Quyết định 376/QĐ-TCDT 2024 xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024 - 2025

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 376/QĐ-TCDT

Quyết định 376/QĐ-TCDT của Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024 - 2025
Cơ quan ban hành: Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:376/QĐ-TCDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:La Văn Thịnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/09/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 376/QĐ-TCDT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 376/QĐ-TCDT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 376_QD_TCDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

___________

Số: 376/QĐ-TCDT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ tr học sinh học kỳ I năm học 2024-2025

___________

TỔNG CỤC TRƯỞNG TNG CỤC DỰ TR NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Nghị định s 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách h trợ học sinh và trường ph thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Tng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2112/QĐ-BTC ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia h trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý hàng dự trữ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao nhiệm vụ cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực xuất cấp (không thu tiền) gạo dự trữ quốc gia, vận chuyển, giao cho các tỉnh tại trung tâm quận, huyện, thị xã, thành phố để hỗ tr cho học sinh học kỳ I năm học 2024-2025 theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và Quyết định số 2112/QĐ-BTC ngày 09/9/2024 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh học kỳ I năm học 2024-2025.

- Chi tiết các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực xuất gạo và địa phưomg nhận gạo theo phụ lục đính kèm.

- Thời hạn hoàn thành giao nhận gạo xong trước ngày 30/11/2024.

Điều 2. Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có trách nhiệm:

1. Có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh sớm có kế hoạch phân bổ, tiếp nhận gạo (xong trước ngày 20/10/2024) để kịp thời hỗ trợ cho học sinh, bảo đảm đúng đối tượng; số lượng gạo đề nghị tiếp nhận phù hợp với nhu cầu thực tế để hạn chế tình trạng đã tiếp nhận nhưng không phân bổ, sử dụng hết.

Việc xử lý số lượng gạo đã tiếp nhận nhưng không sử dụng hết, thực hiện theo hướng dn tại khoản c, mục 5 của văn bản s 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2019 của Chính phủ.

2. Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành của địa phương tổ chức triển khai thực hiện việc giao, nhận gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh theo đúng quy định.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ gạo học kỳ I, trường hợp số lượng gạo địa phương phân bổ, tiếp nhận thấp hơn so với quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước thì cấp theo s gạo tiếp nhận thực tế của địa phương; trường hợp, số lượng gạo địa phương phân bổ, tiếp nhận cao hơn so với quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước thì cấp theo số Tổng cục trưng Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã quyết định, đồng thời đề nghị các địa phương có văn bản báo cáo Bộ Tài chính, Tng cục Dự trữ Nhà nước để quyết định xuất cấp bổ sung, bảo đảm phù hợp với thời gian học kỳ I của năm học.

3. Việc giao, nhận gạo hỗ trợ học sinh thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2020/TT-BTC ngày 02/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xut cấp, giao nhận hàng đ cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ; văn bản số 15777/BTC-TCDT ngày 04/11/2016 của Bộ Tài chính về thực hiện hỗ trợ gạo dự trữ quốc gia cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2019 của Chính phủ và các quy định hiện hành.

4. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc vận chuyn số gạo đã được giao xuất cấp nêu trên cho địa phương kịp thời, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng và thời gian quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng các Vụ: Quản lý hàng dự trữ, Kế hoạch, Tài vụ - Quản trị, Khoa học và Công nghệ bảo quản và Cục trưởng các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh (phối hợp, thực hiện)
- Bộ Tài chính (Vụ NSNN);
- Lãnh đạo Tng cục;
- Lưu: VT, Vụ QLHDT (73b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

La Văn Thịnh

 

 

Phụ lục
XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 376/QĐ-TCDT ngày 11/9/2024 của Tổng cục Dữ trữ Nhà nước)

ĐVT: Lượng (kg)

STT

Địa phương nhận gạo (Tỉnh)

S lượng gạo giao các Cục DTNN khu vực xuất cho các địa phương

Đơn vị xuất gạo

Số lượng gạo

Cục DTNN khu vực

TỔNG CỘNG

37.379.521,2

37.379.521,2

 

1

Sơn La

3.797.242

3.220.050,7

Hải Hưng

577.191,3

Hà Nội

2

Hòa Bình

1.051.920

1.051.920

3

Điện Biên

4.259.307,7

2.300.778,7

1.958.529

Hà Nam Ninh

4

Lai Châu

1.991.471

1.991.471

5

Bắc Giang

192.000

192.000

Hà Bắc

6

Lạng Sơn

1.851.090

1.851.090

7

Hà Giang

4.066.013

585.075

3.480.938

Hải Hưng

8

Lào Cai

2.802.975

441.398

2.361.577

Vĩnh Phú

9

Yên Bái

1.564.953

1.564.953

10

Phú Thọ

288.960

288.960

11

Tuyên Quang

900.000

812.225

87.775

Hoàng Liên Sơn

12

Bắc Kạn

1.049.714,5

1.049.714,5

Bắc Thái

13

Thái Nguyên

186.000

186.000

14

Cao Bng

2.775.000

893.137,5

1.881.862,5

Đông Bắc

15

Quảng Ninh

16.125

16.125

16

Thanh Hóa

748.275

748.275

Thanh Hóa

17

Nghệ An

1.553.195

1.553.195

Nghệ Tĩnh

18

Quảng Trị

424.965

424.965

Bình Trị Thiên

19

Quảng Bình

213.420

213.420

20

Thừa Thiên Huế

18.045

18.045

21

Quảng Nam

1.183.860

1.183.860

Đà Nng

22

Quảng Ngãi

1.171.260

1.171.260

Nghĩa Bình

23

Bình Định

91.365

91.365

24

Ninh Thuận

255.000

255.000

Nam Trung Bộ

25

Bình Thuận

6.750

6.750

26

Phú Yên

42.000

42.000

27

Khánh Hòa

104.550

104.550

28

Gia Lai

762.825

762.825

Bắc Tây Nguyên

29

Kon Tum

1.165.890

1.165.890

30

Lâm Đồng

151.500

151.500

Nam Tây Nguyên

31

ĐắkLắk

1.109.565

1.109.565

32

Đắk Nông

852.750

852.750

33

Bình Phước

157.500

157.500

Đông Nam Bộ

34

Trà Vinh

20.325

20.325

Cửu Long

35

Bến Tre

98.025

98.025

36

Vĩnh Long

10.980

10.980

37

Cà Mau

11.400

11.400

Tây Nam Bộ

38

Sóc Trăng

282.480

282.480

39

Kiên Giang

147.075

147.075

40

Hậu Giang

3.750

3.750

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi