Thông tư 211/2013/TT-BTC về hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 211/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 211/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 20/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 51/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 211/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 211/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng
hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo
cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ
-----------------------------
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền để cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hoả hoạn, dịch bệnh, cứu đói, phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ đột xuất bức thiết khác của Nhà nước (sau đây gọi chung là xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ) và quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ và quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối và sử dụng
hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ
Báo cáo nêu rõ thiệt hại tại địa phương do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh gây ra; các căn cứ tính toán về nhu cầu sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ; Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương (nếu có).
Đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an báo cáo và đề nghị Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính để thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Nội dung Biên bản thỏa thuận về việc giao nhận hàng dự trữ quốc gia để viện trợ với Đại sứ quán nước được viện trợ tại Việt Nam bao gồm các nội dung chính sau:
Thủ trưởng đơn vị bảo quản hàng dự trữ quốc gia (sau đây gọi chung là đơn vị dự trữ quốc gia) căn cứ quyết định giao nhiệm vụ xuất cấp hàng của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước (đối với Cục Dự trữ nhà nước khu vực) triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ của người giao, người nhận hàng;
- Đơn vị giao, đơn vị nhận hàng;
- Thời gian, địa điểm giao hàng;
- Tên hàng, số lượng, giá trị, chất lượng hàng giao, nhận;
- Hạn sử dụng (nếu có);
- Hồ sơ kèm theo (nếu có);
- Các nội dung cần thiết khác.
Bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức sau khi nhận hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm:
Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất, cấp, giao hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ, trong thời hạn 10 ngày phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo với Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước), Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Mẫu báo cáo, theo biểu mẫu số 01/BC-THXC kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành quản lý lĩnh vực sau khi hoàn thành nhiệm vụ tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, trong thời hạn 10 ngày phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo với Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước), Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bộ, ngành quản lý hàng DTQG để phối hợp theo dõi quản lý. Mẫu báo cáo, theo biểu mẫu số 02/BC-TNPP kèm theo Thông tư này. Đối với hàng dự trữ quốc gia được cấp là các trang thiết bị, vật tư cứu hộ, cứu nạn, phương tiện, máy móc có thời gian sử dụng trên một năm và sử dụng nhiều lần thì tổng hợp, báo cáo theo biểu mẫu số 03/BC-QLSD kèm theo Thông tư này.
Quản lý và sử dụng kinh phí xuất cấp
hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ
- Đối với những nội dung chi phí đã phát sinh trước thời điểm lập dự toán, đơn vị phải gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan (sao y bản chính).
- Đối với những nội dung chi phí chưa phát sinh so với thời điểm lập dự toán: đơn vị phải gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu làm căn cứ tính toán, lập dự toán.
Căn cứ quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước về xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ; biên bản giao nhận hàng và hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia để ghi giảm giá trị hàng dự trữ quốc gia tương ứng với số lượng hàng thực tế đã xuất cấp, đồng thời ghi giảm nguồn vốn hàng dự trữ quốc gia theo đúng quy định của chế độ kế toán. Đối với hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng theo khoản 4, Điều 6 của Thông tư này, các đơn vị dự trữ quốc gia ghi giảm số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia để chuyển sang theo dõi hàng tạm xuất sử dụng. Khi hàng được nhập lại kho thì phải ghi tăng số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia.
Căn cứ quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực về việc phân bổ hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, biên bản giao nhận hàng, hoá đơn bán hàng dự trữ quốc gia và các Hồ sơ có liên quan đến kết quả tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ:
- Cơ quan Tài chính của đơn vị trực tiếp nhận hàng ghi tăng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cứu trợ cho địa phương tương ứng với số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia được nhận để cứu trợ, đồng thời ghi tăng giá trị tài sản, công cụ, dụng cụ (đối với hàng dự trữ quốc gia là các trang thiết bị, phương tiện, máy móc, hàng cứu hộ, cứu nạn) theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hàng dự trữ quốc gia tạm xuất sử dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 6 Thông tư này, các cơ quan, đơn vị nhận hàng phải mở sổ theo dõi, quản lý đến khi hàng được nhập lại kho dự trữ quốc gia.
- Sở Tài chính địa phương, hàng năm căn cứ báo cáo của các đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm phần kinh phí Trung ương cấp cứu trợ cho địa phương.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn; - Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão TW; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Sở Tài chính, Kho bạc NN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT; TCDT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Hữu Chí |
Đơn vị báo cáo : . . .
|
Biểu số 01/BC-THXC (Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT CẤP
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ
Kỳ báo cáo : ...
-------------------
I- Thuyết minh tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng xử lý (nếu có).
II- Kết quả thực hiện.
Biểu tổng hợp hàng dự trữ quốc gia xuất cấp để cứu trợ, viện trợ
Số TT |
Địa phương nhận hàng |
Mặt hàng A |
Mặt hàng B |
…. |
Ghi chú |
||||||||
Đvt |
Theo Quyết định |
Hàng thực tế xuất cấp |
Đvt |
Theo Quyết định |
Hàng thực tế xuất cấp |
||||||||
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
||||||
I |
Quyết định số.. ngày.. tháng.. năm của của cấp có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
|
...., ngày ....tháng... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành, UBND tỉnh : . . .
|
Biểu số 02/BC-TNPP (Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, PHÂN PHỐI
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT ĐỂ CỨU TRỢ
Kỳ báo cáo : ...
___________________
I. Kết quả tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ
Số TT |
Quyết định của cấp có thẩm quyền (1) |
Đơn vị tính |
Mặt hàng A |
Mặt hàng B |
Ghi chú |
||||||
Theo QĐ của cấp có thẩm quyền (1) |
Hàng thực tế tiếp nhận |
Số thực tế đã cấp cho đối tượng sử dụng |
|||||||||
Số |
Ngày tháng năm |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
SL |
GT (đồng) |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
E |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
(1) Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
II. Thuyết minh:
1. Đánh giá quá trình tổ chức, tiếp nhận, phân phối hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ
2. Đánh giá chung về đối tượng sử dụng, hiệu quả...
III. Kiến nghị:
|
||
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Bộ, ngành : … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03/BC-QLSD |
||||||||||||||||
Cơ quan, đơn vị báo cáo : … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính) |
||||||||||||||||||
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ, MÁY MÓC, |
||||||||||||||||||||||||||||
PHƯƠNG TIỆN CÓ NGUỒN GỐC TỪ DỰ TRỮ QUỐC GIA |
||||||||||||||||||||||||||||
Kỳ báo cáo : năm 200... |
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Số TT |
Tên trang thiết bị, máy móc |
Đơn vị tính |
Tồn đầu năm |
Tăng trong năm |
Giảm trong năm |
Tồn cuối năm |
||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Chưa sử dụng |
Đã sử dụng |
SL |
Giá trị |
Tổng số |
Thanh xử lý |
Giảm khác |
Tổng số |
Chưa sử dụng |
Đã sử dụng |
||||||||||||||||||
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
SL |
Giá trị |
|||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
I |
Xuồng các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Xuồng ST … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
II |
Nhà bạt các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Nhà bạt loại … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
III |
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Người lập biểu |
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
|
|||||||||||||||
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Biểu số 01/DT-KPXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013
/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính)
BIỂU MẪU ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT MỨC PHÍ TỐI ĐA
XUẤT CẤP HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ
------------------------------
Tên đơn vị ---------------- Số ........./ ..... V/v dự toán kinh phí xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ---------------------------- … , ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi:
- Bộ, ngành (ghi tên Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia).
- Tổng cục Dự trữ nhà nước (đối với các Cục Dự trữ nhà nước khu vực)
Căn cứ Thông tư số...... ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TTg ngày… tháng… năm… của Thủ tướng Chính phủ về việc….;
Căn cứ Quyết định số …ngày.. tháng… năm… của thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước về việc xuất hàng dự trữ quốc gia;
Căn cứ Quyết định số …ngày.. tháng… năm… của Chủ tịch UBND cấp tỉnh về việc phân bổ hàng dự trữ quốc gia…
...........
(tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia thực hiện cứu trợ, viện trợ) lập dự toán kinh phí phí xuất, cấp (số lượng và tên hàng hoá xuất, cấp) với tổng kinh phí xuất cấp hàng dự trữ quốc gia đề nghị phê duyệt là......đồng
(có dự toán và hồ sơ kèm theo )
Đề nghị bộ, ngành.. (ghi tên bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia) hoặc Tổng cục Dự trữ nhà nước (đối với các Cục Dự trữ nhà nước khu vực) xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ Tài chính; - Tổng cục DTNN; - Các đơn vị có liên quan (nếu có) - Lưu: VT,.. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Biểu số 02/DT-KPXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính)
BIỂU MẪU VỀ NỘI DUNG MỨC PHÍ TỐI ĐA
XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ
-------------------------
(Kèm theo công văn số.. ngày.. tháng.. năm..... của đơn vị lập dự toán
chi phí xuất cấp)
STT |
KHOẢN MỤC |
Thành tiền |
I |
Chi phí xuất tại cửa kho |
|
1 |
Chi phí xuất tại cửa kho đã có định mức (= số lượng x định mức) (Định mức theo Quyết định số ... ngày..tháng.. năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|
2 |
Chi phi xuất tại cửa kho chưa có định mức |
|
2.1 |
Chi phí tại cơ quan Tổng cục dự trữ nhà nước và tương đương |
|
|
+ Chi phí tuyên truyền, quảng cáo, thông tin liên lạc… |
|
|
+ Chi đầu tư cơ sở vật chất |
|
|
+ Chi sửa chữa tài sản, phương tiện phục vụ xuất hàng… |
|
|
+ Chi họp chỉ đạo, hội nghị triển khai… |
|
|
… |
|
2.2 |
Chi phí tại đơn vị tổ chức triển khai thực hiện |
|
|
+ Chi phí thuê thẩm định giá; kiểm tra, kiểm định hàng dự trữ quốc gia |
|
|
+ Chi phí sửa chữa, kiểm định dụng cụ phương tiện đo lường; sửa chữa, mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ, bao bì phục vụ xuất hàng (nếu có) |
|
|
+ Chi phí cân, đong, đo đếm, sang bao, đổ bao, đóng gói, hạ kiêu… |
|
|
… |
|
2.3 |
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp được bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản |
|
|
Lương thủ kho, bảo vệ, các khoản đóng góp theo lương, các khoản thanh toán cho người lao động, nếu có |
|
II |
Chi phí xuất ngoài cửa kho |
|
1 |
Chi phí vận chuyển |
|
|
+ Cước vận chuyển |
|
|
+ Phí cầu đường |
|
|
+ Chi phí chằng buộc, áp tải |
|
|
…. |
|
2 |
Chi phí thuê thẩm định dự toán chi phí vận chuyển (nếu có) |
|
3 |
Công tác phí trong nước; chi phí dịch tài liệu; thông tin liên lạc trong nước và quốc tế |
|
4 |
Chi phí tổ chức Lễ giao nhận tượng trưng hàng dự trữ quốc gia với Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam |
|
5 |
Chi phí tiếp đoàn chuyên gia thuộc nước nhận viện trợ làm việc tại Việt Nam |
|
6 |
Chi phí cho đoàn công tác ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để viện trợ do cấp có thẩm quyền quyết định |
|
7 |
Chi phí mua bao bì mới đóng gói hoặc thay thế và dự phòng bao bì rách vỡ, in market, sang bao, xếp kiêu chờ xuất (nếu có) |
|
8 |
Chi phí làm thủ tục xuất khẩu (với hàng xuất viện trợ) |
|
6 |
Chi cho các hoạt động khác có liên quan |
|
|
Tổng chi phí xuất: |
|
Biểu số 03/DT-KPXC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 211//2013/TT-BTC
ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính)
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỘ TÀI CHÍNH PHÊ DUYỆT
MỨC PHÍ TỐI ĐA XUẤT CẤP
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ
-------------------------
Tên đơn vị ----------------- Số ........./ .....
V/v Đề nghị phê duyệt mức phí tối đa xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------ …… , ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Thông tư số...... ngày... tháng.. năm.. của Bộ Tài chính quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TTg ngày... tháng... năm.... của Thủ tướng Chính phủ về việc….;
Căn cứ Quyết định số… ngày... tháng... năm.... của thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước về việc xuất hàng dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của (tên đơn vị thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia) tại công văn số…. ngày.. tháng.. năm.. về việc….
Sau khi tổng hợp, kiểm tra dự toán kinh phí xuất, cấp hàng từ nguồn dự trữ quốc gia của ...(ghi tên đơn vị thực hiện xuất, cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ), bộ, ngành (ghi tên Bộ, ngành hoặc cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách) đã thẩm định và đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt mức phí tối đa xuất cấp (số lượng và tên hàng hoá xuất cấp) của đơn vị (ghi tên đơn vị thực hiện xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ) với tổng số tiền là........đồng.
BẢNG CHI TIẾT KIỂM TRA
STT |
NỘI DUNG CHI |
DỰ TOÁN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
SỐ KIỂM TRA |
TĂNG/GIẢM |
GHI CHÚ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
(kèm theo phương án chi phí, hồ sơ và các báo cáo của đơn vị ).
* So với dự toán của (ghi tên của đơn vị lập dự toán) tăng hoặc giảm số tiền là... đồng.
Nguyên nhân tăng/giảm:..............(nếu có).
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan; - Lưu: VT, .... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|