Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 4703/LĐTBXH-TCCB Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Trịnh Minh Chí
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT CÔNG VĂN 4703/LĐTBXH-TCCB

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BLAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4703/LĐTBXH-TCCB
V/v hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ

Thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản; Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập, các đơn vị đã cơ bản thực hiện nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu nhập. Tuy nhiên, còn một số đơn vị triển khai chậm, chưa phê duyệt Danh sách người có nghĩa vụ kê khai và Kế hoạch công khai, việc lưu giữ chưa đúng quy định,... Đkhắc phục tình trạng trên, đưa công tác kê khai tài sản, thu nhập vào nề nếp, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị tiếp tục triển khai nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu nhập; trong đó lưu ý một số nội dung sau:

1. Chậm nhất là ngày 25/11 hàng năm, đơn vị gửi Danh sách người có nghĩa vụ kê khai theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Kế hoạch công khai Bản kê khai theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 (theo mẫu đính kèm) về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được phổ biến tới toàn thể đội ngũ công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị. Lưu ý chỉ lựa chọn một trong hai hình thức công khai: niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp.

2. Gửi Danh sách đến các bộ phận trực thuộc; mẫu Bản kê khai, thu nhập (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện theo quy định.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai, người có nghĩa vụ phải kê khai, nộp 01 bản chính về bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ và lưu 01 bản. Lưu ý: người có nghĩa vụ phải kê khai không được tự ý thay đổi, bỏ các nội dung quy định trong mẫu (trường hợp mục kê khai cá nhân không có thông tin kê khai thì ghi là “Không”), ký nháy vào từng trang, ký tên và ghi họ tên ở trang cuối cùng.

4. Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ tiếp nhận Bản kê khai (chỉ tiếp nhận Bản kê khai đúng quy định), ký vào từng trang của Bản kê khai, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận, ký tên ở trang cuối cùng và phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31/12 hàng năm.

Việc giao nhận Bản kê khai tại đơn vị đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đơn vị quản lý; tại Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Bộ quản lý phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31/3 năm sau.

Việc quản lý, lưu giữ Bản kê khai (bản chính) thực hiện theo phân cấp quản lý hồ sơ công chức, viên chức, cụ thể:

- Bộ quản lý, lưu giữ Bản chính đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị thuộc Cục, Tổng Cục; toàn bộ các trường hợp phải kê khai thuộc các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ; các trường hợp phải kê khai là Trưởng phòng, Chuyên viên chính và tương đương trở lên thuộc Cục; các trường hợp phải kê khai là cấp Vụ, Chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên thuộc Tng cục.

- Đơn vị quản lý, lưu giữ Bản chính đối với các trường hợp còn lại.

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ có trách nhiệm sao Bản kê khai và gửi bản sao đến đơn vị nơi sẽ công khai.

5. Thực hiện công khai Bản kê khai (trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai tại điểm 3 nêu trên đến trước ngày 31/12 hàng năm) và xác minh theo quy định (nếu có yêu cầu).

6. Đơn vị gửi Báo cáo việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 10/4 hàng năm (Đề cương theo Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư s 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013).

Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo Bộ đúng thời hạn quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ tr
ưởng (để b/c);
- TT Huỳnh Văn Tí (để b/c);
- Lưu
VT, Vụ TCCB.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ




Trịnh Minh Chí

 

Đơn vị: …………………….

DANH SÁCH NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM ……….

STT

Họ và tên

Chức vụ, chức danh công việc đang đảm nhiệm

Cấp quản lý (Bộ, đơn vị)

Hình thức niêm yết

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

…., ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

KẾ HOẠCH CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

(Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013)

Đơn vị xây dựng Kế hoạch công khai Bản Kê khai tài sản, thu nhập gồm các nội dung chính sau:

1. Lựa chọn hình thức, phạm vi công khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của đơn vị.

2. Xác định nhiệm vụ phải thực hiện:

- Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần xác định vị trí niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niêm yết.

- Nếu công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công khai quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp.

3. Thời gian triển khai việc công khai.

4. Phân công thực hiện.

5. Biện pháp đảm bảo thực hiện

Lưu ý: Kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được Thủ trưởng phê duyệt, phổ biến kèm theo Danh sách người có nghĩa vụ kê khai và bản sao các bản kê khai./.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB

01

Nghị định 78/2013/NĐ-CP của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập

02

Thông tư 08/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×