Thông tư 15/2024/TT-BVHTTDL định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tập huấn chuyên môn cộng tác viên thể dục, thể thao
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2024/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2024/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ tập huấn cho cộng tác viên thể dục, thể thao
Ngày 17/12/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Thông tư 15/2024/TT-BVHTTDL quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cộng tác viên thể dục, thể thao. Dưới đây là các nội dung chính:
1. 06 công việc cần thực hiện trong dịch vụ tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho công tác viên thể dục, thể thao:
- Chuẩn bị tổ chức lớp tập huấn.
- Tổ chức khai giảng lớp học.
- Tổ chức giảng dạy và kiểm tra.
- Tổ chức đi thực tế.
- Tổng kết lớp và tổ chức bế giảng.
- Lưu hồ sơ và thanh, quyết toán các khoản chi.
2. Thời gian tập huấn công tác viên thể dục, thể thao sẽ diễn ra trong vòng 05 ngày.
3. Số lượng thành viên Ban Tổ chức, giảng viên, trợ giảng, nhân viên phục vụ của đợt tập huấn:
- Ban Tổ chức tối đa 08 người/lớp;
- Giảng viên dạy lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề;
- Giảng viên dạy thực hành 01 giảng viên/40 học viên;
- Trợ giảng dạy thực hành 01 trợ giảng/40 học viên.
- Nhân viên phục vụ tối đa 07 người/lớp (chuẩn bị hội trường, máy chiếu, âm thanh, ánh sáng, sân tập, nhà tập, dụng cụ thực hành).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 15/2024/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 15/2024/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
__________ Số: 15/2024/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ cho cộng tác viên thể dục, thể thao
______________
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cộng tác viên thể dục, thể thao.
- Hao phí nhân công: chức danh và hạng lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức hao phí: là giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc khác với đơn vị tính trong bảng định mức.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Sở Văn hóa và Thể thao; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDL quốc gia về pháp luật; - Cổng TTĐT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Lưu: VT, CTDTT. C. 180. |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO CỘNG TÁC VIÊN
THỂ DỤC, THỂ THAO
(Kèm theo Thông tư số: 15/2024/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_________________
I. MÔ TẢ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
1. |
Chuẩn bị tổ chức lớp tập huấn |
|
- |
Soạn thảo kế hoạch tổ chức lớp tập huấn và các văn bản liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành |
Viên chức hạng III và tương đương |
- |
Soạn thảo quyết định thành lập Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, giấy mời giảng viên, lịch giảng dạy trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành |
|
- |
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, biên tập tài liệu giảng dạy bảo đảm theo yêu cầu chuyên môn |
|
- |
Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức lớp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trao đổi, thỏa thuận, ký hợp đồng tổ chức lớp và các thủ tục khác có liên quan |
|
2. |
Tổ chức khai giảng lớp học |
|
- |
Soạn thảo giấy mời, chuẩn bị bài phát biểu khai giảng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Viên chức hạng III và tương đương |
- |
Chuẩn bị cơ sở vật chất (phông chính lễ khai giảng, băng rôn, khẩu hiệu, hoa) |
Viên chức hạng IV và tương đương |
- |
Đón tiếp học viên, giảng viên, khách mời |
|
- |
Soạn thảo và phổ biến nội quy, quy chế lớp tập huấn cho học viên |
|
3. |
Tổ chức giảng dạy và kiểm tra |
|
- |
Giảng dạy lý thuyết |
Viên chức hạng II và tương đương |
- |
Giảng dạy thực hành |
|
- |
Soạn đề kiểm tra, tổ chức kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả học tập |
Viên chức hạng II và tương đương |
- |
Theo dõi thực hiện lịch giảng dạy và học tập; điểm danh, phối hợp với các đơn vị để kiểm soát tình hình học viên theo học hằng ngày |
Viên chức hạng IV và tương đương |
4. |
Tổ chức đi thực tế |
|
- |
Soạn thảo tờ trình, công văn liên hệ đi thực tế và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Viên chức hạng III và tương đương |
- |
Liên hệ địa điểm đi thực tế, người hướng dẫn thực tế |
|
- |
Tổ chức, quản lý học viên đi thực tế |
|
5. |
Tổng kết lớp và tổ chức bế giảng |
|
- |
Tổng hợp danh sách học viên đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận |
Viên chức hạng III và tương đương |
- |
Soạn thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận kèm theo danh sách học viên; Quyết định khen thưởng (nếu có) và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt |
|
- |
Soạn thảo báo cáo tổng kết; in giấy chứng nhận theo quy định, dán ảnh, rà soát, kiểm tra thông tin của chứng nhận, và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt |
|
- |
Soạn thảo giấy mời, bài phát biểu bế giảng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- |
Chuẩn bị cơ sở vật chất, phông chính lễ bế giảng |
Viên chức hạng IV và tương đương |
- |
Đón tiếp học viên, giảng viên, khách mời |
|
- |
Bế giảng, phát giấy chứng nhận cho học viên |
|
6. |
Lưu hồ sơ và thanh, quyết toán các khoản chi |
|
- |
Phân loại, lập danh mục hồ sơ lưu; lưu trữ hồ sơ theo quy định |
Viên chức hạng III và tương đương |
- |
Tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh quyết toán các khoản chi |
II. BẢNG ĐỊNH MỨC
ĐVT: 01 lớp tiêu chuẩn 80 học viên
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
|
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
- |
Viên chức hạng II và tương đương |
Công |
17 |
- |
Viên chức hạng III và tương đương |
Công |
21 |
- |
Viên chức hạng IV và tương đương |
Công |
8 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
6,90 |
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
- |
Máy tính để bàn có kết nối internet |
Ca |
0,850 |
- |
Máy in |
Ca |
0,070 |
- |
Máy tính xách tay có kết nối internet |
Ca |
0,120 |
- |
Amply Mixer |
Ca |
0,120 |
- |
Micro cầm tay không dây UHF |
Ca |
0,120 |
- |
Loa cố định |
Ca |
0,120 |
- |
Loa di động (Loa kéo) |
Ca |
0,400 |
- |
Bộ phát micro cài áo không dây UHF |
Ca |
0,400 |
- |
Bộ thu không dây UHF |
Ca |
0,400 |
- |
Máy chiếu projector + màn hình hoặc màn hình led |
Ca |
0,120 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
- |
Phông Khai giảng/Bế giảng lớp |
Chiếc |
2 |
- |
Băng rôn, khẩu hiệu |
Chiếc |
2 |
- |
Hoa tươi để bàn trang trí khai mạc lớp |
Bát |
5 |
- |
Mực in |
Hộp |
0,67 |
- |
Giấy A4 |
Tờ |
1000 |
- |
Hộp bìa cứng (File) đựng tài liệu lưu trữ hồ sơ |
Cái |
2 |
- |
Túi (file) đựng tài liệu cho học viên |
Cái |
80 |
- |
Vở viết cho học viên |
Quyển |
80 |
- |
Bút bi |
Cái |
80 |
- |
In, photo tài liệu học tập |
Quyển |
80 |
- |
Giấy chứng nhận |
Tờ |
80 |
- |
Suất giải khát giữa giờ |
Suất |
80 |
Ghi chú:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng trong điều kiện số lượng học viên tiêu chuẩn là 80 người/lớp. số lượng học viên thực tế có thể chênh lệch tăng hoặc giảm tối đa không quá 50% so với số lượng học viên tiêu chuẩn. Khi số lượng học viên tăng hoặc giảm so với số lượng học viên tiêu chuẩn thì trị số định mức hao phí của một số máy móc, vật liệu sử dụng cũng tăng hoặc giảm tương ứng (ví dụ: máy in, loa di động, bộ thu phát không dây UHF, mực in, giấy in, túi (file) đựng tài liệu, vở viết, bút bi, tài liệu học tập, giấy chứng nhận, suất giải khát giữa giờ...)
2. Thời gian tập huấn 5 ngày (40 tiết học) và được phân bổ như sau:
STT |
Nội dung bồi dưỡng |
Thời lượng tiết học |
Phân bổ thời lượng |
|
Lý thuyết |
thực hành |
|||
1 |
Những kiến thức chung về thể dục thể thao |
8 |
|
|
- |
Chuyên đề 1: Quan điểm, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác thể dục thể thao. |
|
4 |
|
- |
Chuyên đề 2: Nhiệm vụ, nội dung quản lý nhà nước đối với thể dục, thể thao ở cơ sở; Nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở. |
|
4 |
|
2 |
Kỹ năng tổ chức các hoạt động thể dục thể thao |
24 |
|
|
- |
Kỹ năng xây dựng Kế hoạch, Điều lệ thi đấu thể thao và công tác tổ chức thi đấu thể thao ở cơ sở |
8 |
|
8 |
- |
Các kỹ năng huấn luyện chuyên môn của một số môn thể thao theo chương trình tập huấn được phê duyệt |
8 |
|
8 |
- |
Luật thi đấu thể thao và kỹ năng công tác trọng tài theo chương trình tập huấn được phê duyệt |
8 |
|
8 |
3 |
Kiểm tra, đi thực tế |
8 |
|
|
|
Tổng cộng |
40 |
8 |
24 |
3. Số lượng thành viên Ban Tổ chức, giảng viên, trợ giảng:
a) Ban Tổ chức tối đa 08 người/lớp;
b) Giảng viên dạy lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề;
c) Giảng viên dạy thực hành 01 giảng viên/40 học viên;
d) Trợ giảng dạy thực hành 01 trợ giảng/40 học viên.
4. Nhân viên phục vụ tối đa 07 người/lớp (chuẩn bị hội trường, máy chiếu, âm thanh, ánh sáng, sân tập, nhà tập, dụng cụ thực hành).
5. Số môn thực hành tối đa 02 môn/đợt tập huấn.
6. Công trình thể thao học thực hành (sân tập, nhà tập, bể bơi...): 01 công trình thể thao/01 môn thể thao.
7. Phòng học lý thuyết định mức tối thiểu 1,3m2/1 học viên.
8. Trang thiết bị, dụng cụ học thực hành theo quy định chuyên môn của từng môn thể thao trong chương trình tập huấn.
9. Căn cứ chi tại bảng định mức:
a) Định mức chi phụ cấp lưu trú, tiền phương tiện di chuyển, tiền thuê phòng nghỉ cho Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, chi thù lao giảng viên, trợ giảng, chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, di chuyển cho các học viên thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi giải khát giữa giờ cho người tham dự được thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác như chi thuê xe ô tô đi thăm quan thực tế mô hình điểm về thiết chế thể dục thể thao, thuê hội trường học lý thuyết, cơ sở vật chất (sân tập, nhà tập, bể bơi...) học thực hành và các dịch vụ liên quan khác như âm thanh, máy tính, máy chiếu, màn chiếu, chi mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ thể thao, văn phòng phẩm, in ấn khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Trong bảng định mức này chưa tính đến các chi phí: chi công tác phí, nhiên liệu, cơ sở vật chất (sân tập, nhà tập, bể bơi...), mua trang thiết bị, dụng cụ thể thao, thuê hội trường, vật liệu phụ (dập ghim, ghim, bút nhớ dòng, bút xoá, bút viết bảng...), thuê xe ô tô đi thực tế, chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, di chuyển cho các học viên thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, ứng dụng công nghệ thông tin (do việc lựa chọn tùy thuộc vào yêu cầu thực tế khác nhau của từng lớp tập huấn)./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây