Nghị định 32/2019/NĐ-CP đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 32/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2019/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/04/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện đặt hàng
Ngày 10/4/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 32/2019/NĐ-CP về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn vốn kinh phí chi thường xuyên.
Theo đó, có 04 loại dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện đặt hàng, cụ thể: In tiền giấy và các giấy tờ có giá, sản xuất tiền kim loại, in, đúc vàng miếng; Dịch vụ đảm bảo an toàn hàng hải, thông tin duyên hải; Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga.
Bên cạnh đó, Nghị định còn quy định việc sử dụng ngân sách Nhà nước để thực hiện đấu thầu hoặc đặt hàng với các dịch vụ sau: Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ; Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây cảnh, hoa cảnh, vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay; Dịch vụ chiếu sáng đô thị…
Mặt khác, Nghị định cũng quy định, kinh phí giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước có thể được điều chỉnh trong trường hợp: Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; cơ quan quản lý cấp trên điều chỉnh nhiệm vụ đã giao với nguyên nhân là thay đổi số lượng, khối lượng thực hiện hoặc nguyên nhân khách quan khác.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/6/2019.
Văn bản này làm hết hiệu lực:
- Nghị định 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Quyết định 39/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng
Xem chi tiết Nghị định 32/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 32/2019/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.


Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chi tiết các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước của các bộ, cơ quan trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; chi tiết các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.






Phương pháp định giá, cơ quan có thẩm quyền định giá và trình tự định giá, đơn giá, mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật về giá và các pháp luật khác có liên quan.
GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).
- Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
- Nguồn khác (nếu có).
ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU SẢN XUẤT, CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công thuộc danh mục thu phí, đơn vị lập dự toán chi từ nguồn thu phí được để lại chi cho hoạt động dịch vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công cho đơn vị sự nghiệp công lập; nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, nghiệm thu nhiệm vụ được giao, tài liệu khác có liên quan (nếu có), các đơn vị sự nghiệp công lập tạm ứng, thanh toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành đã có quy định giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, việc thanh toán kinh phí giao nhiệm vụ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan và theo các quy định hiện hành.
Căn cứ hợp đồng đã được ký kết, dự toán được cấp có thẩm quyền giao, quyết định đơn giá, giá đặt hàng (hoặc giao nhiệm vụ) của cấp có thẩm quyền, giá tiêu thụ theo quy định của Nhà nước, mức trợ giá, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan (nếu có), cơ quan đặt hàng, đấu thầu (hoặc giao nhiệm vụ) thanh toán, quyết toán kinh phí cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và quyết toán kinh phí với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) áp dụng đối với sản phẩm, dịch vụ công làm cơ sở ban hành đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công.
- Đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công; mức trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích của bộ, cơ quan trung ương theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan.
- Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công thuộc bộ, cơ quan trung ương.
Đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; sản phẩm, dịch vụ công ích đã được cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đã tổ chức đấu thầu thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, cho đến khi kết thúc nhiệm vụ được cấp trên giao; thanh lý hợp đồng đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
(Kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
Biểu 01
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
STT |
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu |
I |
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo |
|
1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
2 |
Dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
3 |
Dịch vụ giáo dục đại học |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
4 |
Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
5 |
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
6 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
II |
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp |
|
7 |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
8 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
9 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
10 |
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
III |
Lĩnh vực sự nghiệp y tế - dân số |
|
11 |
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
12 |
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
13 |
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
14 |
Dịch vụ giám định |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
15 |
Dịch vụ y tế khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
IV |
Lĩnh vực sự nghiệp thông tin và truyền thông |
|
16 |
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
17 |
Dịch vụ viễn thông, internet |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
18 |
Dịch vụ bưu chính |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
19 |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
20 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
V |
Lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch |
|
21 |
Dịch vụ văn hóa |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
22 |
Dịch vụ gia đình |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
23 |
Dịch vụ thể dục, thể thao |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
24 |
Dịch vụ du lịch |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
25 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VI |
Lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|
26 |
Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
27 |
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
28 |
Dịch vụ lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
29 |
Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
30 |
Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VII |
Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường |
|
31 |
Dịch vụ môi trường |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
32 |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
VIII |
Các hoạt động kinh tế, sự nghiệp khác |
|
A |
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
33 |
Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
34 |
Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
35 |
Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực vật |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
36 |
Dịch vụ lĩnh vực thú y |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
37 |
Dịch vụ lĩnh vực thủy sản |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
38 |
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
39 |
Dịch vụ lĩnh vực thủy lợi |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
40 |
Dịch vụ lĩnh vực phòng chống thiên tai |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
41 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý chất lượng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
42 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
B |
Hoạt động kinh tế giao thông vận tải |
|
43 |
Dịch vụ lĩnh vực đường bộ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
44 |
Dịch vụ lĩnh vực đường thủy nội địa |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
45 |
Dịch vụ lĩnh vực hàng hải |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
46 |
Dịch vụ lĩnh vực hàng không |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
47 |
Dịch vụ lĩnh vực đường sắt |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
48 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
C |
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
|
49 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
50 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
51 |
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
52 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
53 |
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
54 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
55 |
Dịch vụ lĩnh vực viễn thám |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
56 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
D |
Hoạt động kinh tế công thương |
|
57 |
Dịch vụ lĩnh vực điện lực, tiết kiệm năng lượng, hiệu quả |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
58 |
Dịch vụ lĩnh vực hóa chất |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
59 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
60 |
Dịch vụ lĩnh vực thương mại điện tử |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
61 |
Dịch vụ khuyến công; xúc tiến thương mại |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
62 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
Đ |
Hoạt động kinh tế xây dựng |
|
63 |
Dịch vụ lập các đồ án quy hoạch theo phân cấp không thuộc phạm vi hệ thống quy hoạch quốc gia theo Luật quy hoạch |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
64 |
Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
65 |
Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
66 |
Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
67 |
Dịch vụ điều tra thống kê |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
68 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
E |
Lĩnh vực sự nghiệp lao động thương binh và xã hội |
|
69 |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
70 |
Dịch vụ về việc làm |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
71 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
72 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng |
73 |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
74 |
Dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
G |
Lĩnh vực tư pháp |
|
75 |
Dịch vụ trợ giúp pháp lý |
Giao nhiệm vụ/hình thức khác theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý |
76 |
Dịch vụ khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
H |
Lĩnh vực sự nghiệp khác |
|
77 |
Dịch vụ cứu nạn trên biển |
Giao nhiệm vụ |
78 |
Dịch vụ sự nghiệp khác |
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu |
* Thẩm quyền ban hành chi tiết danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thuộc phạm vi quản lý, ở Biểu 01 nêu trên theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Biểu 02
MỘT SỐ DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
I. DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG
1. In tiền giấy và các giấy tờ có giá; sản xuất tiền kim loại; in, đúc vàng miếng.
2. Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; thông tin duyên hải.
3. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
4. Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga.
II. DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐẤU THẦU HOẶC ĐẶT HÀNG
1. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ (trong trường hợp dịch vụ này có định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành để làm cơ sở đặt hàng cho doanh nghiệp thực hiện).
2. Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
3. Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay.
4. Dịch vụ chiếu sáng đô thị.
5. Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng.
6. Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ.
7. Dịch vụ phát thanh, truyền hình qua mạng Internet phục vụ người Việt Nam ở nước ngoài.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
(Kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
I. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG
1. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
2. Dịch vụ cung cấp điện, nước sạch cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
3. Vắc xin, sinh phẩm trong các trường hợp sau: (i) Phục vụ công tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; (ii) Sử dụng cho chương trình tiêm chủng mở rộng; (iii) Chỉ có một nhà sản xuất trong nước.
4. Một số sản phẩm, dịch vụ công ích quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Sản phẩm, dịch vụ công ích tại khoản 1 Mục I này thực hiện đặt hàng, trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định thực hiện phương thức giao nhiệm vụ thì được thực hiện giao nhiệm vụ; nhưng khuyến khích áp dụng hình thức đặt hàng.
II. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẤU THẦU HOẶC ĐẶT HÀNG
1. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
2. Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị.
3. Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung.
4. Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị.
5. Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản.
6. Các sản phẩm chiết tách từ huyết tương theo quy mô công nghiệp (Albumin, Gammaglobulin, các yếu tố đông máu cô đặc).
7. Sản xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG.
8. Vận chuyển, cung ứng hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
9. Dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa.
10. Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá.
11. Một số sản phẩm, dịch vụ công ích quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-.... |
…, ngày... tháng... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
THẨM QUYỀN BAN HÀNH1
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định... quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ...
Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm ...
Căn cứ ...
Xét đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm... cho đơn vị sự nghiệp công lập..., với các nội dung chính như sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ...
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng.
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
c) Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành.
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Dự toán kinh phí đặt hàng, trong đó chi tiết theo các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).
- Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
- Nguồn khác (nếu có).
e) Phương thức thanh toán, quyết toán;
g) Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm;
h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
i) Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng;
k) Ngoài ra, có thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
* Ngoài các nội dung đặt hàng nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo nội dung đặt hàng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
2. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ... (nội dung như khoản 1 nêu trên).
3. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ... (nội dung như khoản 1 nêu trên).
Điều 2. Căn cứ đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng đơn vị... thực hiện theo đúng nội dung đặt hàng tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________________
1 Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền.


Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày.... tháng.... năm....
BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐẶT HÀNG
Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...
Căn cứ Quyết định số... của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập...
Căn cứ Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước...
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện cơ quan, tổ chức đặt hàng:
+ Ông/bà………………………………………., chức vụ …………………………………………
+ Ông/bà………………………………………., chức vụ …………………………………………
+ ………………………………………………………………………………………………………
- Đại diện đơn vị sự nghiệp công lập nhận đặt hàng...
+ Ông/bà………………………………………., chức vụ …………………………………………
+ Ông/bà………………………………………., chức vụ …………………………………………
+ ………………………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất nghiệm thu đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ...
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng.
b) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công được nghiệm thu.
c) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
d) Đơn giá, giá đặt hàng tại quyết định đặt hàng.
đ) Đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
e) Dự toán kinh phí đặt hàng theo quyết định đặt hàng.
g) Quyết toán kinh phí đặt hàng (chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn giá, giá đặt hàng hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
h) Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả lại ngân sách.
i) Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt hàng.
* Ý kiến của đơn vị sự nghiệp công lập nhận đặt hàng.
2. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước... (nội dung nghiệm thu như điểm 1 nêu trên).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, |
Mẫu số 03
Số .../HĐKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày... tháng... năm ... |
HỢP ĐỒNG
Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định... quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...
Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm …………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng: …………………..…….……..)
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
+ Điện thoại: ………………………………………., Fax: ………………………………………
+ Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………..
+ Tài khoản: ………………………………………………………………………………………
+ Do ông, bà: ……………………………………………………………………………………..
+ Chức vụ: …………………………………………………………………………. làm đại diện
- Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng: ………………………………………….)
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
+ Điện thoại: ………………………………………., Fax: ………………………………………
+ Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
+ Tài khoản: ………………………………………………………………………………………
+ Do ông (bà): ..…………………………………………………………………………………..
+ Chức vụ: …………………………………………………………………………. làm đại diện
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng đặt hàng
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng (hoặc danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích đặt hàng):
a) Số lượng, khối lượng đặt hàng.
b) Chất lượng sản phẩm.
c) Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành.
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Giá trị hợp đồng, trong đó chi tiết theo các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).
- Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
- Nguồn khác (nếu có).
e) Phương thức thanh toán, quyết toán.
g) Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm.
h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
i) Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng.
k) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết.
l) Ngoài ra, các bên có thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
2. Đối với hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, ngoài các nội dung tại điểm 1 nêu trên, tùy theo tính chất sản phẩm đặt hàng để bổ sung các nội dung sau:
- Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá.
- Mức trợ giá, số tiền được trợ giá.
- Doanh thu, chi phí sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Giá tiêu thụ; giá sản phẩm dịch vụ.
- Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức.
- Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và phương thức giải quyết.
- Nội dung quy định khác theo pháp luật chuyên ngành (nếu có).
3. Ngoài các nội dung hợp đồng đặt hàng tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về hợp đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên
Điều 3. Điều khoản khác ……………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Mẫu số 04
Số:.../BBTLHĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày... tháng... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
V/v cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định …………………………………………………………………….
Căn cứ Hợp đồng số ………………………………………………………………………………
Căn cứ vào báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích);
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đặt hàng …………………………….
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày.... tháng... năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng: …………………………………)
+ Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..…..
+ Điện thoại: ……………………………………….., Fax: ………………………………………..
+ Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………..
+ Tài khoản: …………………………………………………………………………………………
+ Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………….
+ Chức vụ: ……………………………………………………………..……………. làm đại diện
- Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng: ……………………………………………)
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại: ……………………………………….., Fax: ……………………………………….
+ Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
+ Tài khoản: ………………………………………………………………………………………..
+ Do ông (bà): ………………………………………………………………………………………
+ Chức vụ: …………………………………………………………………………. làm đại diện
Hai bên thống nhất nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích) như sau:
- Số lượng, khối lượng sản phẩm theo hợp đồng: ………………………………..
- Số lượng, khối lượng sản phẩm đặt hàng được nghiệm thu: ……………………….
- Đơn giá, giá đặt hàng theo hợp đồng: ……………………………………………….
- Đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): ………………
- Giá trị hợp đồng: …………………………………………………………………………………
- Giá trị thanh toán: ………………………………………………………………………………..
- Kinh phí đã được cấp ứng: ……………………………………………………………………..
- Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả lại ngân sách: ………………………………
* Trường hợp hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, có thể bổ sung các nội dung như sau:
- Kinh phí được trợ giá theo hợp đồng: …………………………………………………………
- Kinh phí được trợ giá theo kết quả nghiệm thu: ………………………………………………
- Kinh phí trợ giá đã được cấp ứng: ……………………………………………………………..
- Kinh phí trợ giá được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả ngân sách: ………………………………
* Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt hàng (bên A): ………………………………………………
* Ý kiến của đơn vị nhận đặt hàng (bên B): …………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây