Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản, phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2024/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hình thức triển khai định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt
Ngày 20/11/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học bao gồm:
- Tên định mức;
- Mô tả nội dung công việc: là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:
- Định mức hao phí nhân công: chức danh và hạng, bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức: là giá trị tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại Bảng định mức.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm tài liệu đặc biệt được triển khai theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
- Thu thập trong cộng đồng;
- Mua của tổ chức, cá nhân;
- Tiếp nhận của tổ chức, cá nhân tặng, cho hoặc chuyển giao;
- Trao đổi giữa các thư viện, giữa thư viện với cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Các phương thức sưu tầm khác.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 12/2024/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 12/2024/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản
và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu
có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học
_________________
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Định mức hao phí nhân công: chức danh và hạng, bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức: là giá trị tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại Bảng định mức.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SƯU TẦM TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
________________
I. ĐỊNH MỨC VỀ THU THẬP TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT TRONG CỘNG ĐỒNG
1. Mô tả nội dung công việc
STT |
Nội dung công việc |
Hạng, bậc viên chức tham gia |
I. Khảo sát, thu thập thông tin về tài liệu đặc biệt |
||
1. |
Điều tra nhu cầu sưu tầm tài liệu của thư viện |
Hạng II bậc 2/8 |
2. |
Lập đề cương khảo sát thực địa tại địa điểm có tài liệu sưu tầm |
Hạng III bậc 6/9 |
3. |
Tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm có tài liệu sưu tầm |
Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế |
4. |
Tổng hợp thông tin về tài liệu dự kiến sưu tầm |
Hạng III bậc 6/9 |
5. |
Nghiên cứu về tài liệu sưu tầm để quyết định |
Hạng II bậc 2/8 |
6. |
Lập danh mục tài liệu đề xuất sưu tầm |
Hạng III bậc 6/9 |
7. |
Xác định tài liệu có đủ tiêu chí là đối tượng sưu tầm |
Hạng II bậc 2/8 |
8. |
Xác định giá ban đầu của tài liệu theo đề xuất của chủ sở hữu |
Hạng III bậc 3/9 |
9. |
Xây dựng hồ sơ phê duyệt danh mục tài liệu dự kiến sưu tầm |
Hạng III bậc 6/9 |
10. |
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ danh mục tài liệu dự kiến sưu tầm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng II bậc 2/8 |
II. Xây dựng kế hoạch sưu tầm |
||
11. |
Hoàn thiện hồ sơ, lập kế hoạch hoặc dự án sưu tầm tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
12. |
Xây dựng Danh mục thông tin về tài liệu dự kiến sưu tầm (bao gồm thông tin về định giá ban đầu và giá dự kiến đã được phê duyệt) để tiến hành trao đổi, đàm phán. |
Hạng III bậc 6/9 |
13. |
Đàm phán, thỏa thuận giá trị tài liệu và biên bản ghi nhớ |
Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế |
14. |
Hoàn thiện Danh mục thông tin về tài liệu dự kiến sưu tầm, trao đổi (bao gồm thông tin về giá qua các lần thương thảo và giá đã thống nhất) |
Hạng III bậc 6/9 |
15. |
Xây dựng hồ sơ phê duyệt kế hoạch và dự toán (trường hợp mua tài liệu) |
Hạng III bậc 6/9 |
III. Lập hồ sơ dự kiến sưu tầm |
||
16. |
Đối chiếu tài liệu thực tế với danh mục đề xuất để lập Danh mục thông tin về tài liệu sưu tầm. |
Hạng III bậc 3/9 |
17. |
Tổng hợp, thống kê tài liệu, thông tin có liên quan |
Hạng III bậc 6/9 |
18. |
Chụp ảnh tài liệu (cho 01 mặt tài liệu) |
Hạng III bậc 3/9 |
19. |
Ghi hình tài liệu (cho 01 mặt tài liệu) |
Hạng III bậc 3/9 |
20. |
Ghi âm, ghi hình tư liệu liên quan đến tài liệu và quá trình sưu tầm (nếu có) |
Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế |
21. |
Đánh giá hiện trạng của tài liệu |
Hạng II bậc 2/8 |
22. |
Mô tả tài liệu hoặc tóm tắt sơ bộ tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
23. |
Hiệu chỉnh và hoàn chỉnh danh sách tài liệu sưu tầm |
Hạng III bậc 3/9 |
IV. Thẩm định tài liệu và hồ sơ sưu tầm |
||
24. |
Chuẩn bị hồ sơ thẩm định |
Hạng III bậc 6/9 |
25. |
Tổ chức thẩm định tài liệu sưu tầm và lập biên bản thẩm định tài liệu. |
Theo thực tế |
26. |
Hoàn thiện hồ sơ sau thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng III bậc 6/9 |
V. Thực hiện tiếp nhận, bàn giao với chủ sở hữu |
||
27. |
Trao đổi, làm việc và triển khai ký hợp đồng mua, bán tài liệu giữa thư viện và chủ sở hữu tài liệu theo quy định (đối với trường hợp mua tài liệu) |
Hạng III bậc 6/9 Tính theo thời gian thực tế |
28. |
Tiếp nhận, bàn giao tài liệu sưu tầm và tài liệu có liên quan đến nguồn gốc tài liệu, quyền sở hữu và bản quyền đối với tài liệu (nếu có) từ chủ sở hữu |
Hạng III bậc 6/9 |
29. |
Lập biên bản giao, nhận tài liệu giữa thư viện và chủ sở hữu |
Hạng III bậc 6/9 |
30. |
Chỉnh lý, hoàn thiện mô tả tài liệu theo thực tế |
Hạng II bậc 2/8 |
31. |
Đóng gói tài liệu, bảo quản sơ bộ tài liệu thu thập |
Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế |
32. |
Giám sát vận chuyển tài liệu về thư viện |
Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế |
VI. Bàn giao về thư viện |
||
33. |
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ hình thành trong quá trình sưu tầm tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
34. |
Bàn giao hồ sơ tài liệu cho bộ phận phụ trách quản lý tài liệu của thư viện |
Hạng III bậc 6/9 |
35. |
Lập biên bản giao, nhận tài liệu giữa bộ phận sưu tầm và bộ phận quản lý tài liệu của thư viện |
Hạng III bậc 6/9 |
36. |
Lưu kho bảo quản tạm thời tài liệu mới sưu tầm |
Hạng III bậc 6/9 Tính theo thời gian thực tế |
37. |
Hoàn thành các thủ tục thanh quyết toán đối với tài liệu theo quy định của pháp luật về tài chính |
Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế |
VII. Báo cáo kết thúc nhiệm vụ sưu tầm |
||
38. |
Báo cáo kết thúc dự án sưu tầm tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
39. |
Vào sổ đăng ký, lưu trữ hồ sơ hình thành trong quá trình sưu tầm tài liệu |
Thực hiện theo Thông tư số 16/2023/TT-BVHTTDL |
2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài liệu/đợt sưu tầm
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
6,0625 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 |
Công |
0,10418 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
4,80209 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
1,64687 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00601 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00601 |
|
Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark III hoặc tương đương, chụp full frame) (cho 01 mặt tài liệu) |
Ca |
0,00001 |
|
Máy ghi hình (cho 01 mặt tài liệu) |
Ca |
0,00001 |
|
Thiết bị lưu trữ thông tin |
Theo thực tế |
||
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
374 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,24933 |
|
Vật tư đóng gói tài liệu: hộp giấy, giấy lót và dây buộc |
Hiện vật |
Theo thực tế kích thước và chất liệu của tài liệu |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Cái |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
a) Bảng định mức chưa tính đến chi phí và hao phí các nội dung công việc tại số thứ tự: 3, 13, 20, 25, 27, 31, 32, 36, 37. Các nội dung công việc này được tính theo thực tế trên nguyên tắc:
- Hao phí nhân công được tính theo ngày công thực tế của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau:
Trị số hao phí nhân công = Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút)
- Chi phí trả công tác phí thực hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Chi phí lưu kho được tính theo hợp đồng dịch vụ thực tế.
- Chi phí ghi hình tại số thứ tự 20 được tính theo đơn giá thuê mướn hoặc chi phí dựng tin tài liệu theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
- Với mỗi mặt tài liệu tăng thêm, định mức hao phí nhân công của mỗi nội dung công việc tại số thứ tự 18 và 19 được tính hệ số k = 0,01042.
b) Đối với nội dung công việc tại số thứ tự 39, thực hiện tính theo định mức kinh tế - kỹ thuật về xử lý tài nguyên thông tin, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu của thư viện quy định tại Điều 16, Điều 20 và Điều 24 Thông tư số 16/2023/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập.
c) Trường hợp xây dựng hồ sơ tài liệu đặc biệt là tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc hoặc tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
d) Trường hợp xây dựng hồ sơ tài liệu đặc biệt là tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc hoặc ngôn ngữ cổ (bao gồm công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6.
đ) Cùng đợt sưu tầm, mỗi đơn vị tài liệu phát sinh, được tính thêm định mức hao phí cho các nội dung công việc tại số thứ tự: 4, 5, 6, 7, 17, 18, 19, 21, 22, 30 và 35 cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 01 tài liệu phát sinh/đợt sưu tầm
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
2,6875 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 |
Công |
0,02084 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
1,22917 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,59062 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00216 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00216 |
|
Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark III hoặc tương đương, chụp full frame) (cho 01 mặt tài liệu) |
Ca |
0,00001 |
|
Máy ghi hình (cho 01 mặt tài liệu) |
Ca |
0,00001 |
|
Thiết bị lưu trữ thông tin |
Theo thực tế |
||
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
71 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,04733 |
e) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này.
II. ĐỊNH MỨC VỀ MUA TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN; TIẾP NHẬN TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẶNG, CHO HOẶC CHUYỂN GIAO
Căn cứ điều kiện và yêu cầu thực tiễn, đơn vị lựa chọn lược bỏ nội dung công việc không phù hợp tại mục I của Phụ lục này và phải bảo đảm nguyên tắc các mức hao phí không vượt quá tổng định mức đã quy định.
III. ĐỊNH MỨC VỀ TRAO ĐỔI TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT GIỮA CÁC THƯ VIỆN, GIỮA THƯ VIỆN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Nội dung công việc về trao đổi tài liệu đặc biệt giữa các thư viện, giữa thư viện với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo mục I Phụ lục này theo hướng loại bỏ các nội dung công việc về triển khai ký hợp đồng mua tại số thứ tự 27 và bổ sung các nội dung công việc liên quan đến tìm tài liệu trao đổi thay thế sau nội dung tại số thứ tự 23 như sau:
1. Các nội dung công việc bổ sung
STT |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
23a |
Xác định nhu cầu và lựa chọn tài liệu trao đổi |
Hạng II bậc 2/8 |
23b |
Xây dựng danh mục tài liệu trao đổi và giá trị tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
23c |
Rút tài liệu khỏi giá và đóng gói tài liệu |
Hạng III bậc 3/9 |
23d |
Tiếp nhận, bàn giao tài liệu từ bộ phận quản lý tài liệu |
Hạng III bậc 3/9 |
2. Bảng định mức nội dung công việc bổ sung
Đơn vị tính: 01 tài liệu/đợt sưu tầm
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
0,25 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 |
Công |
0,13542 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
0,25 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,09531 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00035 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00035 |
|
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
30 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,02 |
|
Vật tư đóng gói tài liệu: hộp giấy, giấy lót và dây buộc |
Theo thực tế kích thước và chất liệu của tài liệu |
||
Vật liệu phụ |
% |
10 |
IV. ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG THỨC SƯU TẦM KHÁC
Căn cứ điều kiện thực tiễn, khả năng bố trí kinh phí và năng lực của thư viện, áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật của các dịch vụ tương ứng hoặc có tính chất gần với nội dung công việc của các dịch vụ đã được ban hành.
Phụ lục số 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________________
I. ĐỊNH MỨC VỀ BẢO QUẢN DỰ PHÒNG TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
1. Mô tả nội dung công việc
STT |
Nội dung công việc |
Hạng, bậc viên chức tham gia |
I. Xây dựng kế hoạch bảo quản dự phòng tài liệu đặc biệt |
||
1. |
Khảo sát, đánh giá sơ bộ tình trạng tài liệu và môi trường bảo quản tài liệu |
Hạng II bậc 2/8 |
2. |
Xây dựng kế hoạch bảo quản dự phòng tài liệu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng III bậc 3/9 |
II. Xây dựng phương án bảo quản dự phòng |
||
3. |
Xây dựng báo cáo tình trạng tài liệu và môi trường tồn tại của tài liệu |
Hạng III bậc 3/9 |
4. |
Phân tích, xác định nguyên nhân, nguy cơ gây hư hại cho tài liệu và đề xuất phương án bảo quản dự phòng |
Hạng II bậc 2/8 |
5. |
Xây dựng hồ sơ, phương án bảo quản dự phòng |
Hạng II bậc 2/8 |
6. |
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ phương án bảo quản dự phòng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng II bậc 2/8 |
III. Thực hiện bảo quản dự phòng theo phương án được phê duyệt |
||
7. |
Chuẩn bị khu vực thực hiện bảo quản dự phòng |
Hạng III bậc 3/9 |
8. |
Thực hiện bảo quản dự phòng tài liệu theo phương án được phê duyệt |
Hạng III bậc 3/9 Theo đề án được phê duyệt hoặc thực tế hợp đồng thuê khoán |
9. |
Giám sát và hỗ trợ việc thực hiện bảo quản dự phòng |
Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế |
IV. Báo cáo kết quả thực hiện dự phòng |
||
10. |
Lập hồ sơ quá trình bảo quản dự phòng |
Hạng III bậc 3/9 |
11. |
Lập báo cáo kết quả bảo quản dự phòng |
Hạng III bậc 6/9 |
V. Thẩm định, đánh giá và hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu kết quả bảo quản dự phòng |
||
12. |
Thẩm định, đánh giá và nghiệm thu kết quả bảo quản dự phòng |
Theo thực tế |
13. |
Hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu |
Hạng III bậc 6/9 |
2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài liệu/đợt bảo quản
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
3,375 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 |
Công |
3,25 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
1 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
1,14375 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00418 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00418 |
|
Thiết bị lưu trữ thông tin |
Theo thực tế của tài liệu |
||
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
185 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,12333 |
|
Giá, kệ, tủ, bìa, hộp, cặp chuyên dụng đựng tài liệu, vật liệu, hóa chất và dụng cụ phục vụ công tác bảo quản dự phòng |
Hiện vật |
Kích thước, số lượng được tính theo thực tế tài liệu và giá thị trường. |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Cái |
1 |
|
Vật liệu khác |
% |
10 |
Ghi chú:
a) Định mức được tính với 01 bộ sưu tập tài liệu cùng chủng loại.
b) Trị số hao phí nhân công của nội dung công việc tại số thứ tự 9 được tính theo thực tế ngày công của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau:
Trị số hao phí nhân công = Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút)
c) Các thiết bị máy đo độ ẩm, đo nhiệt độ, máy điều hòa không khí hoặc các máy móc, trang thiết bị phải vận hành liên tục 24/24 giờ với tần suất 7 ngày/tuần, căn cứ điều kiện thực tiễn, áp dụng tính hao phí theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan.
d) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có).
II. ĐỊNH MỨC VỀ BẢO QUẢN PHỤC CHẾ TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
1. Mô tả nội dung công việc
STT |
Nội dung công việc |
Hạng, bậc viên chức tham gia |
I. Kế hoạch bảo quản phục chế tài liệu đặc biệt |
||
1. |
Khảo sát, đánh giá sơ bộ tình trạng tài liệu |
Hạng II bậc 5/8 |
2. |
Xây dựng kế hoạch và tình trạng bảo quản phục chế tài liệu, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng III bậc 6/9 |
II. Xây dựng phương án bảo quản phục chế |
||
3. |
Tiến hành tiếp nhận, bàn giao tài liệu được lựa chọn để phục chế từ bộ phận quản lý cho bộ phận thực hiện bảo quản phục chế |
Hạng III bậc 6/9 |
4. |
Nghiên cứu, phân tích đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân hư hại tài liệu, xây dựng phương án, quy trình bảo quản phục chế |
Hạng II bậc 5/8 |
5. |
Chụp ảnh tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) |
Hạng III bậc 3/9 |
6. |
Ghi hình tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) |
Hạng III bậc 3/9 |
7. |
Ghi âm, ghi hình các thông tin liên quan đến tài liệu trước khi thực hiện bảo quản phục chế (nếu có) |
Hạng III bậc 3/9 Tính theo thời gian thực tế |
8. |
Kiểm tra thực hiện các phép thử cần thiết trên tài liệu |
Hạng II bậc 2/8 |
9. |
Xây dựng hồ sơ, phương án bảo quản phục chế tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
10. |
Chỉnh lý và hoàn thiện hồ trình cấp có thẩm quyền phương án, quy trình bảo quản phục chế tài liệu |
Hạng II bậc 2/8 |
III. Thực hiện bảo quản phục chế theo phương án được phê duyệt |
||
11. |
Thực hiện bảo quản phục chế tài liệu theo phương án được phê duyệt |
Theo đề án được phê duyệt hoặc thực tế hợp đồng |
12. |
Hỗ trợ công tác bảo quản phục chế |
Hạng III bậc 6/9 Tính theo thời gian thực tế |
13. |
Chụp ảnh tài liệu sau khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) |
Hạng III bậc 3/9 |
14. |
Ghi hình tài liệu sau khi thực hiện bảo quản phục chế (cho 01 mặt tài liệu hoặc hiện vật) |
Hạng III bậc 3/9 |
IV. Xây dựng hồ sơ bảo quản phục chế |
||
15. |
Lập hồ sơ quá trình bảo quản phục chế tài liệu |
Hạng III bậc 3/9 |
16. |
Lập biên bản bàn giao tài liệu gốc và tài liệu đã được bảo quản phục chế cho bộ phận quản lý |
Hạng III bậc 6/9 |
V. Báo cáo kết quả thực hiện bảo quản phục chế |
||
17. |
Lập báo cáo kết quả bảo quản phục chế tài liệu |
Hạng II bậc 2/8 |
VI. Họp đánh giá kết quả bảo quản phục chế |
||
18. |
Thẩm định nghiệm thu kết quả bảo quản phục chế tài liệu |
Theo thực tế |
19. |
Hoàn thiện hồ sơ bảo quản phục chế tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài liệu
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
2,875 |
|
Thư viện viên Hạng II bậc 5/8 |
Công |
3,5 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 3/9 |
Công |
0,54168 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
2,34375 |
|
Lao động gián tiếp tương đương 15%) |
Công |
1,38906 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00507 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00507 |
|
Máy ảnh (Canon EOS 5D Mark III hoặc tương đương, chụp full frame) |
Ca |
0,00001 |
|
Máy ghi hình |
Ca |
0,00001 |
|
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
180 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,12 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Cái |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
a) Với mỗi mặt tài liệu tăng thêm, định mức hao phí nhân công của mỗi nội dung công việc tại các số thứ tự 5, 6, 13 và 14 được tính hệ số k = 0,01042.
b) Chi phí ghi hình của nội dung công việc tại số thứ tự 7 được tính theo đơn giá thuê mướn hoặc chi phí dựng tin tài liệu theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT .
c) Việc tính định mức các nội dung công việc liên quan đến nghiệp vụ trong thực hiện bảo quản phục chế tài liệu để đưa vào phương án thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Đối với tài liệu dạng giấy, các trị số hao phí được nhân hệ số k = 3 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu cổ), k = 2,5 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu quý hiếm) từ định mức tương ứng quy định tại mục II Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định tại Thông tư số 16/2023/TT-BVHTTDL .
+ Đối với các dạng hiện vật khác, căn cứ tình trạng, tính chất hiện vật, áp dụng định mức theo quy định pháp luật về cung ứng dịch vụ bảo quản trị liệu hiện vật của bảo tàng.
+ Đối với công việc phát sinh chưa có quy định, căn cứ ý kiến của chuyên gia, xác định chi phí theo hình thức hợp đồng thuê khoán chuyên môn.
d) Trị số hao phí nhân công của nội dung công việc tại số thứ tự 12 được tính theo thực tế ngày công của hạng bậc viên chức tương ứng theo công thức sau:
Trị số hao phí nhân công = Thời gian thực tế cần thực hiện/(08 giờ x 60 phút)
đ) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này và các phát sinh do yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có).
III. ĐỊNH MỨC VỀ CHUYỂN DẠNG TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
1. Mô tả nội dung công việc
STT |
Nội dung công việc |
Hạng, bậc viên chức tham gia |
1. |
Khảo sát, lập danh mục tài liệu đặc biệt cần chuyển dạng |
Hạng II bậc 2/8 |
2. |
Xây dựng kế hoạch chuyển dạng tài liệu đặc biệt, lựa chọn phương án và công nghệ chuyển dạng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng II bậc 5/8 |
3. |
Tiến hành bàn giao tài liệu đặc biệt được lựa chọn để chuyển dạng từ bộ phận quản lý cho bộ phận thực hiện chuyển dạng |
Hạng III bậc 6/9 |
4. |
Kiểm tra, xác định tình trạng tài liệu đặc biệt và các biện pháp đảm bảo an toàn tài liệu trong chuyển dạng |
Hạng II bậc 5/8 |
5. |
Tiến hành chuyển dạng tài liệu đặc biệt |
Thực hiện theo phương án được phê duyệt |
6. |
Lập hồ sơ, danh mục tài liệu đặc biệt đã được chuyển dạng |
Hạng III bậc 6/9 |
7. |
Lập biên bản bàn giao tài liệu đặc biệt gốc và tài liệu đã được chuyển dạng cho bộ phận quản lý |
Hạng III bậc 6/9 |
8. |
Báo cáo kết quả chuyển dạng tài liệu đặc biệt |
Hạng III bậc 6/9 |
2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài liệu
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
0,25 |
|
Thư viện viên Hạng II bậc 5/8 |
Công |
2 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
0,83333 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,46249 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00169 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00169 |
|
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
75 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,05 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Cái |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
a) Việc tính định mức các nội dung công việc liên quan đến nghiệp vụ trong thực hiện chuyển dạng tài liệu để đưa vào phương án thực hiện theo nguyên tắc sau:
Căn cứ phương thức chuyển dạng, các trị số hao phí được nhân hệ số k = 3 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu cổ), k = 2,5 (đối với việc sử dụng bản gốc tài liệu quý hiếm) từ định mức tương ứng quy định tại mục III Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định tại Thông tư số 16/2023/TT-BVHTTDL .
b) Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư này và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có).
Phụ lục số 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
DỊCH VỤ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 12/2024/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
____________________
I. ĐỊNH MỨC VỀ SỐ HÓA HOẶC HÌNH THÀNH BẢN SAO TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT
Nội dung công việc và định mức về số hóa hoặc hình thành bản sao tài liệu đặc biệt được thực hiện theo các nội dung công việc tương ứng trong chuyển dạng tài liệu đặc biệt được quy định tại mục III của Phụ lục số 02.
II. ĐỊNH MỨC VỀ HÌNH THÀNH PHIÊN BẢN CHỮ TIẾNG VIỆT CỦA TÀI LIỆU ĐẶC BIỆT (CHUYỂN NGỮ)
1. Mô tả nội dung công việc
STT |
Nội dung công việc |
Hạng, bậc viên chức tham gia |
1. |
Xác định tài liệu chuyển ngữ |
Hạng III bậc 6/9 |
2. |
Xây dựng kế hoạch và phương án chuyển ngữ tài liệu đặc biệt trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hạng II bậc 2/8 |
3. |
Xây dựng hồ sơ và bàn giao tài liệu đặc biệt (hoặc bản sao) dự kiến chuyển ngữ từ bộ phận quản lý tài liệu cho bộ phận chuyển ngữ |
Hạng III bậc 6/9 |
4. |
Thực hiện chuyển ngữ |
Tính theo thực tế phương án được phê duyệt |
5. |
Hỗ trợ trong quá trình chuyển ngữ |
Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế |
6. |
Thẩm định nghiệm thu, đánh giá kết quả chuyển ngữ |
Theo thực tế |
7. |
Chỉnh lý và hoàn thiện tài liệu đã được chuyển ngữ sau thẩm định |
Hạng II bậc 2/8 Tính theo thời gian thực tế |
8. |
Hoàn thiện hồ sơ sau chuyển ngữ |
Hạng II bậc 2/8 |
9. |
Lập biên bản, thực hiện bàn giao tài liệu đặc biệt (hoặc bản sao) và tài liệu đã được chuyển ngữ cho bộ phận quản lý tài liệu |
Hạng III bậc 6/9 |
10. |
Báo cáo kết quả chuyển ngữ |
Hạng III bậc 6/9 |
2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài liệu
STT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
||
Lao động trực tiếp |
|||
Thư viện viên Hạng II bậc 2/8 |
Công |
3 |
|
Thư viện viên Hạng III bậc 6/9 |
Công |
0,8125 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,57187 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
||
Máy tính có kết nối Internet |
Ca |
0,00565 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,00565 |
|
3 |
Vật liệu sử dụng |
||
Giấy A4 |
Tờ |
92 |
|
Mực in Laser A4 |
Hộp |
0,06133 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Cái |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
Trong định mức chưa bao gồm các chi phí được xác định tại khoản 4 Điều 2 của Quy định này và các phát sinh yêu cầu triển khai thực hành, thực nghiệm (nếu có)./.