Thông tư 107/2017/TT-BTC về Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH Số: 107/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
QUI ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộc; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị quy định tại Điều 2 Thông tư này.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Được bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư này để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Trường hợp bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02) kèm theo Thông tư này thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Tùy theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán.
Sổ kế toán ngân sách, phí được khấu trừ, để lại phản ánh chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để theo dõi việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn phí được khấu trừ để lại.
Sổ kế toán theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài phản ánh chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước làm cơ sở lập báo cáo quyết toán theo quy định của Thông tư này và theo yêu cầu của nhà tài trợ.
- Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu trên Sổ Nhật ký phản ảnh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ kế toán.
- Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Trên Sổ Cái có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh chi tiết. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin cụ thể phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt, đơn vị được phép bổ sung các chỉ tiêu (cột, hàng) trên sổ, thẻ kế toán chi tiết để phục vụ lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo yêu cầu quản lý.
Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và bắt đầu hoạt động của đơn vị kế toán. Sổ kế toán được mở đầu năm tài chính, ngân sách mới để chuyển số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm mới từ ngày 01/01 của năm tài chính, ngân sách mới.
Số liệu trên các sổ kế toán theo dõi tiếp nhận và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước sau ngày 31/12 được chuyển từ tài khoản năm nay sang tài khoản năm trước để tiếp tục theo dõi số liệu phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán, phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định.
Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Đơn vị kế toán phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau:
- Đối với sổ kế toán đóng thành quyển:
+ Ngoài bìa (góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế toán, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khóa sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu; ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác.
+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ trang một (01) đến hết trang số cuối cùng, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
+ Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp.
- Đối với sổ tờ rời:
+ Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế toán.
+ Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời.
+ Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo an toàn và dễ tìm.
Phải đảm bảo các yếu tố của sổ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Nếu lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử thì vẫn phải in sổ kế toán tổng hợp ra giấy, đóng thành quyển và phải làm đầy đủ các thủ tục quy định nêu tại điểm b, khoản 5 Điều này.
Các sổ kế toán còn lại, nếu không in ra giấy, mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì Thủ trưởng đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm để bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
Khóa sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho.
- Sổ quỹ tiền mặt phải thực hiện khóa sổ vào cuối mỗi ngày. Sau khi khóa sổ phải thực hiện đối chiếu giữa sổ tiền mặt của kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ và tiền mặt có trong két đảm bảo chính xác, khớp đúng. Riêng ngày cuối tháng phải lập Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt, sau khi kiểm kê, Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt được lưu cùng với sổ kế toán tiền mặt ngày cuối cùng của tháng.
- Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc phải khóa sổ vào cuối tháng để đối chiếu số liệu với ngân hàng, kho bạc; Bảng đối chiếu số liệu với ngân hàng, kho bạc (có xác nhận của ngân hàng, kho bạc) được lưu cùng Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc hàng tháng.
- Đơn vị kế toán phải khóa sổ kế toán tại thời điểm cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính.
- Ngoài ra, đơn vị kế toán phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Số dư Nợ cuối kỳ | = | Số dư Nợ đầu kỳ | + | Số phát sinh Nợ trong kỳ | - | Số phát sinh Có trong kỳ |
Số dư Có cuối kỳ | = | Số dư Có đầu kỳ | + | Số phát sinh Có trong kỳ | - | Số phát sinh Nợ trong kỳ |
Đối với các bút toán đã ghi sổ thuộc năm tài chính, ngân sách năm N, trường hợp có sai sót hoặc có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, việc điều chỉnh số liệu được quy định như sau:
(1) Từ ngày 01/01 năm N đến ngày 31/12 năm N:
Trong thời gian từ ngày 01/01 năm N đến trước khi khóa sổ kế toán vào ngày 31/12 năm N, kế toán sửa chữa sổ kế toán tài chính năm hiện tại theo phương pháp quy định tại tiết a khoản 8 Điều này.
Đối với các bút toán liên quan đến quyết toán ngân sách nhà nước, đồng thời điều chỉnh các thông tin trên sổ kế toán chi tiết theo dõi ngân sách phù hợp với các bút toán tài chính đã sửa chữa.
(2) Từ ngày 01/01 năm N + 1 đến trước khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Trong thời gian từ ngày 01/01 năm N + 1 đến trước khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kế toán sửa chữa sổ kế toán tài chính năm báo cáo theo phương pháp quy định tại tiết a khoản 8 Điều này.
Đối với các bút toán liên quan đến quyết toán ngân sách nhà nước, đồng thời điều chỉnh các thông tin trên sổ kế toán chi tiết theo dõi ngân sách năm báo cáo phù hợp với các bút toán tài chính đã sửa chữa.
(3) Sau khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Sau khi đã nộp báo cáo tài chính, đối với sổ kế toán tài chính, kế toán sửa chữa sổ kế toán tài chính năm phát hiện theo phương pháp quy định tại tiết a khoản 8 Điều này, đồng thời thuyết minh trên báo cáo tài chính.
- Đối với các bút toán liên quan đến quyết toán ngân sách nhà nước:
+ Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước chưa được duyệt, đồng thời điều chỉnh các thông tin trên sổ kế toán chi tiết theo dõi ngân sách năm báo cáo.
+ Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được duyệt, đồng thời điều chỉnh các thông tin trên sổ kế toán chi tiết theo dõi ngân sách năm phát hiện và thuyết minh trên báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước phải lập báo cáo quyết toán ngân sách đối với phần kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
Trường hợp đơn vị hành chính, sự nghiệp có phát sinh các khoản thu, chi từ nguồn khác, nếu có quy định phải quyết toán như nguồn ngân sách nhà nước cấp với cơ quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phục vụ cho việc đánh giá tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.
Báo cáo quyết toán nguồn khác phản ánh tình hình thu - chi các nguồn khác (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) của đơn vị hành chính, sự nghiệp, theo quy định của pháp luật phải thực hiện quyết toán với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán nguồn khác phục vụ cho việc đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tài chính mà đơn vị áp dụng, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác và lãnh đạo đơn vị đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng cho đơn vị.
- Việc lập báo cáo quyết toán phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán.
- Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
+ Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số liệu phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
+ Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
+ Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác: Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm.
Việc lập báo cáo quyết toán phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình thu, chi đối với từng nguồn kinh phí của đơn vị hành chính, sự nghiệp.
Báo cáo quyết toán phải được lập đúng nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Hệ thống chỉ tiêu của báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm được cơ quan có thẩm quyền giao và mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau.
Trường hợp báo cáo quyết toán ngân sách được lập có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo quyết toán năm.
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán nguồn khác được lập báo cáo theo kỳ kế toán năm.
Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước (ngày 31/01 năm sau) theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được tính đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31/12).
Trường hợp pháp luật có quy định lập thêm báo cáo quyết toán theo kỳ kế toán khác thì ngoài báo cáo quyết toán năm đơn vị phải lập cả báo cáo theo kỳ kế toán đó.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp phải lập và nộp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, ngoài các mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư này, còn phải lập các mẫu báo cáo phục vụ công tác quyết toán ngân sách nhà nước, các yêu cầu khác về quản lý ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp có phát sinh thu - chi nguồn khác không thuộc ngân sách nhà nước theo quy định phải quyết toán với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác thì đơn vị phải lập và nộp báo cáo quyết toán kinh phí nguồn khác theo quy định tại Thông tư này.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp là đơn vị cấp trên phải tổng hợp báo cáo quyết toán năm của các đơn vị cấp dưới trực thuộc theo quy định hiện hành.
Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị khác có liên quan, có trách nhiệm thực hiện và phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị hành chính, sự nghiệp.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp nộp báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp (trong trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên), gồm:
- Các báo cáo quyết toán năm quy định tại Thông tư này.
- Các mẫu biểu đối chiếu dự toán ngân sách cấp theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước, tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước, bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan (nếu có).
- Báo cáo khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ công tác quyết toán ngân sách nhà nước.
Sau khi kết thúc kỳ kế toán năm, các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải khóa sổ và lập báo cáo tài chính để gửi cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị có liên quan theo quy định.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động tài chính và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên quan để xem xét và đưa ra các quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị. Thông tin báo cáo tài chính giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
Thông tin báo cáo tài chính của đơn vị hành chính, sự nghiệp là thông tin cơ sở để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên.
Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
Báo cáo tài chính phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị.
Báo cáo tài chính phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng loại hình đơn vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Thông tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế tiếp số liệu của kỳ trước.
Đơn vị phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định của Luật Kế toán.
(1) Đối với cơ quan nhà nước thỏa mãn các điều kiện:
- Phòng, cơ quan tương đương phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ được giao dự toán chi ngân sách nhà nước chi thường xuyên;
- Không được giao dự toán chi ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển, chi từ vốn ngoài nước; không được giao dự toán thu, chi phí hoặc lệ phí;
- Không có cơ quan, đơn vị trực thuộc.
(2) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thỏa mãn các điều kiện:
- Đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu, hoặc nguồn thu thấp);
- Không được bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển, chi từ vốn ngoài nước; không được giao dự toán thu, chi phí hoặc lệ phí;
- Không có đơn vị trực thuộc.
Đơn vị hành chính, sự nghiệp nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các báo cáo tài chính năm theo quy định tại Thông tư này.
Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
Báo cáo tài chính được công khai theo quy định của pháp luật về kế toán và các văn bản có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
HỆ
THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế
độ kế toán hành chính, sự nghiệp)
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT |
TÊN CHỨNG TỪ |
SỐ HIỆU |
1 |
Phiếu thu |
C40-BB |
2 |
Phiếu chi |
C41-BB |
3 |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng |
C43-BB |
4 |
Biên lai thu tiền |
C45-BB |
II- MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. |
Mẫu số: C40-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU
|
Ngày…..tháng ……năm……… Số: …………….. |
Quyển số: …….. |
|
|
Nợ: ……………. Có: ……………. |
Họ và tên người nộp tiền: ......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nội dung: ..............................................................................................................................
Số tiền: ................................................................................................................... (loại tiền)
(viết bằng chữ): .....................................................................................................................
Kèm theo: .............................................................................................................................
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG |
NGƯỜI
LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ...............................................................................................
- Bằng chữ: ...........................................................................................................................
|
Ngày
…..tháng……năm
….. |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ..................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: .................................................................................................................
Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. |
Mẫu số: C41-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI
|
Ngày…..tháng ……năm……… Số: …………….. |
Quyển số: …….. |
|
|
Nợ: ……………. Có: ……………. |
Họ và tên người nhận tiền: .....................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nội dung: ..............................................................................................................................
Số tiền: ................................................................................................................... (loại tiền)
(viết bằng chữ): .....................................................................................................................
Kèm theo: .............................................................................................................................
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG |
NGƯỜI
LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ...............................................................................................
- Bằng chữ: ...........................................................................................................................
|
Ngày
…..tháng……năm
….. |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ..................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: .................................................................................................................
Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. |
Mẫu số: C42-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày…..tháng ……năm………
- Họ và tên người thanh toán:.................................................................................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):.........................................................................................................
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: - Phiếu chi số………………. ngày …………….. - Phiếu chi số………………. ngày …………….. - …. II. Số tiền đề nghị thanh toán 1. Chứng từ: ……………số…………….. ngày…………………. 2 ……………………………………………………………………. III. Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại IV. Số thiếu đề nghị chi bổ sung |
|
THỦ
TRƯỞNG |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG |
KẾ
TOÁN |
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ |
Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. |
Mẫu số: C45-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
|
BIÊN LAI THU TIỀN Ngày…..tháng ……năm……… |
|
|
|
Quyển số: …….. Số: ……………. |
Họ và tên người nộp: ............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nội dung thu: ........................................................................................................................
Số tiền thu: .............................................................................................................. (loại tiền)
(viết bằng chữ): .....................................................................................................................
NGƯỜI
NỘP TIỀN |
NGƯỜI
THU TIỀN |
PHỤ LỤC SỐ 02
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng
dẫn chế độ kế
toán hành chính, sự nghiệp)
I- DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Số TT |
Số hiệu TK cấp 1 |
Số hiệu TK cấp 2, 3 |
Tên tài khoản |
Phạm vi áp dụng |
|
|
|
|
|
A |
|
|
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
111 |
|
Tiền mặt |
Mọi đơn vị |
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
2 |
112 |
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
Mọi đơn vị |
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
3 |
113 |
|
Tiền đang chuyển |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
4 |
121 |
|
Đầu tư tài chính |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
5 |
131 |
|
Phải thu khách hàng |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
6 |
133 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
Mọi đơn vị |
|
|
1331 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
7 |
136 |
|
Phải thu nội bộ |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
8 |
137 |
|
Tạm chi |
Mọi đơn vị |
|
|
1371 |
Tạm chi bổ sung thu nhập |
|
|
|
1374 |
Tạm chi từ dự toán ứng trước |
|
|
|
1378 |
Tạm chi khác |
|
|
|
|
|
|
9 |
138 |
|
Phải thu khác |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
1381 |
Phải thu tiền lãi |
|
|
|
1382 |
Phải thu cổ tức/lợi nhuận |
|
|
|
1383 |
Phải thu các khoản phí và lệ phí |
|
|
|
1388 |
Phải thu khác |
|
|
|
|
|
|
10 |
141 |
|
Tạm ứng |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
11 |
152 |
|
Nguyên liệu, vật liệu |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
12 |
153 |
|
Công cụ, dụng cụ |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
13 |
154 |
|
Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
14 |
155 |
|
Sản phẩm |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
15 |
156 |
|
Hàng hóa |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2 |
|
|
|
|
|
|
16 |
211 |
|
Tài sản cố định hữu hình |
Mọi đơn vị |
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
21111 |
Nhà cửa |
|
|
|
21112 |
Vật kiến trúc |
|
|
|
2112 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
21121 |
Phương tiện vận tải đường bộ |
|
|
|
21122 |
Phương tiện vận tải đường thủy |
|
|
|
21123 |
Phương tiện vận tải đường không |
|
|
|
21124 |
Phương tiện vận tải đường sắt |
|
|
|
21128 |
Phương tiện vận tải khác |
|
|
|
2113 |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
21131 |
Máy móc thiết bị văn phòng |
|
|
|
21132 |
Máy móc thiết bị động lực |
|
|
|
21133 |
Máy móc thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
2114 |
Thiết bị truyền dẫn |
|
|
|
2115 |
Thiết bị đo lường thí nghiệm |
|
|
|
2116 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm |
|
|
|
2118 |
Tài sản cố định hữu hình khác |
|
17 |
213 |
|
Tài sản cố định vô hình |
Mọi đơn vị |
|
|
2131 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2132 |
Quyền tác quyền |
|
|
|
2133 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
|
2134 |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
|
2135 |
Phần mềm ứng dụng |
|
|
|
2138 |
TSCĐ vô hình khác |
|
|
|
|
|
|
18 |
214 |
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ |
Mọi đơn vị |
|
|
2141 |
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2142 |
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình |
|
|
|
|
|
|
19 |
241 |
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
2411 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
2412 |
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
2413 |
Nâng cấp TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
20 |
242 |
|
Chi phí trả trước |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
21 |
248 |
|
Đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3 |
|
|
|
|
|
|
22 |
331 |
|
Phải trả cho người bán |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
23 |
332 |
|
Các khoản phải nộp theo lương |
Mọi đơn vị |
|
|
3321 |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
3322 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
3323 |
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
3324 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
24 |
333 |
|
Các khoản phải nộp nhà nước |
Mọi đơn vị |
|
|
3331 |
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3332 |
Phí, lệ phí |
|
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
3335 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
3337 |
Thuế khác |
|
|
|
3338 |
Các khoản phải nộp nhà nước khác |
|
|
|
|
|
|
25 |
334 |
|
Phải trả người lao động |
Mọi đơn vị |
|
|
3341 |
Phải trả công chức, viên chức |
|
|
|
3348 |
Phải trả người lao động khác |
|
|
|
|
|
|
26 |
336 |
|
Phải trả nội bộ |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
27 |
337 |
|
Tạm thu |
Mọi đơn vị |
|
|
3371 |
Kinh phí hoạt động bằng tiền |
|
|
|
3372 |
Viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
|
3373 |
Tạm thu phí, lệ phí |
|
|
|
3374 |
Ứng trước dự toán |
|
|
|
3378 |
Tạm thu khác |
|
|
|
|
|
|
28 |
338 |
|
Phải trả khác |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
3381 |
Các khoản thu hộ, chi hộ |
|
|
|
3382 |
Phải trả nợ vay |
|
|
|
3383 |
Doanh thu nhận trước |
|
|
|
3388 |
Phải trả khác |
|
|
|
|
|
|
29 |
348 |
|
Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
30 |
353 |
|
Các quỹ đặc thù |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
31 |
366 |
|
Các khoản nhận trước chưa ghi thu |
Mọi đơn vị |
|
|
3661 |
NSNN cấp |
|
|
|
36611 |
Giá trị còn lại của TSCĐ |
|
|
|
36612 |
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
|
3662 |
Viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
|
36621 |
Giá trị còn lại của TSCĐ |
|
|
|
36622 |
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
|
3663 |
Phí được khấu trừ, để lại |
|
|
|
36631 |
Giá trị còn lại của TSCĐ |
|
|
|
36632 |
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
|
3664 |
Kinh phí đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4 |
|
|
|
|
|
|
32 |
411 |
|
Nguồn vốn kinh doanh |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
33 |
413 |
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
34 |
421 |
|
Thặng dư (thâm hụt) lũy kế |
Mọi đơn vị |
|
|
4211 |
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động hành chính, sự nghiệp |
|
|
|
4212 |
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ |
|
|
|
4213 |
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài chính |
|
|
|
4218 |
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
35 |
431 |
|
Các quỹ |
Mọi đơn vị |
|
|
4311 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
43111 |
NSNN cấp |
|
|
|
43118 |
Khác |
|
|
|
4312 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
43121 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
43122 |
Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ |
|
|
|
4313 |
Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
4314 |
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
43141 |
Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
43142 |
Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ |
|
|
|
4315 |
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập |
Cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
36 |
468 |
|
Nguồn cải cách tiền lương |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5 |
|
|
|
|
|
|
37 |
511 |
|
Thu hoạt động do NSNN cấp |
Mọi đơn vị |
|
|
5111 |
Thường xuyên |
|
|
|
5112 |
Không thường xuyên |
|
|
|
5118 |
Thu hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
38 |
512 |
|
Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài |
Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
5121 |
Thu viện trợ |
|
|
|
5122 |
Thu vay nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
39 |
514 |
|
Thu phí được khấu trừ, để lại |
Đơn vị có thu phí được khấu trừ, để lại |
|
|
|
|
|
40 |
515 |
|
Doanh thu tài chính |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
41 |
531 |
|
Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6 |
|
|
|
|
|
|
42 |
611 |
|
Chi phí hoạt động |
Mọi đơn vị |
|
|
6111 |
Thường xuyên |
|
|
|
61111 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
|
61112 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
61113 |
Chi phí hao mòn TSCĐ |
|
|
|
61118 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
6112 |
Không thường xuyên |
|
|
|
61121 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
|
61122 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
61123 |
Chi phí hao mòn TSCĐ |
|
|
|
61128 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
43 |
612 |
|
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài |
Đơn vị có nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
6121 |
Chi từ nguồn viện trợ |
|
|
|
6122 |
Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
44 |
614 |
|
Chi phí hoạt động thu phí |
Đơn vị có thu phí |
|
|
6141 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
|
6142 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
6143 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6148 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
45 |
615 |
|
Chi phí tài chính |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
46 |
632 |
|
Giá vốn hàng bán |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
47 |
642 |
|
Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
6421 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
|
6422 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
6423 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6428 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
48 |
652 |
|
Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí |
Mọi đơn vị |
|
|
6521 |
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên |
|
|
|
6522 |
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
6523 |
Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ |
|
|
|
6528 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7 |
|
|
|
|
|
|
49 |
711 |
|
Thu nhập khác |
Mọi đơn vị |
|
|
7111 |
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản |
|
|
|
7118 |
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8 |
|
|
|
|
|
|
50 |
811 |
|
Chi phí khác |
Mọi đơn vị |
|
|
8111 |
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản |
|
|
|
8118 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
51 |
821 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
Đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 9 |
|
|
|
|
|
|
52 |
911 |
|
Xác định kết quả |
Mọi đơn vị |
|
|
9111 |
Xác định kết quả hoạt động hành chính, sự nghiệp |
|
|
|
9112 |
Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ |
|
|
|
9113 |
Xác định kết quả hoạt động tài chính |
|
|
|
9118 |
Xác định kết quả hoạt động khác |
|
|
|
91181 |
Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản |
|
|
|
91188 |
Kết quả hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
001 |
|
Tài sản thuê ngoài |
|
2 |
002 |
|
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công |
|
3 |
004 |
|
Kinh phí viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
0041 |
Năm trước |
|
|
|
00411 |
Ghi thu - ghi tạm ứng |
|
|
|
00412 |
Ghi thu - ghi chi |
|
|
|
0042 |
Năm nay |
|
|
|
00421 |
Ghi thu - ghi tạm ứng |
|
|
|
00422 |
Ghi thu - ghi chi |
|
4 |
006 |
|
Dự toán vay nợ nước ngoài |
|
|
|
0061 |
Năm trước |
|
|
|
00611 |
Tạm ứng |
|
|
|
00612 |
Thực chi |
|
|
|
0062 |
Năm nay |
|
|
|
00621 |
Tạm ứng |
|
|
|
00622 |
Thực chi |
|
5 |
007 |
|
Ngoại tệ các loại |
|
6 |
008 |
|
Dự toán chi hoạt động |
|
|
|
0081 |
Năm trước |
|
|
|
00811 |
Dự toán chi thường xuyên |
|
|
|
008111 |
Tạm ứng |
|
|
|
008112 |
Thực chi |
|
|
|
00812 |
Dự toán chi không thường xuyên |
|
|
|
008121 |
Tạm ứng |
|
|
|
008122 |
Thực chi |
|
|
|
0082 |
Năm nay |
|
|
|
00821 |
Dự toán chi thường xuyên |
|
|
|
008211 |
Tạm ứng |
|
|
|
008212 |
Thực chi |
|
|
|
00822 |
Dự toán chi không thường xuyên |
|
|
|
008221 |
Tạm ứng |
|
|
|
008222 |
Thực chi |
|
7 |
009 |
|
Dự toán đầu tư XDCB |
|
|
|
0091 |
Năm trước |
|
|
|
00911 |
Tạm ứng |
|
|
|
00912 |
Thực chi |
|
|
|
0092 |
Năm nay |
|
|
|
00921 |
Tạm ứng |
|
|
|
00922 |
Thực chi |
|
|
|
0093 |
Năm sau |
|
|
|
00931 |
Tạm ứng |
|
|
|
00932 |
Thực chi |
|
8 |
012 |
|
Lệnh chi tiền thực chi |
|
|
|
0121 |
Năm trước |
|
|
|
01211 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
01212 |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
0122 |
Năm nay |
|
|
|
01221 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
01222 |
Chi không thường xuyên |
|
9 |
013 |
|
Lệnh chi tiền tạm ứng |
|
|
|
0131 |
Năm trước |
|
|
|
01311 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
01312 |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
0132 |
Năm nay |
|
|
|
01321 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
01322 |
Chi không thường xuyên |
|
10 |
014 |
|
Phí được khấu trừ, để lại |
|
|
|
0141 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
0142 |
Chi không thường xuyên |
|
11 |
018 |
|
Thu hoạt động khác được để lại |
|
|
|
0181 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
0182 |
Chi không thường xuyên |
|
II- GIẢI THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
A- CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
TÀI KHOẢN LOẠI I
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN TIỀN, ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO
1- Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động các loại tiền, các khoản đầu tư tài chính, các khoản phải thu và hàng tồn kho của đơn vị hành chính, sự nghiệp.
2- Các loại tiền ở đơn vị hành chính, sự nghiệp bao gồm: Tiền mặt (tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ); tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước hiện có ở đơn vị và tiền đang chuyển.
3- Hàng tồn kho của đơn vị hành chính, sự nghiệp bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế sử dụng cho hoạt động của đơn vị và các loại sản phẩm, hàng hóa, chi phí SXKD, dịch vụ dở dang ở đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
4- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán
- Ở những đơn vị có nhập quỹ tiền mặt hoặc có gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán;
- Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ hoặc rút ngoại tệ gửi Ngân hàng thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương pháp: Bình quân gia quyền di động; Giá thực tế đích danh. Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
5- Đối với các khoản đầu tư tài chính phải phản ánh chi tiết theo từng loại đầu tư ngắn hạn, dài hạn theo giá thực tế mua (giá gốc).
6- Mọi khoản phải thu của đơn vị hành chính, sự nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng nội dung phải thu, cho từng đối tượng thu, từng lần phải thanh toán,... và phải theo dõi chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
Những khách hàng nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi kịp thời, tránh tình trạng khê đọng chiếm dụng vốn.
7- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản tạm chi (phải thu hồi lại sau khi đủ điều kiện) và phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng là các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch mua- bán, cung cấp dịch vụ;
b) Các khoản thuế GTGT được khấu trừ phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ được khấu trừ;
c) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới trực thuộc mà đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc (không phải lập báo cáo tài chính gửi ra bên ngoài);
d) Đối với các khoản tạm chi là những khoản đơn vị được phép tạm chi trong năm như tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, tạm chi từ các khoản dự toán ứng trước từ NSNN và các khoản tạm chi khác chưa phản ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan;
đ) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không liên quan đến các giao dịch mua- bán như phải thu về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/lợi nhuận được chia, phải thu các khoản phí và lệ phí, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý...
8- Các khoản tạm ứng là các khoản phải thu về số đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị;
9- Đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, ngoài việc phản ánh về mặt giá trị phải quản lý chi tiết theo từng loại, từng thứ, từng mặt hàng, nhằm đảm bảo khớp đúng giữa giá trị và hiện vật. Tất cả nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về mặt số lượng và chất lượng.
Cuối kỳ kế toán, phải xác định số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế tồn kho.
Tài khoản Loại 1 có 15 tài khoản:
+ Tài khoản 111-Tiền mặt;
+ Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
+ Tài khoản 113- Tiền đang chuyển;
+ Tài khoản 121- Đầu tư tài chính;
+ Tài khoản 131- Phải thu khách hàng;
+ Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ;
+ Tài khoản 136- Phải thu nội bộ;
+ Tài khoản 137- Tạm chi;
+ Tài khoản 138- Phải thu khác;
+ Tài khoản 141- Tạm ứng;
+ Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu;
+ Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ;
+ Tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
+ Tài khoản 155- Sản phẩm;
+ Tài khoản 156- Hàng hóa.
TÀI KHOẢN 111
TIỀN MẶT
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ.
1.2- Chỉ phản ánh vào TK 111- Tiền mặt về giá trị tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ.
1.3- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị ghi trên sổ kế toán, sổ quỹ và thực tế.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.4- Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà nước.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111- Tiền mặt
Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng, do:
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá tăng).
Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm, do:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá giảm).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 - Tiền mặt có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam) tại quỹ của đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.2- Trường hợp rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị để chi tiêu:
a) Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).
b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà trước đó đơn vị đã tạm ứng, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111- Tiền mặt.
Khi người lao động thanh toán tạm ứng, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 141- Tạm ứng
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334...
Có TK 111- Tiền mặt.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
đ) Đối với các khoản ứng trước cho nhà cung cấp:
- Căn cứ hợp đồng và các chứng từ có liên quan, xuất quỹ tiền mặt ứng trước cho nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111- Tiền mặt.
- Khi thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp, ghi:
Nợ 611- Chi phí hoạt động
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
e) Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).
3.3- Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3373), hoặc
Có TK 138- Phải thu khác (1383).
3.4- Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
3.5- Khi thu hồi các khoản đã tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 141- Tạm ứng.
3.6- Khi thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 136- Phải thu nội bộ.
3.7- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
3.8- Khi thu được lãi đầu tư túi phiếu, trái phiếu, cổ tức/lợi nhuận được chia và các khoản đầu tư tài chính khác, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382) hoặc
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
3.9- Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế gián thu phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
3.10- Khi đơn vị vay tiền về nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
3.11- Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
3.12- Khách hàng đặt tiền trước cho các dịch vụ, hàng hóa; bệnh nhân đặt tiền trước khi sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện,... bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
3.13- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
3.14- Nhận lại tiền đơn vị đã đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 248- Đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
3.15- Khi phát sinh các khoản thu hộ đơn vị, cá nhân khác (như thu hộ tiền đề tài cho các chủ nhiệm đề tài hoặc các đơn vị thực hiện đề tài,...) bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
3.16- Kế toán hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt:
a) Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị), khi thu ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (số thu chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).
b) Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho NSNN):
- Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3378).
- Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
- Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt
3.17- Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB bằng tiền NSNN, ghi:
a) Phản ánh số thu bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3378).
b) Phản ánh số chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt
c) Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
d) Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt.
3.18- Kế toán hoạt động đấu thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị bằng tiền mặt, ghi:
a) Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị (như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu), ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3378).
b) Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
c) Xử lý chênh lệch thu, chi:
- Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệch đó được bổ sung vào nguồn thu hoạt động (thu hoạt động khác) của đơn vị, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp. (5118)
- Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt.
3.19- Thu các khoản thuế đã nộp nhưng sau đó được hoàn, được giảm; tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu nợ khó đòi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã xử lý xóa sổ; các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại (tiền bảo hiểm, tiền đền bù được bồi thường), ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
3.20- Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 111- Tiền mặt.
Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Nguồn phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).
3.21- Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 111- Tiền mặt.
Nếu mua bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631).
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Nguồn phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).
3.22- Khi chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thì giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu qua nhập kho) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu vật liệu, dụng cụ dùng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh) (giá chưa có thuế)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán).
3.23- Khi chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua đã có thuế GTGT (tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ các TK 152,153, 156 (nếu qua nhập kho) (tổng giá thanh toán)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD, dịch vụ) (tổng giá thanh toán)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (tổng giá thanh toán)
Có TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán).
3.24- Khi chi cho các hoạt động đầu tư XDCB; cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên; cho hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài; cho hoạt động thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 241, 611, 612, 614
Có TK 111- Tiền mặt.
Nếu chi bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có các TK 511, 512, 514.
3.25- Khi chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.26- Chi quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 111- Tiền mặt.
3.27- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi trả tiền lương hoặc các khoản phải trả khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334, 338
Có TK 111- Tiền mặt.
3.28- Trả lãi vay của hoạt động SXKD, dịch vụ và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,... bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có TK 111- Tiền mặt.
3.29- Chi tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên trong đơn vị bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111- Tiền mặt.
3.30- Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt các khoản vãng lai nội bộ, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ
Có TK 111- Tiền mặt.
3.31- Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác bằng tiền mặt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt.
3.32- Nộp BHXH, mua thẻ bảo hiểm y tế, nộp kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111- Tiền mặt.
3.33- Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho đơn vị khác, khi xuất quỹ tiền mặt để hoàn trả, ghi:
Nợ TK 348- Nhận đặt cọc ký quỹ, ký cược
Có TK 111- Tiền mặt.
3.34- Xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền cho người bán, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111- Tiền mặt.
3.35- Khi phát sinh chi phí trả trước bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 242- Chi phí trả trước
Có TK 111- Tiền mặt.
3.36- Dùng tiền mặt để đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 248- Đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Có TK 111- Tiền mặt.
3.37- Chi các quỹ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ các TK 353, 431
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.38- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.39- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chi bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp NN (33311) (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.40- Các khoản chi phí khác, gồm: Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo quy định phần chênh lệch thu lớn hơn chi được để lại); chi tiền phạt do đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính và các chi phí khác (không thuộc các chi phí đã phản ánh vào loại 6), ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 111- Tiền mặt.
3.41- Chi tiền mặt từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.42- Các khoản chi hộ không hết nộp trả lại đơn vị nhờ chi hộ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có TK 111- Tiền mặt.
TÀI KHOẢN 112
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ).
1.2- Căn cứ để hạch toán trên TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc, trừ trường hợp tiền đang chuyển.
1.3- Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi (tiền gửi của các hoạt động: thu phí; SXKD dịch vụ; tiền gửi của chương trình dự án, đề tài; tiền gửi vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng Ngân hàng, Kho bạc). Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng, Kho bạc để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
1.4- Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Bên Nợ:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào Ngân hàng, Kho bạc;
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút từ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn gửi ở Ngân hàng, Kho bạc.
Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
- Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị của các loại ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi xuất quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 111- Tiền mặt.
3.2- Khi NSNN cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi. (nếu cấp bằng lệnh chi tiền thực chi)
hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng. (nếu cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
3.3- Trường hợp tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài:
a) Khi nhà tài trợ chuyển tiền về tài khoản tiền gửi tạm ứng (TK đặc biệt) do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372).
b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ các TK 141, 331, 612...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
d) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:
- Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử...).
Khi lắp đặt, chạy thử xong bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2411)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ để xây dựng TSCĐ, khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412).
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
3.4- Khi thu phí, lệ phí bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3373) hoặc
Có TK 138- Phải thu khác (1383).
3.5- Khi thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
3.6- Khi thu hồi các khoản tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên, người lao động trong đơn vị bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 141- Tạm ứng.
3.7- Khi thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 136- Phải thu nội bộ.
3.8- Thu lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng cơ bản dở dang, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
3.9- Khi thu được lãi đầu tư tín phiếu, trái phiếu, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản đầu tư tài chính khác bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382) hoặc
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
3.10- Lãi tiền gửi của các đơn vị sự nghiệp công (như lãi tiền gửi của hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn thu học phí và các khoản thu sự nghiệp khác) nếu theo quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào Quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 353- Các quỹ đặc thù
Có TK 431-Các quỹ (4314).
3.11- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bằng chuyển khoản:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán chưa có thuế)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có).
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế gián thu phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có).
3.12- Khi đơn vị vay tiền về nhưng chưa sử dụng đến, nếu gửi ngay vào TK tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
3.13- Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
3.14- Khách hàng chuyển khoản đặt tiền trước cho các dịch vụ, hàng hóa, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
3.15- Đơn vị khác chuyển tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược vào tài khoản của đơn vị. Khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
3.16- Đơn vị khác chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị để nhờ chi trả hộ, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
3.17- Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép rút dự toán chi thường xuyên vào tài khoản tiền gửi của đơn vị (như cuối năm xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các quỹ, căn cứ Quyết định trích lập quỹ), ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008112, 008212).
3.18- Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) bằng chuyển khoản, ghi:
a) Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (số thu chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).
b) Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho NSNN
- Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
- Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.19- Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB bằng tiền NSNN, bằng chuyển khoản, ghi:
a) Phản ánh số thu bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
b) Phản ánh số chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước
d) Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.20- Kế toán hoạt động đấu thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị bằng chuyển khoản, ghi:
a) Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
b) Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Xử lý chênh lệch thu, chi:
- Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệch đó được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động (thu hoạt động do NSNN cấp) của đơn vị, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118).
- Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.21- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng chuyển khoản
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).
b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có các TK 333, 336, 338,...
- Khi nộp, ghi:
Nợ các TK 333, 336, 338,...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thường xuyên và hoạt động không thường xuyên).
3.22- Thu các khoản thuế đã nộp nhưng sau đó được hoàn, được giảm; tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại (tiền bảo hiểm, tiền đền bù được bồi thường); nhận được quà biếu, quà tặng của các tổ chức cá nhân và các khoản thu nhập khác bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
3.23- Trường hợp cấp bù miễn giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo
a) Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 531- Thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
b) Khi đơn vị chi cho các hoạt động từ nguồn được cấp bù giá dịch vụ giáo dục, đào tạo, ghi:
Nợ các TK 154, 642
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.24- Khi chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thì giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu qua nhập kho) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu vật liệu, dụng cụ dùng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) (giá chưa có thuế)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tổng giá thanh toán).
3.25- Khi chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua đã có thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu qua nhập kho) (tổng giá thanh toán)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD, dịch vụ) (tổng giá thanh toán)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay) (tổng giá thanh toán)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.26- Các khoản chi phí trực tiếp từ TK tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ các TK 611, 612, 614...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 511, 512, 514.
3.27- Khi chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.28- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay hoặc chi trả tiền lương và các khoản phải trả khác bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ các TK 331, 334, 338
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Nếu sử dụng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có các TK 511, 512, 514.
Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu thanh toán bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK014- Nguồn phí được khấu trừ, để lại (nếu thanh toán bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại).
3.29- Trả lãi vay các khoản đầu tư tài chính bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.30- Chuyển khoản trả tiền cho các tổ chức, cá nhân góp vốn, ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.31- Chi tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên trong đơn vị bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.32- Chuyển trả số đã thu hộ cho các đơn vị nội bộ bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.33- Chuyển trả số đơn vị khác nhờ chi hộ nhưng không chi hết bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.34- Chuyển khoản nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.35- Nộp BHXH, mua thẻ BHYT, nộp kinh phí công đoàn, BHTN bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Nếu sử dụng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có các TK 511, 512, 514.
Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu sử dụng kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
Có TK014- Nguồn phí được khấu trừ, để lại (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại).
3.36- Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho đơn vị khác, khi chuyển khoản để hoàn trả, ghi:
Nợ TK 348- Nhận đặt cọc ký quỹ, ký cược
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.37- Chuyển khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 248- Đặt cọc ký quỹ, ký cược
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.38- Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.39- Khi phát sinh chi phí trả trước bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 242- Chi phí trả trước
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.40- Chi các quỹ bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ
Nợ TK 353- Các quỹ đặc thù
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.41- Các khoản chi phí khác, gồm: Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo quy định phần chênh lệch thu lớn hơn chi được để lại); chi tiền phạt do đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ; Giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh khi thanh lý và các chi phí khác (không thuộc các chi phí đã phản ánh vào loại tài khoản loại 6), phát sinh bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
TÀI KHOẢN 113
TIỀN ĐANG CHUYỂN
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của đơn vị đã làm thủ tục chuyển tiền vào Ngân hàng, Kho bạc hoặc đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng, Kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.
1.2- Tiền đang chuyển phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp vào Ngân hàng;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào KBNN để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa đơn vị với người mua hàng và KBNN);
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả các đơn vị khác;
- Tiền chuyển từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc để nộp cho đơn vị cấp trên hoặc cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc trả cho tổ chức, đơn vị khác.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt đã xuất quỹ nộp vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc;
- Các khoản tiền gửi đã làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc.
Bên Có:
- Khi nhận được giấy báo Có hoặc bảng sao kê báo số tiền đang chuyển đã vào tài khoản;
- Nhận được Giấy báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác hoặc thanh toán nội bộ.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111- Tiền mặt.
3.2- Ngân hàng, Kho bạc báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 113- Tiền đang chuyển.
3.3- Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.4- Ngân hàng, Kho bạc báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho người bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 113- Tiền đang chuyển.
3.5- Khách hàng trả tiền mua hàng bằng séc nhưng chưa nhận được báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
3.6- Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản nợ của khách hàng nộp vào Ngân hàng, Kho bạc ngay không qua quỹ tiền mặt của đơn vị nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.7- Khi đơn vị cấp dưới nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc:
a) Trường hợp làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
b) Khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 113- Tiền đang chuyển.
TÀI KHOẢN 121
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
I. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH, GÓP VỐN, ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH KHÁC
1- Nguyên tắc hạch toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn (kể cả các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn) từ các nguồn không phải do ngân sách cấp.
1.2- Đầu tư tài chính tại đơn vị bao gồm đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn:
- Đầu tư tài chính ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống (như tín phiếu Kho bạc, kỳ phiếu Ngân hàng,...) hoặc mua vào với mục đích bán chứng khoán khi có lời (cổ phiếu, trái phiếu) để tăng thu nhập và các loại đầu tư khác như góp vốn, góp tài sản vào các đơn vị khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống với mục đích tăng thu nhập.
- Đầu tư tài chính dài hạn là việc mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên 12 tháng, hoặc góp vốn với đơn vị khác bằng tiền, hiện vật có thời hạn thu hồi trên 12 tháng và các hoạt động đầu tư khác mà thời gian thu hồi vốn vượt quá thời hạn 12 tháng.
1.3- Các đơn vị chỉ được phép đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.4- Chứng khoán đầu tư phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) Các chi phí mua (nếu có), như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí Ngân hàng.
1.5- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán có thời gian đáo hạn dài hạn nhưng được đơn vị mua vào với mục đích để bán ở thị trường chứng khoán kiếm lời vào bất kỳ lúc nào thấy có lợi.
1.6- Đối với các khoản đầu tư góp vốn
- Giá trị vốn góp vào đơn vị khác phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia góp vốn thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong biên bản góp vốn.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản cố định, vật tư, hàng hóa theo quy định của chế độ tài chính, nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được phản ánh vào bên Nợ TK 8118 "Chi phí khác” (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư, hàng hóa đưa đi góp vốn) hoặc ghi Có TK 7118 “Thu nhập khác” (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư, hàng hóa đưa đi góp vốn).
- Khi thu hồi vốn góp, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản (giá trị này cũng được thỏa thuận giữa các bên tham gia) và tiền do bên nhận vốn góp bàn giao để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được coi như một khoản lỗ trong kỳ và ghi vào bên Nợ TK 615- Chi phí tài chính.
- Lợi nhuận được chia từ đầu tư góp vốn là doanh thu trong kỳ và được phản ánh vào bên Có TK 515- Doanh thu tài chính, số thu này có thể được thanh toán theo mỗi kỳ kế toán và cũng có thể dùng để bổ sung vốn góp nếu các bên tham gia góp vốn chấp thuận. Các khoản chi phí về hoạt động góp vốn phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 615 - Chi phí tài chính.
1.7- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản đầu tư tài chính của đơn vị theo giá mua thực tế từng loại chứng khoán, theo từng hình thức đầu tư và số vốn đã góp theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản đã thu hồi và theo dõi chi tiết ngắn hạn, dài hạn cho từng khoản đầu tư.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 121- Đầu tư tài chính
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư mua vào;
- Số vốn đã góp vào đơn vị khác (bao gồm cả góp lần đầu và góp bổ sung);
- Trị giá thực tế các khoản đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Giá trị chứng khoán đầu tư bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán theo giá trị ghi sổ;
- Số vốn góp đã thu hồi;
- Số thiệt hại do không thu hồi được vốn góp tính vào chi phí tài chính;
- Giá trị các khoản đầu tư tài chính khác khi thu hồi theo giá trị ghi sổ.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư do đơn vị đang nắm giữ;
- Số vốn góp hiện còn cuối kỳ;
- Giá trị các khoản đầu tư khác hiện có.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Đầu tư chứng khoán
a) Khi mua chứng khoán đầu tư, căn cứ vào giá mua chứng khoán và các chi phí phát sinh về thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình mua chứng khoán, kế toán ghi sổ theo giá thực tế, gồm: Chi phí thực tế mua (giá mua cộng (+) Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua chứng khoán), ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
b) Trường hợp đơn vị mua trái phiếu nhận lãi trước:
- Khi mua trái phiếu căn cứ vào chứng từ mua (gồm giá gốc mua và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu), ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu)
Có TK 338- Phải trả khác (3383) (số lãi nhận trước)
Có các TK 111, 112,... (số tiền thực trả).
- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
c) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
- Khi mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ tính lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (nếu nhận được bằng tiền), hoặc
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381) (nếu chưa thu tiền)
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Khi thanh toán trái phiếu đến hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (số lãi của kỳ đáo hạn).
d) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:
- Khi mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) Các chi chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ từ đầu tư trái phiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381)
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Khi thanh toán trái phiếu đến kỳ đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có TK 515 - Doanh thu tài chính (số tiền lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 138- Phải thu khác (1381) (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền vào kỳ này).
đ) Khi bán chứng khoán:
- Trường hợp bán chứng khoán có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 515- Doanh thu tài chính (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ).
- Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 615- Chi phí tài chính (chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá ghi sổ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
3.2- Hạch toán góp vốn
a) Khi dùng tiền để góp vốn hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, căn cứ vào thực tế góp vốn, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112.
b) Khi góp vốn bằng tài sản cố định:
- Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá đánh giá lại của TSCĐ do hai bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 811- Chi phí khác (8118) (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá).
- Trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá trị đánh giá lại của TSCĐ do 2 bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kể TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (7118) (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
c) Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
- Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ đơn vị liên doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu tài chính.
- Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư ghi:
Nợ các TK 112, 138
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
d) Trường hợp dùng thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn để bổ sung vốn góp, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
đ) Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, khi đơn vị nhận lại vốn góp, ghi:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 121 - Đầu tư tài chính
Có TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi lớn hơn giá trị vốn góp ban đầu).
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Nợ TK 615- Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi nhỏ hơn giá trị vốn góp ban đầu)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
e) Trường hợp đơn vị thanh lý, nhượng lại vốn góp cho các bên khác:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp nhỏ hơn giá nhượng lại)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 615- Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp lớn hơn giá nhượng lại)
Có TK 121 - Đầu tư tài chính.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112...
3.3- Đầu tư tài chính khác
a) Gửi tiền có kỳ hạn:
- Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ nhận lãi tiền gửi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước:
+ Khi xuất quỹ để gửi tiền có kỳ hạn, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,... (số tiền thực gửi)
Có TK 338- Phải trả khác (3383) (số lãi nhận trước).
+ Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu từng kỳ tính vào thu nhập kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
- Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi sau:
+ Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
+ Định kỳ xác định số lãi phải thu của kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381)
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
+ Khi thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121-Đầu tư tài chính
Có TK 138- Phải thu khác (1381) (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền vào kỳ này)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (tiền lãi của kỳ đáo hạn).
b) Đầu tư tài chính khác:
- Khi chi tiền để đầu tư khác, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ ghi vào thu nhập theo số lãi phải thu hoặc thực thu từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
- Khi thu hồi các khoản đầu tư tài chính khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (toàn bộ số tiền thu được)
Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính (giá gốc)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu lãi).
II. KẾ TOÁN CÁC HÌNH THỨC SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐỂ LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Hình thức liên doanh, liên kết hình thành pháp nhân mới:
Các bên tham gia liên doanh, liên kết cùng góp tài sản hoặc góp vốn để mua tài sản giao cho pháp nhân mới quản lý, sử dụng tài sản theo quy định để đem lại lợi ích cho các bên tham gia.
1.2- Hình thức liên doanh, liên kết không hình thành pháp nhân mới, gồm:
- Các bên tham gia liên doanh, liên kết tự quản lý, sử dụng tài sản của mình và chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính, các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và được chia doanh thu từ hoạt động liên doanh, liên kết;
- Các bên tham gia liên doanh, liên kết cùng góp tài sản hoặc góp vốn để mua tài sản cho mục đích liên doanh, liên kết; các tài sản này được các bên tham gia liên doanh, liên kết cùng quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích và chia sẻ rủi ro cho các bên tham gia.
1.3- Một số nguyên tắc đối với các khoản đầu tư theo hình thức liên doanh, liên kết hình thành pháp nhân mới:
a) Đơn vị đem tài sản đi góp vốn sẽ hạch toán là khoản đầu tư vào đơn vị khác. Đơn vị nhận vốn góp sẽ hạch toán tăng giá trị tiền, tài sản nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, liên kết và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
b) Giá trị khoản đầu tư vào đơn vị liên doanh, liên kết là giá trị tiền hoặc giá trị vốn góp bằng tài sản được các bên tham gia liên doanh, liên kết thống nhất đánh giá.
c) Giá trị của tài sản đem đi góp vốn được ghi nhận theo giá xuất kho của hàng tồn kho hoặc giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn.
d) Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp được đánh giá và giá trị ghi sổ của tài sản đem đi góp vốn được hạch toán vào thu nhập khác hoặc chi phí khác trong kỳ của đơn vị.
1.4. Một số nguyên tắc đối với các khoản đầu tư theo hình thức liên doanh, liên kết không hình thành pháp nhân mới:
a) Các bên tham gia liên doanh, liên kết có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng.
b) Khi thực hiện hợp đồng liên doanh, liên kết mà các bên cùng góp tài sản hoặc góp vốn để mua tài sản sử dụng cho mục đích liên doanh, liên kết thì các bên phải cùng thống nhất cử 1 bên ghi sổ kế toán để hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phát sinh chung của hoạt động liên doanh, liên kết trước khi phân bổ cho các bên tham gia liên doanh, liên kết.
Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các khoản nợ phải thu khác.
c) Các bên tham gia liên doanh, liên kết phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong Báo cáo tài chính của mình các nội dung sau đây:
- Tài sản góp vốn liên doanh, liên kết;
- Các khoản nợ phải trả phải gánh chịu;
- Doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ từ hợp đồng BCC;
- Chi phí và nghĩa vụ phải gánh chịu.
d) Khi bên nhận vốn góp có phát sinh chi phí chung phải mở sổ kế toán để ghi chép, tập hợp toàn bộ các chi phí chung đó. Định kỳ căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh, liên kết về việc phân bổ các chi phí chung, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung, được các bên tham gia liên doanh, liên kết xác nhận, giao cho mỗi bên giữ một bản (bản chính). Bảng phân bổ chi phí chung kèm theo các chứng từ gốc hợp pháp là căn cứ để mỗi bên tham gia liên doanh, liên kết kế toán chi phí chung được phân bổ từ hợp đồng.
đ) Các bên tham gia liên doanh, liên kết cùng góp tài sản hoặc góp vốn để mua tài sản cho mục đích liên doanh, liên kết; các tài sản này được các bên tham gia liên doanh, liên kết quản lý, sử dụng theo hợp đồng liên doanh, liên kết để mang lại lợi ích và chia sẻ rủi ro cho các bên tham gia:
- Trường hợp TSCĐ của bên nào bên đó tự quản lý thì các bên tham gia liên doanh, liên kết sẽ tự hạch toán TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ tương ứng với phần tỷ lệ vốn góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên được giao làm kế toán hoạt động liên doanh, liên kết chỉ ghi nhận doanh thu, chi phí phát sinh chung;
- Trường hợp giao quyền sở hữu TSCĐ cho 1 bên (bên làm kế toán hoạt động liên doanh, liên kết) và chia quyền lợi theo thỏa thuận liên doanh liên kết. Bên được giao quyền sở hữu TSCĐ sẽ ghi tăng TSCĐ tại đơn vị mình;
- Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản nhưng bên tham gia liên doanh, liên kết không chuyển giao quyền sở hữu TSCĐ cho bên nhận vốn góp, bên nhận vốn góp chỉ theo dõi chi tiết trên hệ thống kế toán quản trị và thuyết minh như tài sản nhận giữ hộ.
e) Tổng doanh thu tiền bán sản phẩm, dịch vụ được hạch toán vào các khoản phải trả khác. Phần doanh thu mà từng bên tham gia liên doanh, liên kết được hưởng mới ghi nhận vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của từng đơn vị.
2- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
2.1- Trường hợp các bên tham gia liên doanh, liên kết hình thành pháp nhân mới hạch toán như hướng dẫn TK 121- Đầu tư tài chính (đơn vị tự mở chi tiết TK 121 để theo dõi phần vốn góp liên doanh hình thành pháp nhân mới).
2.2- Trường hợp các bên tham gia liên doanh, liên kết tự quản lý, sử dụng tài sản của mình và chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính, các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và được chia doanh thu từ hoạt động liên doanh, liên kết:
* Bên được giao làm kế toán cho hoạt động liên doanh, liên kết:
a) Khi thu được tiền từ hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác.
b) Khi phát sinh chi phí của hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112.
c) Căn cứ Bảng phân bổ chi phí chung kèm theo các chứng từ gốc hợp pháp, phản ánh phần chi phí của hoạt động liên doanh, liên kết mà đơn vị phải gánh chịu, ghi:
Nợ các TK 154, 642
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 138- Phải thu khác.
d) Căn cứ Bảng phân bổ doanh thu chung kèm theo các chứng từ gốc hợp pháp phản ánh phần doanh thu mà đơn vị được hưởng từ hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 338-Phải trả khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
đ) Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu và doanh thu được chia cho các bên tham gia liên doanh, liên kết, kế toán bù trừ khoản phải thu khác và phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 138- Phải thu khác.
e) Phản ánh số doanh thu còn lại (sau khi bù trừ số phải thu, phải trả) chuyển trả cho đơn vị tham gia liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có các TK 111, 112.
* Bên tham gia liên doanh, liên kết (không làm kế toán của hoạt động liên doanh, liên kết):
a) Căn cứ bảng phân bổ doanh thu của hoạt động liên doanh, liên kết do bên kế toán hoạt động liên doanh, liên kết chuyển sang, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
b) Căn cứ bảng phân bổ chi phí của hoạt động liên doanh, liên kết do bên kế toán hoạt động liên doanh, liên kết chuyển sang, ghi:
Nợ các TK 154, 642
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 338- Phải trả khác.
c) Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu và doanh thu được chia cho các bên tham gia liên doanh, liên kết, kế toán bù trừ khoản phải thu khác và phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 138- Phải thu khác
d) Khi nhận được doanh thu từ hoạt động liên doanh, liên kết (sau khi bù trừ số phải thu, phải trả), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác.
2.3- Các bên tham gia liên doanh, liên kết cùng góp tài sản hoặc góp vốn để mua tài sản cho mục đích liên doanh, liên kết; các tài sản này được các bên tham gia liên doanh, liên kết cùng quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích và chia sẻ rủi ro cho các bên tham gia.
* Bên kế toán cho hợp đồng liên doanh, liên kết (bên nhận vốn góp):
- Trường hợp bên tham gia liên doanh, liên kết chuyển giao quyền sở hữu TSCĐ cho bên nhận vốn góp:
+ Nhận vốn góp bằng tài sản, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình
Có TK 338-Phải trả khác.
+ Nhận vốn góp bằng tiền để mua TSCĐ cho hoạt động liên doanh, liên kết, khi nhận vốn góp bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác.
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp bên tham gia liên doanh, liên kết không chuyển giao quyền sở hữu TSCĐ cho bên nhận vốn góp, ghi:
Nợ TK 002- Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công.
- Tập hợp chi phí của hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 154, 642
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112...
- Phân bổ chi phí cho bên tham gia liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (chi tiết bên tham gia liên doanh, liên kết)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (trường hợp phân bổ chi phí thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 154, 642.
- Phản ánh tổng số tiền thu về (bao gồm thuế GTGT phải nộp) của hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác.
- Phản ánh doanh thu của đơn vị được hưởng, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (số thuế GTGT phải nộp tương ứng với doanh thu của đơn vị được hưởng)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu và doanh thu được chia cho các bên tham gia liên doanh, liên kết, kế toán bù trừ khoản phải thu khác và phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 138- Phải thu khác.
- Khi chuyển tiền (sau khi bù trừ số phải thu, phải trả) mà các bên tham gia liên doanh, liên kết khác còn được nhận, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có các TK 111, 112.
- Kết thúc hợp đồng liên doanh, liên kết:
+ Trường hợp trả lại tiền gốc đã góp cho hoạt động liên doanh, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có các TK 111, 112.
+ Trường hợp trả lại TSCĐ đã góp cho hoạt động liên doanh, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế (số đã khấu hao)
Có TK 211- Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
* Bên tham gia liên doanh, liên kết (không làm kế toán của hoạt động liên doanh, liên kết):
- Phản ánh phần chi phí phải chịu của hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 154, 642
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 338-Phải trả khác.
- Phản ánh doanh thu được phân bổ từ hoạt động liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu và doanh thu được chia cho các bên tham gia liên doanh, liên kết, kế toán bù trừ khoản phải thu khác và phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 138- Phải thu khác.
- Khi nhận được tiền (sau khi bù trừ số phải thu, phải trả), ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác.
- Khi kết thúc hợp đồng liên doanh, liên kết:
+ Trường hợp nhận lại vốn góp (gốc) bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138-Phải thu khác.
+ Trường hợp nhận lại vốn góp bằng TSCĐ, các bên phải thực hiện đánh giá lại giá trị còn lại của TSCĐ đã đem đi góp vốn để ghi nhận theo giá đánh giá lại, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 138- Phải thu khác.
TÀI KHOẢN 131
PHẢI THU KHÁCH HÀNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khách hàng và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.
1.2- Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Các khoản phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa thu tiền;
- Nhận trước tiền của khách hàng theo hợp đồng (hoặc cam kết) bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ; nhận trước tiền của bệnh nhân khi vào viện,...
1.3- Không hạch toán vào Tài khoản 131 các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, thu tiền ngay (tiền mặt, séc, thu qua Ngân hàng, Kho bạc).
1.4- Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên sổ chi tiết các tài khoản.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu khách
Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ xác định là đã bán nhưng chưa thu được tiền.
Bên Có:
- Số tiền đã thu hoặc đã nhận trước của khách hàng nhưng chưa cung cấp dịch vụ;
- Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ: Các khoản phải thu của khách hàng nhưng chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng trả trước hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Doanh thu dịch vụ đã cung cấp, hàng hóa, sản phẩm xuất bán được xác định là đã bán nhưng chưa thu được tiền.
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán chưa có thuế)