Thông tư 11/2025/TT-BVHTTDL quy định định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2025/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2025/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2025/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH __________
Số: 11/2025/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ bảo vệ, tôn tạo, phát triển
giá trị tài nguyên du lịch; tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu,
điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch
________________
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch; tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch.
Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ có sử dụng ngân sách nhà nước sau đây:
- Định mức hao phí về nhân công: hạng, bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Định mức hao phí về vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức: là giá trị tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại bảng định mức.
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, cụ thể:
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - Cục KTVB và QlXlVPHC (Bộ Tư pháp); - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; - Cổng TTĐT Bộ VHTTDL; - Lưu: VT, CDLQGVN, KHTC, TTH (250). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
BẢO VỆ, TÔN TẠO, PHÁT TRIỂN GIÁ TRỊ TÀI NGUYÊN DU LỊCH;
TỔ CHỨC KHẢO SÁT, THU THẬP DỮ LIỆU, TÀI LIỆU,
ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN DU LỊCH, THỊ TRƯỜNG DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch
1.1. Mô tả thành phần công việc
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
1 |
Khảo sát, xác định các yêu cầu bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
2 |
Thực hiện trích đo ranh giới, xác định vị trí cần bảo vệ, tôn tạo |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
3 |
Thiết lập hành lang ranh giới mềm bảo vệ tài nguyên du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
4 |
Xây dựng quy định, hướng dẫn khách du lịch: - Lắp đặt loa đài; - In ấn tờ rơi; - Lắp bảng quy định |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
5 |
Tổ chức các hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh báo khách du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
6 |
Lập đề án/dự án phát triển/phát huy các giá trị tài nguyên du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
7 |
Cải tạo hạ tầng, tiện nghi bảo vệ tài nguyên du lịch phục vụ phát huy giá trị |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
8 |
Thực hiện số hóa, ghi hình về tài nguyên du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
9 |
Xây dựng nội dung mô tả, các số liệu về tài nguyên du lịch, các giá trị của tài nguyên du lịch để lưu trữ, phục vụ quản lý và giới thiệu về tài nguyên du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
10 |
Xây dựng, in ấn tài liệu và các hình thức khác để quảng bá về tài nguyên du lịch |
Viên chức (hạng III) bậc 5 và tương đương |
Ghi chú: Đối với các loại tài nguyên du lịch đã có quy định của pháp luật chuyên ngành thì áp dụng theo các quy định của pháp luật chuyên ngành.
1.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài nguyên du lịch
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
|
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Viên chức hạng III bậc 5/9 (355.200 phút/năm) |
Công |
740 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
111 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy in A4 |
Ca |
0.133 |
|
Máy scanner |
Ca |
0.133 |
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
Ca |
0.133 |
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
Ca |
0.133 |
|
Tủ đựng tài liệu |
Ca |
0.133 |
|
Bàn dập ghim lớn |
Ca |
0.133 |
|
Ổ cứng di động |
Ca |
0.133 |
|
Máy chiếu |
Ca |
0.080 |
|
Máy tính có kết nối internet |
Ca |
0.080 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
30 |
Mực in |
Hộp |
5 |
|
Bút bi |
Cái |
20 |
|
Sổ ghi chép |
Quyển |
5 |
|
Cặp lưu hồ sơ |
Cái |
10 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú: Đối với các loại tài nguyên du lịch đã có quy định của pháp luật chuyên ngành về định mức kinh tế kỹ thuật thì áp dụng theo các quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu điều tra tài nguyên du lịch
2.1. Mô tả thành phần công việc
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện Người thực hiện |
1 |
Thu thập dữ liệu, tài liệu hợp pháp về tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
2 |
Tổ chức đo đạc tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
3 |
Tổ chức ghi âm, ghi hình tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
4 |
Tổ chức chụp ảnh tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
5 |
Lấy thông tin vào biểu mẫu thông tin, dữ liệu điều tra tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
6 |
Tổng hợp, làm sạch thông tin điều tra tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
7 |
Điền, nhập thông tin vào phần mềm điều tra tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
8 |
Phân tích, đánh giá kết quả điều tra tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
9 |
Xây dựng báo cáo khảo sát, điều tra tài nguyên du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 tài nguyên du lịch
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
|
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Viên chức hạng III bậc 2/9 (201.600 phút/năm) |
Công |
420 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
63 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy in A4 |
Ca |
0.133 |
|
Máy scanner |
Ca |
0.133 |
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
Ca |
0.133 |
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
Ca |
0.133 |
|
Tủ đựng tài liệu |
Ca |
0.133 |
|
Bàn dập ghim lớn |
Cái |
0.133 |
|
Ổ cứng di động |
Cái |
0.133 |
|
Máy quay phim |
Ca |
0.080 |
|
Máy chiếu |
Ca |
0.080 |
|
Máy ảnh kỹ thuật số |
Ca |
0.080 |
|
Máy tính có kết nối internet |
Ca |
0.080 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
30 |
Mực in |
Hộp |
5 |
|
Bút bi |
Cái |
20 |
|
Sổ ghi chép |
Quyển |
5 |
|
Cặp lưu hồ sơ |
Cái |
10 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu điều tra thị trường du lịch
3.1 Mô tả thành phần công việc
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
1 |
Tổ chức thu thập dữ liệu, tài liệu về thị trường du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
2 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin về dữ liệu, tài liệu thị trường du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
3 |
Tổ chức khảo sát, điều tra thị trường du lịch/lấy thông tin vào phiếu điều tra thị trường du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
4 |
Tổng hợp, làm sạch thông tin điều tra thị trường du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
5 |
Điền, nhập thông tin vào phần mềm điều tra thị trường du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
6 |
Xây dựng báo cáo về khảo sát, điều tra thị trường du lịch |
Viên chức hạng III (bậc 2) và tương đương |
3.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 thị trường du lịch
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
|
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Viên chức hạng III bậc 2/9 (192.000 phút/năm) |
Công |
400 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
60 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy in A4 |
Ca |
0.133 |
|
Máy scanner |
Ca |
0.133 |
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
Ca |
0.133 |
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
Ca |
0.133 |
|
Tủ đựng tài liệu |
Ca |
0.133 |
|
Bàn dập ghim lớn |
Cái |
0.133 |
|
Ổ cứng di động |
Cái |
0.133 |
|
Máy chiếu |
Ca |
0.080 |
|
Máy tính có kết nối internet |
Ca |
0.080 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
30 |
Mực in |
Hộp |
5 |
|
Bút bi |
Cái |
20 |
|
Sổ ghi chép |
Quyển |
5 |
|
Cặp lưu hồ sơ |
Cái |
10 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây