Quyết định 207/QĐ-UBND 2016 về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tỉnh Quảng Ngãi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 207/QĐ-UBND

Quyết định 207/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NgãiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:207/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Viết Chữ
Ngày ban hành:08/07/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giao thông

tải Quyết định 207/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 207/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 207/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
Số: 207/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 07 năm 2015

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/1014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần bến xe Quảng Ngãi tại Công văn số 05/CV-Cty ngày 18/3/2015; ý kiến thống nhất của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 963/SGTVT- VT&PC ngày 15/4/2015 và đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1193/STC-QLGCS ngày 18/5/2015 về việc quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như Phụ lục kèm theo Quyết định này; trong đó:
1. Số ghế (giường) xe tính theo số ghế (giường) ghi trong Sổ Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
2. Quy chuẩn về bến xe thực hiện theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối đa; các đơn vị khai thác bến xe ô tô căn cứ tình hình thực tế để quy định mức giá cụ thể cho phù hợp (nhưng không vượt quá mức tối đa) và thực hiện kê khai, đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô nêu tại Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện; nếu có vướng mắc, phát sinh; các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải để tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 11/2004/QĐ-UB ngày 11/01/2004 của UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các đơn vị khai thác bến xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ

 
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 207 /QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của UBND tỉnh)
 

STT
Loại bến xe
Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách
I
Bến xe khách loại II
 
1
Tuyến liên tỉnh
 
 
- Tuyến có cự ly dưới 200 km
2.500 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 200 km đến dưới 500 km
3.500 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 500 km đến dưới 800 km
5.000 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 800 km trở lên
5.500 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
2
Tuyến nội tỉnh
1.500 đồng/ghế xe/chuyến
3
Xe bus
500 đồng/ghế xe/chuyến
4
Xe trung chuyển hành khách
6.000 đồng/ghế xe/chuyến
5
Xe vận tải hàng hóa vãng lai ra vào bến
 
 
- Xe tải dưới 10 tấn
50.000 đồng/lượt xe
 
- Xe tải từ 10 tấn đến dưới 20 tấn
100.000 đồng/lượt xe
 
- Xe tải chuyên dùng từ 20 tấn trở lên
150.000 đồng/lượt xe
II
Bến xe khách loại III
Tính bằng 90% Bến xe khách loại II
1
Tuyến liên tỉnh
 
 
- Tuyến có cự ly dưới 200 km
2.250 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 200 km đến dưới 500 km
3.150 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 500 km đến dưới 800 km
4.500 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 800 km trở lên
4.950 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
2
Tuyến nội tỉnh
1.350 đồng/ghế xe/chuyến
3
Xe bus
450 đồng/ghế xe/chuyến
4
Xe trung chuyển hành khách
5.400 đồng/ghế xe/chuyến
5
Xe vận tải hàng hóa vãng lai ra vào bến
 
 
- Xe tải dưới 10 tấn
45.000 đồng/lượt xe
 
- Xe tải từ 10 tấn đến dưới 20 tấn
90.000 đồng/lượt xe
 
- Xe tải chuyên dùng từ 20 tấn trở lên
135.000 đồng/lượt xe
III
Bến xe khách loại IV
Tính bằng 80% Bến xe khách loại II
1
Tuyến liên tỉnh
 
 
- Tuyến có cự ly dưới 200 km
2.000 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 200 km đến dưới 500 km
2.800 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 500 km đến dưới 800 km
4.000 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
 
- Tuyến có cự ly từ 800 km trở lên
4.400 đồng/ghế (giường) xe/chuyến
2
Tuyến nội tỉnh
1.200 đồng/ghế xe/chuyến
3
Xe bus
400 đồng/ghế xe/chuyến
4
Xe trung chuyển hành khách
4.800 đồng/ghế xe/chuyến
5
Xe vận tải hàng hóa vãng lai ra vào bến
 
 
- Xe tải dưới 10 tấn
40.000 đồng/lượt xe
 
- Xe tải từ 10 tấn đến dưới 20 tấn
80.000 đồng/lượt xe
 
- Xe tải chuyên dùng từ 20 tấn trở lên
120.000 đồng/lượt xe

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi