Thông tư 08/2025/TT-BVHTTDL quy định định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ chống doping thể thao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2025/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/2025/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2025/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ___________ Số: 08/2025/TT-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
phòng, chống doping trong hoạt động thể thao
____________________
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ phòng, chống doping trong hoạt động thể thao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ phòng, chống doping trong hoạt động thể thao có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công) bao gồm các hoạt động sau:
a) Tập huấn và truyền thông phòng, chống doping;
b) Lấy mẫu kiểm tra và xét nghiệm doping;
c) Hoạt động của các Hội đồng phòng, chống doping.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
b) Cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến việc triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Khuyến khích cơ quan, tổ chức ngoài công lập có triển khai dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Quy định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này là căn cứ để:
a) Xác định mức hao phí các yếu tố về nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định trong một điều kiện cụ thể của dịch vụ sự nghiệp công;
b) Đối với hao mòn và khấu hao tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
c) Xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Xác định chức danh lao động:
a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo: Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 111/2022/NĐ/CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không được quy định tại điểm a khoản này thì được xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Các đối tượng là công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia triển khai các thành phần công việc trong quy trình cung cấp dịch vụ công không áp dụng định mức hao phí nhân công quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động năm 2019; mức hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) tính theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp tương ứng.
b) Hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: Là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định của Bộ Luật Lao động.
c) Hao phí vật liệu sử dụng: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
a) Tên định mức.
b) Mô tả nội dung công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
c) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:
- Hao phí nhân công: chức danh và hạng lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;
- Trị số định mức hao phí: là giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng.
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc khác với đơn vị tính trong bảng định mức.
3. Các định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a) Phụ lục I: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tập huấn và truyền thông phòng, chống doping;
b) Phụ lục II: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ lấy mẫu kiểm tra và xét nghiệm doping;
c) Phụ lục III: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hoạt động của các Hội đồng phòng, chống doping.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công kèm theo Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương xem xét, quyết định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể, phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý.
2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có liên quan căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Cục Thể dục thể thao Việt Nam) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VB&QLXL VPHC - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Sở Văn hóa và Thể thao; - Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia; - Công báo điện tử; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDLQG về pháp luật; - Cổng TTĐT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Lưu: VT, CTDTTVN. L.300. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
Phụ lục I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TẬP HUẤN
VÀ TRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG DOPING
(Kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________
I. Tập huấn trực tiếp và trực tuyến; tập huấn cho nhân viên lấy mẫu
1. Mô tả nội dung công việc:
TT | Nội dung công việc | Người thực hiện |
---|---|---|
1 | Chuẩn bị tổ chức lớp tập huấn |
|
- | Soạn thảo kế hoạch tổ chức lớp tập huấn và các văn bản liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Soạn thảo quyết định thành lập Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, giấy mời giảng viên, lịch giảng dạy trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành | |
- | Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, biên tập tài liệu giảng dạy bảo đảm theo yêu cầu chuyên môn | |
- | Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức lớp tập huấn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trao đổi, thỏa thuận, ký hợp đồng tổ chức lớp và các thủ tục khác có liên quan | |
2 | Tổ chức khai giảng lớp học |
|
- | Soạn thảo giấy mời, chuẩn bị bài phát biểu khai giảng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Chuẩn bị cơ sở vật chất (phông khai giảng, băng rôn, khẩu hiệu, hoa) | Viên chức hạng IV và tương đương |
- | Đón tiếp học viên, giảng viên, khách mời | |
- | Soạn thảo và phổ biến nội quy, quy chế lớp tập huấn cho học viên | |
3 | Tổ chức giảng dạy và kiểm tra |
|
- | Giảng dạy lý thuyết + thực hành hoặc tổ chức đi thực tế | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Soạn đề kiểm tra, tổ chức kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả học tập | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Theo dõi thực hiện lịch giảng dạy và học tập; điểm danh, phối hợp với các đơn vị để kiểm soát tình hình học viên theo học hằng ngày | Viên chức hạng IV và tương đương |
4 | Tổng kết lớp và tổ chức bế giảng |
|
- | Tổng hợp danh sách học viên đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Xây dựng và trình Quyết định cấp giấy chứng nhận kèm theo danh sách học viên và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt | |
- | Làm thủ tục in ấn chứng nhận theo quy định, dán ảnh, rà soát, kiểm tra thông tin của chứng nhận và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt | |
- | Chuẩn bị cơ sở vật chất, phông bế giảng | Viên chức hạng IV và tương đương |
- | Bế giảng, phát giấy chứng nhận cho học viên | |
- | Xây dựng báo cáo tổng kết | Viên chức hạng III và tương đương |
5 | Lưu hồ sơ và thanh, quyết toán các khoản chi |
|
- | Phân loại lưu trữ hồ sơ theo quy định | Viên chức hạng III và tương đương
|
- | Tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh quyết toán các khoản chi |
2. Bảng định mức:
ĐVT: 01 lớp tiêu chuẩn 100 học viên tổ chức trong 01 ngày
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức hao phí |
---|---|---|---|
1 | Nhân công |
|
|
| Lao động trực tiếp |
|
|
- | Viên chức hạng III và tương đương | Công | 8,5 |
- | Viên chức hạng IV và tương đương | Công | 3 |
| Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 1,725 |
2 | Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
- | Máy tính xách tay có kết nối internet | Ca | 0,00160 |
- | Máy in | Ca | 0,00040 |
- | Micro cầm tay không dây | Ca | 0,00160 |
- | Loa cố định | Ca | 0,00160 |
- | Máy chiếu + màn hình hoặc màn hình led | Ca | 0,00080 |
- | Bảng vẽ thuyết trình | Ca | 0,00050 |
- | Máy quay/Webcam | Ca | 0,00160 |
- | Máy đo tỷ trọng | Ca | 0,01000 |
- | Thùng bảo quản mẫu | Ca | 0,00050 |
- | Thiết bị đo nhiệt độ | Ca | 0,00050 |
3 | Vật liệu sử dụng |
|
|
- | Phông Khai giảng/Bế giảng lớp | Chiếc | 02 |
- | Băng rôn, khẩu hiệu | Chiếc | 02 |
- | Standee | Chiếc | 05 |
- | Hoa tươi để bàn trang trí khai mạc lớp | Bát | 05 |
- | Hộp bìa cứng (File) đựng tài liệu lưu trữ hồ sơ | Cái | 02 |
- | Túi (file) đựng tài liệu cho học viên | Cái | 100 |
- | Vở viết cho học viên | Quyển | 100 |
- | In, photo tài liệu học tập | Quyển | 100 |
- | Bộ kít lấy mẫu nước tiểu | Bộ | 200 |
- | Bộ kít lấy mẫu máu | Bộ | 100 |
- | Cốc đựng mẫu | Cốc | 200 |
- | Niêm phong mẫu thiếu | Chiếc | 100 |
- | Biên bản lấy mẫu kiểm tra doping | Bộ | 300 |
- | Biên bản vận chuyển mẫu | Bộ | 100 |
- | Phiếu báo cáo bổ sung | Bộ | 100 |
- | Biên bản không thực hiện được nhiệm vụ | Bộ | 100 |
- | Báo cáo của nhân viên lấy mẫu | Bộ | 100 |
- | Phiếu báo cáo bổ sung ABP | Bộ | 100 |
- | Thước kẻ | Chiếc | 100 |
- | Găng tay y tế | Đôi | 200 |
- | Hộp giấy | Hộp | 50 |
- | Pipet (ống hút mẫu) | Chiếc | 100 |
- | Túi nilon | Chiếc | 100 |
- | Bông, băng gạc y tế | Bộ | 200 |
- | Giấy chứng nhận | Tờ | 100 |
- | Suất giải khát giữa giờ | Suất | 100 |
Ghi chú:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng trong điều kiện số lượng học viên tiêu chuẩn là 100 người/lớp. Số lượng học viên thực tế có thể chênh lệch tăng hoặc giảm tối đa không quá 20% so với số lượng học viên tiêu chuẩn. Khi số lượng học viên tăng hoặc giảm so với số lượng học viên tiêu chuẩn thì trị số định mức hao phí của một số máy móc, vật liệu sử dụng cũng tăng hoặc giảm tương ứng.
2. Định mức quy định tại Thông tư này là tổ chức tập huấn trong 01 ngày. Trường hợp thời gian tổ chức tập huấn dài hơn thì áp dụng nhân với hệ số thời gian thực tế (tùy đặc điểm chuyên môn của từng lớp tập huấn).
3. Số lượng thành viên Ban Tổ chức, giảng viên, trợ giảng:
a) Ban Tổ chức tối đa 10 người/lớp;
b) Giảng viên dạy lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề;
c) Giảng viên dạy thực hành 05 giảng viên/100 học viên;
d) Trợ giảng dạy thực hành 05 trợ giảng/100 học viên.
4. Nhân viên phục vụ tối đa 08 người/lớp (chuẩn bị hội trường, máy chiếu, âm thanh, ánh sáng, dụng cụ, trang thiết bị lớp tập huấn).
5. Phòng học lý thuyết và thực hành định mức tối thiểu 1,3m2/1 học viên.
6. Trang thiết bị, dụng cụ theo quy định chuyên môn của từng chương trình tập huấn.
7. Căn cứ chi tại bảng định mức:
a) Định mức chi phụ cấp lưu trú, tiền phương tiện di chuyển, tiền thuê phòng nghỉ cho Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, phiên dịch, chi thù lao giảng viên, trợ giảng, phiên dịch; chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, di chuyển cho các học viên thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi giải khát giữa giờ cho người tham dự được thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị và Thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017.
b) Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác như chi thuê xe ô tô đi thực tế, thuê hội trường, cơ sở vật chất và các dịch vụ liên quan khác như âm thanh, máy tính, máy chiếu, màn chiếu, chi mua sắm các vật liệu, in ấn khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Trong bảng định mức này chưa tính đến các chi phí: chi công tác phí, thuê hội trường, nhà bạt di động, thuê xe ô tô (di chuyển từ cơ quan/chỗ nghỉ đến nơi tập huấn, học viên đi khảo sát thực tế), thuê cơ sở vật chất và các dịch vụ liên quan, mua sắm các vật liệu (giấy A4, mực, dập ghim, bút nhớ dòng, bút bi…), ứng dụng công nghệ thông tin (do việc lựa chọn tùy thuộc vào yêu cầu thực tế khác nhau của từng lớp tập huấn./.
II. Truyền thông tại các giải thi đấu thể thao
1. Mô tả nội dung công việc:
TT | Nội dung công việc | Người thực hiện |
1 | Chuẩn bị tổ chức truyền thông |
|
- | Liên hệ ban tổ chức giải thi đấu | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Xây dựng kế hoạch và các văn bản liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi đến các bên liên quan | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức truyền thông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Xây dựng, thiết kế tài liệu truyền thông cho giải thi đấu (Sổ tay, tờ rơi, băng rôn, phông bạt tại sự kiện và standee) | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Thiết kế vật phẩm truyền thông | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Liên hệ và điều phối tuyên truyền viên theo yêu cầu của chương trình truyền thông | Viên chức hạng III và tương đương |
2 | Tổ chức truyền thông |
|
- | Chuẩn bị cơ sở vật chất tại điểm thi đấu | Viên chức hạng IV và tương đương |
- | Thực hiện truyền thông tại giải đấu | Viên chức hạng IV và tương đương |
- | Tổng hợp đánh giá chương trình truyền thông | Viên chức hạng III và tương đương |
3 | Thanh, quyết toán các khoản chi | Viên chức hạng III và tương đương |
2. Bảng định mức:
ĐVT: 01 giải đấu truyền thông 100 người tổ chức trong 01 ngày
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức hao phí |
---|---|---|---|
1 | Nhân công |
|
|
| Lao động trực tiếp |
|
|
- | Viên chức hạng IV và tương đương | Công | 6 |
| Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,9 |
2 | Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
- | Máy tính xách tay có kết nối internet | Ca | 0,00160 |
- | Đường truyền và thiết bị internet di động tại địa điểm thực hiện | Ca | 0,00160 |
3 | Vật liệu sử dụng |
|
|
- | Phông | Chiếc | 02 |
- | Băng rôn, khẩu hiệu | Chiếc | 02 |
- | Standee | Chiếc | 05 |
- | Khung nhà bạt cho sự kiện ngoài trời | Cái | 01 |
- | Bàn ghế | Bộ | 02 |
- | Tài liệu truyền thông (sổ tay, tờ rơi..) | Bộ | 100 |
- | Biển chỉ dẫn | Chiếc | 05 |
- | Vật phẩm truyền thông | Vật phẩm | 100 |
Phụ lục II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẤY MẪU KIỂM TRA
VÀ XÉT NGHIỆM DOPING
(Kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________
I. Lấy mẫu kiểm tra doping
1. Mô tả nội dung công việc:
TT | Nội dung công việc | Người thực hiện |
1 | Xây dựng kế hoạch lấy mẫu kiểm tra doping |
|
- | Xây dựng bảng đánh giá nguy cơ các môn thể thao | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Tổng hợp danh sách Vận động viên đội tuyển quốc gia theo từng môn thể thao | Viên chức hạng IV và tương đương |
- | Xây dựng kế hoạch lấy mẫu các môn thể thao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Viên chức hạng III và tương đương
|
- | Xây dựng dự toán, kinh phí kế hoạch lấy mẫu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
2 | Khảo sát các địa điểm lấy mẫu | Viên chức hạng III và tương đương |
3 | Tổ chức lấy mẫu kiểm tra doping |
|
- | Chuẩn bị đề xuất trang thiết bị, vật tư | Viên chức hạng IV và tương đương |
- | Xây dựng lệnh lấy mẫu kiểm tra doping | Viên chức hạng III và tương đương |
- | Điều phối nhân viên lấy mẫu và nhân viên hỗ trợ | |
- | Thực hiện quy trình lấy mẫu theo quy định | Viên chức hạng IV và tương đương |
4 | Thanh, quyết toán các khoản chi | Viên chức hạng III và tương đương |
2. Bảng định mức:
ĐVT: 01 đợt lấy mẫu cho 01-06 VĐV/ngày, tại 01 địa điểm
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức hao phí |
1 | Nhân công |
|
|
| Lao động trực tiếp |
|
|
- | Viên chức hạng III và tương đương | Công | 2 |
- | Viên chức hạng IV và tương đương | Công | 6 |
| Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 1,2 |
2 | Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
- | Máy đo tỷ trọng | Ca | 0,00150 |
- | Thùng bảo quản mẫu máu | Ca | 0,00050 |
- | Máy đo huyết áp | Ca | 0,00025 |
- | Tủ lạnh bảo quản mẫu | Ca | 0,00080 |
- | Tivi | Ca | 0,00080 |
3 | Vật liệu sử dụng lấy mẫu nước tiểu |
|
|
- | Bộ kít lấy mẫu nước tiểu | Bộ | 09 |
- | Cốc đựng mẫu | Cốc | 12 |
- | Niêm phong mẫu thiếu | Bộ | 06 |
- | Biên bản lấy mẫu kiểm tra doping | Bộ | 18 |
- | Biên bản vận chuyển mẫu | Bộ | 06 |
- | Phiếu báo cáo bổ sung | Bộ | 06 |
- | Biên bản không thực hiện được nhiệm vụ | Bộ | 06 |
- | Báo cáo của nhân viên lấy mẫu | Bộ | 02 |
- | Phiếu báo cáo bổ sung ABP | Bộ | 06 |
- | Cặp trình ký | Chiếc | 06 |
- | Hộp giấy | Hộp | 02 |
- | Kéo | Chiếc | 02 |
- | Thước kẻ | Chiếc | 03 |
- | Pin tiểu lắp máy tỷ trọng | Đôi/máy | 03 |
- | Găng tay | Đôi | 06 |
- | Túi nilon đựng rác | Chiếc | 04 |
- | Thùng đựng rác | Chiếc | 02 |
- | Pipet (ống hút mẫu) | Chiếc | 12 |
- | Giấy vệ sinh | Cuộn | 02 |
- | Xà phòng rửa tay | Chai | 01 |
- | Nước uống | Chai | 36 |
4 | Vật liệu sử dụng lấy mẫu máu |
|
|
- | Bộ kít niêm phong và vận chuyển mẫu máu | Bộ | 08 |
- | Bộ kim, ống đựng mẫu máu | Bộ | 08 |
- | Thùng đựng rác thải y tế | Chiếc | 02 |
- | Bông, băng, cồn, gạc | Bộ | 08 |
- | Khay inox | Chiếc | 02 |
- | Giá đựng mẫu | Chiếc | 02 |
- | Gối kê tay | Chiếc | 02 |
- | Dây garo lấy máu tĩnh mạch | Chiếc | 02 |
- | Thiết bị theo dõi nhiệt độ cho mẫu máu khi vận chuyển | Chiếc | 02 |
- | Gel lạnh bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu | Túi | 20 |
II . Xét nghiệm doping
1. Mô tả nội dung công việc:
TT | Nội dung công việc | Người thực hiện |
1 | Liên hệ với phòng xét nghiệm sẽ thực hiện việc phân tích mẫu để kiểm tra doping | Viên chức hạng III và tương đương |
2 | Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến vận chuyển mẫu | Viên chức hạng IV và tương đương |
3 | Nhận mẫu từ bộ phận lấy mẫu | |
4 | Kiểm định mẫu máu | |
5 | Vận chuyển mẫu nước tiểu đến phòng xét nghiệm | Đơn vị vận chuyển quốc tế |
6 | Vận chuyển xách tay mẫu máu đến phòng xét nghiệm (trong trường hợp cần thiết) | Viên chức hạng IV và tương đương |
7 | Xét nghiệm mẫu | Phòng Xét nghiệm được Tổ chức phòng, chống doping thế giới (WADA) công nhận |
8 | Thanh, quyết toán các khoản chi | Viên chức hạng III và tương đương |
2. Bảng định mức:
ĐVT: 01 đợt xét nghiệm mẫu
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức hao phí |
---|---|---|---|
| Nhân công |
|
|
| Lao động trực tiếp |
|
|
- | Viên chức hạng IV và tương đương | Công | 2 |
| Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 0,3 |
Phụ lục III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC HỘI ĐỒNG PHÒNG, CHỐNG DOPING
(Kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________
1. Mô tả nội dung công việc:
TT | Nội dung công việc | Người thực hiện |
1 | Soạn thảo Quyết định thành lập Hội đồng | Viên chức hạng III và tương đương |
2 | Tiếp nhận và tổng hợp hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng xem xét | |
3 | Nghiên cứu hồ sơ trường hợp | |
4 | Hội đồng họp xem xét hồ sơ | |
5 | Trưng cầu giám định (khi cần thiết) | |
6 | Tổng hợp, xây dựng và gửi thông báo về Kết luận của Hội đồng tới Vận động viên và các bên liên quan | |
7 | Đăng tải hồ sơ lên hệ thống Quản lý dữ liệu về phòng chống Doping (ADAMS) | |
8 | Thanh, quyết toán các khoản chi |
2. Bảng định mức:
ĐVT: 01 sự vụ
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức hao phí |
---|---|---|---|
1 | Nhân công |
|
|
| Lao động trực tiếp |
|
|
- | Viên chức hạng III và tương đương | Công | 23 |
| Lao động gián tiếp (tương đương 15%) | Công | 3,45 |
2 | Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
- | Máy tính có kết nối internet | Ca | 0,00080 |
- | Máy in | Ca | 0,00020 |
3 | Vật liệu sử dụng |
|
|
- | Túi đựng tài liệu | Chiếc | 05 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây