Thông tư 29/2022/TT-BGTVT hướng dẫn xây dựng định mức KTKT dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 29/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công
Ngày 01/12/2022, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 29/2022/TT-BGTVT về việc hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.
Theo đó, định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về nhân công, phương tiện, máy móc, thiết bị, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động và các hao phí khác (nếu có) để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công trong điều kiện cụ thể.
Bên cạnh đó, định mức kinh tế - kỹ thuật gồm các nội dung chính sau: Hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm phạm vi áp dụng, đối tượng áp dụng; điều kiện áp dụng; các yếu tố tự nhiên - xã hội và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc để xác định hệ số điều chỉnh tương ứng với các mức khó khăn so với điều kiện áp dụng (trong trường hợp cần thiết); Liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc để thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công; Định mức hao phí là các hao phí cần thiết để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 29/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 29/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ___________ Số: 29/2022/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
_____________________
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm các nội dung chính như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Công báo; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN&MT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy |
PHỤ LỤC
Trình tự xây dựng nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật; hồ sơ báo cáo kết quả xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và việc xác định các hao phí của định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2022/TT-BGTVT ngày 01/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
I. Trình tự xây dựng nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
Trình tự xây dựng nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các bước sau:
1. Bước 1: Xác định tên, thành phần công việc và đơn vị tính
a) Mỗi định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công phải thể hiện rõ tên, loại dịch vụ, yêu cầu chất lượng (nếu có), biện pháp thực hiện, điều kiện thực hiện và đơn vị tính của định mức;
b) Thành phần công việc cần thể hiện các bước thực hiện công tác theo quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành, phù hợp với điều kiện, biện pháp và phạm vi thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
2. Bước 2: Xác định các hao phí
Việc xác định các hao phí của định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo hướng dẫn tại mục II Phụ lục này.
3. Bước 3: Tổng hợp kết quả xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
Trên cơ sở hao phí của từng công đoạn, từng bước công việc, tổng hợp định mức theo nhóm, loại công việc; thực hiện mã hoá thống nhất trên cơ sở tổng hợp các khoản mục hao phí, gồm các nội dung:
a) Tên định mức; đơn vị tính của định mức; mã hiệu định mức;
b) Hướng dẫn áp dụng;
c) Nội dung công việc;
d) Các thành phần hao phí của định mức và trị số định mức;
đ) Các ghi chú, chỉ dẫn khác (nếu có).
II. Xác định hao phí của định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Hao phí vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động
a) Xác định thành phần hao phí
Thành phần hao phí vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động được xác định theo yêu cầu của quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công, yêu cầu thực tế để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công. Thành phần hao phí bao gồm:
- Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng chính: là các loại vật liệu, nhiên liệu, năng lượng chủ yếu, bắt buộc phải sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công và chiếm tỷ trọng chi phí lớn.
- Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng phụ: là các loại vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công và chiếm tỷ trọng chi phí nhỏ.
- Phụ tùng thay thế: là các loại vật tư, phụ tùng phải thay thế trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
- Dụng cụ lao động: là các loại dụng cụ lao động sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
b) Xác định mức hao phí
Hao phí vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động được tính toán cụ thể cho từng loại vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công và được xác định trên cơ sở:
- Mức sử dụng hoặc mức tiêu hao vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thông số kỹ thuật của phương tiện, máy móc, thiết bị được sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
- Số liệu thống kê, số liệu khảo sát thực nghiệm về sử dụng vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công.
2. Hao phí nhân công
a) Hao phí nhân công gồm hao phí nhân công trực tiếp và hao phí nhân công gián tiếp từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc tính cho một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công; được quy đổi ra ngày công.
- Hao phí nhân công trực tiếp được xác định trên số lượng, cấp bậc công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công.
- Hao phí nhân công gián tiếp (quản lý, phục vụ,.được tính theo tỷ lệ phần trăm của nhân công trực tiếp.
b) Hao phí nhân công được phân tích, tính toán trên cơ sở: (i) các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, hồ sơ thiết kế, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất; (ii) số liệu thống kê tổng hợp; (iii) số liệu phân tích khảo sát thực nghiệm; (iv) hệ số chuyển đổi hao phí quy định tại khoản 5 mục này.
3. Hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị
a) Xác định thành phần hao phí
Thành phần hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị được xác định theo yêu cầu của quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công và yêu cầu thực tế để hoàn thành một đơn vị dịch vụ sự nghiệp công. Thành phần hao phí bao gồm:
- Hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị chính là hao phí các loại phương tiện, máy móc, thiết bị chủ yếu, chiếm tỷ trọng chi phí lớn và bắt buộc phải sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
- Hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị khác là hao phí các loại phương tiện, máy móc, thiết bị chiếm tỷ trọng nhỏ trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
b) Xác định mức hao phí
- Hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị là thời gian cần thiết đối với từng loại phương tiện, máy móc, thiết bị để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công.
- Hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị được xác định trên cơ sở: (i) các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, hồ sơ thiết kế, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất; (ii) số liệu thống kê tổng hợp; (iii) số liệu phân tích khảo sát thực nghiệm; (iv) hệ số chuyển đổi hao phí quy định tại khoản 5 mục này.
4. Hao phí khác
Hao phí khác là các hao phí cần thiết để thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoặc một khối lượng công việc của dịch vụ sự nghiệp công ngoài các hao phí nêu tại khoản 1, 2, 3 mục này được xác định theo quy định pháp luật có liên quan.
5. Hệ số chuyển đổi hao phí
Hệ số chuyển đổi hao phí được xác định phụ thuộc vào phương pháp xác định hao phí; các yếu tố tự nhiên - xã hội và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn. Cụ thể như sau:
Nội dung |
Tính toán theo hồ sơ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, hồ sơ thiết kế, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất |
Tính toán theo số liệu thống kê |
Tính toán theo số số liệu khảo sát thực nghiệm |
Hao phí nhân công |
≤ 1,2 |
≤ 1,15 |
≤ 1,1 |
Hao phí phương tiện, máy móc, thiết bị |
≤ 1,15 |
≤ 1,1 |
≤ 1,05 |
III. Hồ sơ báo cáo kết quả xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Hồ sơ báo cáo kết quả xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công bao gồm:
1. Báo cáo kết quả xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; Báo cáo thẩm tra kết quả xây dựng định mức (nếu có).
2. Báo cáo thuyết minh tính toán: phân tích, đánh giá, xử lý số liệu và bảng tính toán trị số định mức; thuyết minh làm rõ các nội dung: thành phần công việc, hướng dẫn áp dụng và điều kiện áp dụng (nếu có). Trong đó:
- Hướng dẫn áp dụng: nêu rõ phạm vi áp dụng, đối tượng áp dụng và điều kiện áp dụng. Xác định điều kiện chuẩn và phân loại mức độ khó khăn tương ứng với các yếu tố tự nhiên - xã hội và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện côn việc.
- Nội dung công việc: mô tả rõ về quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công, các bước công việc (công đoạn) thuộc dịch vụ sự nghiệp công được xác định, tính toán trong định mức, thể hiện rõ các loại vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động, nhân công, phương tiện, máy móc, thiết bị được sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công đối với từng bước công việc.
- Định mức cơ sở của từng công đoạn, bước công việc, gồm: định mức sử dụng vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động; định mức năng suất lao động; định mức sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị; các định mức khác,...
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ, hồ sơ thiết kế, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất sử dụng để xây dựng định mức.
4. Phiếu khảo sát, thu thập số liệu và báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát (đối với trường hợp sử dụng phương pháp tổ chức khảo sát, thu thập số liệu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong thực tế).
- Phiếu khảo sát phải thể hiện các nội dung về tên dịch vụ sự nghiệp công, địa điểm thực hiện khảo sát; biện pháp thực hiện, điều kiện thực hiện; số lượng vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động, nhân công, phương tiện, máy móc, thiết bị sử dụng đối với từng bước công việc được khảo sát, thu thập số liệu.
- Phiếu khảo sát phải có xác nhận của cơ quan chủ trì xây dựng định mức, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công, đơn vị xây dựng định mức.
- Số lượng phiếu khảo sát phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác, mang tính đại diện và được xác định phù hợp với điều kiện thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
5. Các tài liệu khác phục vụ quá trình xây dựng định mức (nếu có), như: nhật ký thực hiện; biên bản nghiệm thu khối lượng v.v.