Quyết định 136/QĐ-BTC 2025 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2024-2025

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 136/QĐ-BTC

Quyết định 136/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2024-2025
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:136/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/01/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 136/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 136/QĐ-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 136_QD-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH

__________

Số: 136/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ II năm học 2024-2025

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ văn bản số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;

Căn cứ đ nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh;

Theo đ nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tin) 35.140.262 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia giao cho các tnh để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2024-2025 theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường ph thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn như phụ lục ban hành kèm quyết định này.

Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:

1. Căn cứ số lượng gạo dự trữ quốc gia tại thời điểm xuất cấp và kế hoạch tiếp nhận gạo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh t chức giao, nhận gạo tại trung tâm huyện, thị xã, thành phổ thuộc tỉnh theo kế hoạch phân bổ của Ủy ban nhân dân các tnh. Trong quá trình t chức triển khai thực hiện, trường hợp địa phương điều chỉnh đề xuất 30 lượng gạo tiếp nhận trong học kỳ II thấp hơn s gạo Bộ Tài chính đã quyết định, thì cấp theo số lượng gạo đề nghị của địa phương; trường hợp địa phương đ xuất điều chỉnh s lượng gạo tiếp nhận trong học kỳ II cao hơn số gạo Bộ Tài chính đã quyết định, thì cấp theo số lượng Bộ Tài chính đã quyết định và tổng hp đề nghị bổ sung của địa phương, trình Bộ Tài chính xem xét xử lý theo quy định.

2. Tổ chức giao, nhận gạo dự trữ quốc gia bảo đảm theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và văn bản hướng dn của Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm:

1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ, đảm bảo việc tiếp nhận, phân loại, sử dụng gạo hỗ trợ đúng đối tượng, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ của năm học, không để tht thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối, sử dụng gạo.

2. Ch đạo các đơn vị tiếp nhận gạo của địa phương vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm huyện, thị xã, thành ph thuộc tỉnh đến các trường học hoặc địa điểm thích hợp để cấp phát cho các đi tượng theo đúng quy định.

3. Chịu trách nhiệm toàn diện về h sơ, số liệu, căn cứ đề xuất sử dụng gạo dự trữ quốc gia để cấp cho địa phương thực hiện chính sách và báo cáo kết quả tiếp nhận gạo theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành k từ ngày ký. Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Th trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

i nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (phối hợp);

- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ủy ban Dân tộc;

- Lưu: VT (2b), TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Bùi Văn Khắng

 

 

Phụ lục

XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025

(Kèm theo Quyết định số 136/QĐ-BTC ngày 23/01/2025 của Bộ Tài chính)

 

ĐVT: Lượng (kg)

STT

Địa phương nhận gạo (Tỉnh)

Số học sinh

Số gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ II

TỔNG CỘNG

540.320

35.140.262

1

Điện Biên

56.350

3.284.325

2

Lai Châu

26.756

1.605.360

3

Sơn La

56.482

3.664.890

4

Hòa Bình

14.850

944.775

5

Hà Giang

68.858

5.164.350

6

Lào Cai

37.373

2.220.710

7

Yên Bái

26.579

1.993.425

8

Tuyên Quang

15.000

1.125.000

9

Phú Thọ

4.888

366.600

10

Bắc Giang

3.200

240.000

11

Lạng Sơn

24.685

1.481.100

12

Bắc Kạn

14.096

845.760

13

Cao Bng

37.000

2.220.000

14

Thái Nguyên

3.100

232.500

15

Quảng Ninh

397

23.820

16

Thanh Hóa

9.977

598.620

17

Nghệ An

26.009

1.950.675

18

Quảng Trị

7.172

537.900

19

Quảng Bình

3.557

266.775

20

Thừa Thiên Huế

325

25.035

21

Quảng Nam

16.091

985.695

22

Quảng Ngãi

15.640

938.400

23

Bình Định

1.552

116.400

24

Ninh Thuận

3.400

204.000

25

Bình Thuận

90

5.400

26

Phú Yên

700

52.500

27

Khánh Hòa

1.394

83.640

28

Gia Lai

10.171

610.260

29

Kon Tum

15.571

932.712

30

Lâm Đồng

2.020

121.200

31

Đắk Lắk

15.000

900.000

32

Đắk Nông

11.370

682.200

33

Bình Phước

2.100

126.000

34

Trà Vinh

168

10.080

35

Bến Tre

1.307

78.420

36

Vĩnh Long

183

13.725

37

Cà Mau

190

14.250

38

Sóc Trăng

4.708

353.100

39

Kiên Giang

1.961

117.660

40

Hậu Giang

50

3.000

Ghi chú: Đối với 25.035 kg gạo xuất cho tỉnh Thừa Thiên Huế đã bao gồm 1.080 kg b sung học kỳ I năm học 2024-2025 và 930 kg b sung học kỳ II năm học 2024-2025

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi