốc gia để viện trợ bao gồm các nội dung chính sau:
Nội dung quyết định phải ghi rõ tên đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng, tên mặt hàng, số lượng hàng, thời gian nhận hàng và địa điểm nhận hàng.
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia căn cứ quyết định giao nhiệm vụ xuất hàng của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
Bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị, tổ chức sau khi nhận hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm:
NHẬP, XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách, bao gồm: Tình trạng thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh có nguy cơ bùng phát trên diện rộng; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; trật tự an toàn xã hội cần được giải quyết ngay.
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, tối đa 30 ngày, đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được giao nhiệm vụ xuất cấp phải phối hợp với đơn vị nhận hàng thành lập hội đồng và mời cơ quan có chức năng kiểm tra, giám định chất lượng hàng để kiểm tra, đánh giá chất lượng để thu hồi, bảo dưỡng, nhập lại kho và bảo quản theo quy định.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành quyết định, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có văn bản gửi Bộ Tài chính tổng hợp.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHI CHO NHẬP, XUẤT VÀ CHI PHÍ NHẬP, XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Trường hợp hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ trong năm chưa được bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia lập kế hoạch, dự toán mua bù thì bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tổng hợp trong kế hoạch nhập, xuất, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia của năm kế hoạch liền kề.
- Đối với những nội dung chi phí đã phát sinh trước thời điểm lập dự toán, đơn vị phải gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan (sao y bản chính).
- Đối với những nội dung chi phí chưa phát sinh so với thời điểm lập dự toán, đơn vị phải gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu làm căn cứ tính toán, lập dự toán.
Căn cứ quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước; biên bản giao nhận hàng và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia để ghi giảm giá trị hàng dự trữ quốc gia tương ứng với số lượng hàng thực tế đã xuất cấp, đồng thời ghi giảm nguồn vốn hàng dự trữ quốc gia theo đúng quy định của chế độ kế toán. Đối với hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng, các đơn vị dự trữ quốc gia, doanh nghiệp được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia ghi giảm số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia để chuyển sang theo dõi hàng tạm xuất sử dụng. Khi hàng được nhập lại kho thì phải ghi tăng số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia.
Căn cứ quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân bổ hàng dự trữ quốc gia và giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia; biên bản giao nhận hàng, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia và các hồ sơ có liên quan đến kết quả tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia; cơ quan tài chính của đơn vị trực tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia thực hiện:
- Mở sổ theo dõi, hạch toán kế toán đầy đủ số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia được nhận theo quy định của chế độ kế toán hiện hành (không ghi tăng nguồn kinh phí). Đối với hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng, các cơ quan, đơn vị nhận hàng phải mở sổ theo dõi, quản lý cho đến khi hàng được nhập lại kho dự trữ quốc gia.
- Hàng năm tổng hợp và báo cáo cơ quan quản lý tài chính cấp trên về tình hình thực hiện công tác tiếp nhận, quản lý, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia được nhận cùng với báo cáo quyết toán năm.
Hàng năm căn cứ báo cáo của các đơn vị trực tiếp tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo kết quả tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia được nhận trong năm cùng với báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm (Báo cáo riêng về mặt hàng, số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia đã nhận; đã thực hiện cấp cho đối tượng sử dụng; trong phần đánh giá, có mục báo cáo đánh giá riêng).
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Dự trữ Nhà nước) để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Các hoạt động xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và trong tình huống đột xuất, cấp bách đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; các hoạt động nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia chưa được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện KSND tối cao, TAND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Chi cục DTNN khu vực;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, DTNN ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận
|
Biểu số 01/BC-THXC (Kèm theo Thông tư số 60/2025/TT-BTC ngày 27 tháng 6 |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Kỳ báo cáo:...
________________
I- Thuyết minh tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng xử lý (nếu có).
II- Kết quả thực hiện.
Biểu tổng hợp hàng dự trữ quốc gia xuất cấp để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Số TT |
Địa phương nhận hàng |
Mặt hàng A |
Mặt hàng B |
|
Ghi chú |
||||||||
Đvt |
Theo Quyết định |
Hàng thực tế xuất cấp |
Đvt |
Theo Quyết định |
Hàng thực tế xuất cấp |
|
|
||||||
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
|
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
|
|
|||
I |
Quyết định số... ngày... tháng... năm của cấp có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Biểu số 02/BC-TNPP (Kèm theo Thông tư số 60/2025/TT-BTC ngày 27 |
BỘ, NGÀNH, UBND TỈNH:….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Kỳ báo cáo:...
________________
1. Kết quả phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ
Số TT |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Đơn vị tỉnh |
Mặt hàng A |
Mặt hàng B |
Ghi chú |
||||||
Theo QĐ của cấp có thẩm quyền (1) |
Hàng thực tế tiếp nhận |
Số thực tế đã cấp cho đối tượng sử dụng |
|
|
|||||||
Số |
Ngày tháng năm |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
|
|
|
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
E |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
(1) Theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
II. Thuyết minh:
1. Đánh giá quá trình phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
2. Đánh giá chung về đối tượng sử dụng, hiệu quả...
III. Kiến nghị:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Biểu số 03/BC-QLSD (Kèm theo Thông tư số 60/2025/TT-BTC ngày 27 |
BỘ, NGÀNH: ….. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO:…. _______________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý, sử dụng trang thiết bị, máy móc, phương tiện có nguồn gốc từ dự trữ
quốc gia
Kỳ báo cáo: Năm
_________________
Số TT |
Tên trang thiết bị, máy móc |
Đơn vị tính |
Tồn đầu năm |
Tăng trong năm |
Giảm trong năm |
Tồn cuối năm |
||||||||||||||||
Tổng số |
Chưa sử dụng |
Đã sử dụng |
SL |
Giá trị |
Tổng sử |
Thanh xử lý |
Giảm khác |
Tổng số |
Chưa sử dụng |
Đã sử dụng |
||||||||||||
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
|
|
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
I |
Xuồng các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuồng ST... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhà bạt các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà bạt loại... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Biểu số 01/DT-KPXC (Kèm theo Thông tư số 60/2025/TT-BTC ngày 27 |
BIỂU MẪU ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT CHI PHÍ XUẤT CẤP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC
GIA ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
TÊN ĐƠN VỊ Số: …./….. V/v dự toán chi phí xuất cấp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: |
- Bộ, ngành (ghi tên Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia). - Cục Dự trữ nhà nước (đối với các đơn vị dự trữ quốc gia thuộc Cục DTNN) |
Căn cứ Thông tư số ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính quy định về quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia và nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày... tháng... năm.., của cấp có thẩm quyền....;
Căn cứ Quyết định số ...ngày... tháng... năm... của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc Cục trưởng Cục Dự trữ nhà nước về việc xuất hàng dự trữ quốc gia;
Căn cứ Quyết định số ...ngày.... tháng... năm... của Chủ tịch UBND cấp tỉnh về việc phân bổ hàng dự trữ quốc gia...
……. (tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ) lập dự toán chi phí xuất, cấp (số lượng và tên hàng hóa xuất, cấp) với tổng chi phí xuất cấp hàng dự trữ quốc gia đề nghị phê duyệt là ……… đồng
(có dự toán và hồ sơ kèm theo )
Đề nghị bộ, ngành... (ghi tên bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia) hoặc Cục Dự trữ nhà nước (đối với các đơn vị thuộc Cục Dự trữ Nhà nước) xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ Tài chính; - Cục DTNN; - Các đơn vị có liên quan (nếu có); - Lưu: VT,.. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Biểu số 02/DT-KPXC (Kèm theo Thông tư số 60/2025/TT-BTC ngày 27 |
BIỂU MẪU VỀ NỘI DUNG CHI PHÍ XUẤT HÀNG DTQG
ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của đơn vị lập dự toán chi phí xuất cấp)
___________________
STT |
KHOẢN MỤC |
Thành tiền |
I |
Chi phí xuất tại cửa kho |
|
1 |
Chi phí xuất tại cửa kho đã có định mức (= số lượng x định mức) (Định mức theo Quyết định số ... ngày...tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|
2 |
Chi phí xuất tại cửa kho chưa có định mức |
|
2.1 |
Chi phí tại cơ quan Cục Dự trữ Nhà nước và tương đương |
|
|
+ Chi phí tuyên truyền, quảng cáo, thông tin liên lạc... |
|
|
+ Chi đầu tư cơ sở vật chất |
|
|
+ Chi sửa chữa tài sản, phương tiện phục vụ xuất hàng... |
|
|
+ Chi họp chỉ đạo, hội nghị triển khai... |
|
|
... |
|
2.2 |
Chi phí tại đơn vị tổ chức triển khai thực hiện |
|
|
+ Chi phí thuê thẩm định giá; kiểm tra, kiểm định hàng dự trữ quốc gia |
|
|
+ Chi phí sửa chữa, kiểm định dụng cụ phương tiện đo lường; sửa chữa, mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, bao bì phục vụ xuất hàng (nếu có) |
|
|
+ Chi phí cân, đong, đo đếm, sang bao, đổi bao, đóng gói, hạ kiệu... |
|
|
… |
|
2.3 |
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp được bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản |
|
|
Lương thủ kho, bảo vệ, các khoản đóng góp theo lương, các khoản thanh toán cho người lao động, nếu có |
|
II |
Chi phí xuất ngoài cửa kho |
|
1 |
Chi phí vận chuyển |
|
|
+ Cước vận chuyển |
|
|
+ Phí cầu đường |
|
|
+ Chi phí chằng buộc, áp tải |
|
|
… |
|
2 |
Chi phí thuê thẩm định dự toán chi phí vận chuyển (nếu có) |
|
3 |
Công tác phí trong nước; chi phí dịch tài liệu; thông tin liên lạc trong nước và quốc tế |
|
4 |
Chi phí tổ chức Lễ giao nhận tượng trưng hàng dự trữ quốc gia với Đại sứ nước nhận viện trợ tại Việt Nam |
|
5 |
Chi phí tiếp đoàn chuyên gia thuộc nước nhận viện trợ làm việc tại Việt Nam |
|
6 |
Chi phí cho đoàn công tác ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để viện trợ do cấp có thẩm quyền quyết định |
|
7 |
Chi phí mua bao bì mới đóng gói hoặc thay thế và dự phòng bao bì rách vỡ, in market, sang bao, xếp kiểu chờ xuất (nếu có) |
|
8 |
Chi phí làm thủ tục xuất khẩu (với hàng xuất viện trợ) |
|
9 |
Chi cho các hoạt động khác có liên quan |
|
|
Tổng chi phí xuất |
|
Biểu số 03/DT-KPXC (Kèm theo Thông tư số 60/2025/TT-BTC ngày 27 |
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỘ TÀI CHÍNH PHÊ DUYỆT CHI PHÍ TỐI
ĐA XUẤT CẤP HÀNG DTQG ĐỂ CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, VIỆN TRỢ
TÊN ĐƠN VỊ Số: …./….. V/v đề nghị phê duyệt chi phí tối |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Thông tư số .... ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính quy định về quy trình, trình tự, thủ tục thực hiện phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia và nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ.
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TTg ngày... tháng... năm.... của Thủ tướng Chính phủ về việc....;
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm.... của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc Cục trưởng Cục Dự trữ nhà nước về việc xuất hàng dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của (tên đơn vị thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia) tại công văn số.... ngày... tháng... năm... về việc....
Sau khi tổng hợp, kiểm tra dự toán chi phí xuất, cấp hàng từ nguồn dự trữ quốc gia của ...(ghi tên đơn vị thực hiện xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ), bộ, ngành (ghi tên Bộ, ngành hoặc cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách) đã thẩm định và đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt chi phí tối đa xuất cấp (số lượng và tên hàng hóa xuất cấp) của đơn vị (ghi tên đơn vị thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ) với tổng số tiền là ………. đồng.
BẢNG CHI TIẾT KIỂM TRA
STT |
NỘI DUNG CHI |
DỰ TOÁN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
SỐ KIỂM TRA |
TĂNG/ GIẢM |
GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
(kèm theo phương án chi phí, hồ sơ và các báo cáo của đơn vị).
* So với dự toán của (ghi tên của đơn vị lập dự toán) tăng hoặc giảm số tiền là... đồng.
Nguyên nhân tăng/giảm: ………..(nếu có).
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan; - Lưu: VT,.... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây