Quyết định 3371/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3371/QĐ-UBND

Quyết định 3371/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2023 theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 và điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị định 42/2023/NĐ-CP ngày 29/6/2023 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3371/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành:21/09/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3371/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 9 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
năm 2023 theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023
và điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị
định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 50/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội;

Căn cứ Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5527/TTr-STC ngày 18 tháng 9 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2023 theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 và điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, với các nội dung như sau:

1. Tổng kinh phí: 339.522 triệu đồng (ba trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm hai mươi hai triệu đồng), trong đó:

a) Bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng: 321.007 triệu đồng (ba trăm hai mươi mốt tỷ, không trăm lẻ bảy triệu đồng).

b) Bổ sung kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do điều chỉnh mức lương cơ sở: 18.515 triệu đồng (mười tám tỷ, năm trăm mười lăm triệu đồng).

2. Nguồn kinh phí:

a) Từ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023: 321.007 triệu đồng (ba trăm hai mươi mốt tỷ, không trăm lẻ bảy triệu đồng).

b) Từ nguồn chi quản lý hành chính (chi quản lý hành chính khác) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023: 15.406 triệu đồng (mười lăm tỷ, bốn trăm lẻ sáu triệu đồng).

c) Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (kinh phí hỗ trợ tuyển mới giáo viên hợp đồng; tổ chức dạy học trực tuyến trên truyền hình; tổ chức Hội khỏe Phù Đổng và các nhiệm vụ phát sinh khác): 3.109 triệu đồng (ba tỷ, một trăm lẻ chín triệu đồng).

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác, tính pháp lý, thẩm quyền phê duyệt của nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan:

a) Phổ biến Quyết định này đến các đơn vị được bổ sung kinh phí; có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát và thực hiện các thủ tục nghiệp vụ cấp kinh phí cho các đơn vị có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán.

b) Thực hiện các quy định về công bố thông tin và báo cáo kết quả thực hiện với các cơ quan có liên quan theo quy định; tham mưu đề xuất những vấn đề vượt thẩm quyền.

c) Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có quyền từ chối các khoản chi không đủ điều kiện chi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật.

3. Các đơn vị được bổ sung kinh phí có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng chế độ, chính sách, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức, mục tiêu, đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, chống thất thoát, lãng phí và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Thủ trưởng đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định của mình.

4. Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Bảo hiểm xã hội tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm chủ động theo dõi, hướng dẫn và giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức thực hiện của các đơn vị được bổ sung kinh phí theo quy định; tham mưu đề xuất, báo cáo những vấn đề vượt thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3 Quyết định;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;

- Lưu: VT, KTTC.

CHỦ TỊCH

Đỗ Minh Tuấn

Phụ lục số 01:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2023 THEO NGHỊ ĐỊNH

SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2023 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2023/NĐ-CP

NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PH

(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

______________

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Tên đơn vị/địa phương

Tổng nhu cầu kinh phí

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tại đơn vị và địa phương theo quy định

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tại đơn vị và địa phương chưa sử dụng hết, chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương

Kinh phí còn thiếu bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2023

A

B

(01)

(02)

(03) = (02) - (01)

(04) = (01) - (02)

TỔNG CỘNG

1.595.796

2.597.557

1.322.768

321.007

A

CẤP TỈNH

204.081

96.135

3.296

111.242

I

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

31.571

3.230

28.341

1

Ban Dân tộc

359

359

2

Trung tâm Phục vụ hành chính công

176

176

3

Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp

859

176

683

4

Hội Cựu chiến binh

150

150

5

Hội Nông dân

429

30

399

6

Hội Liên hiệp phụ nữ

464

464

7

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

423

423

8

Sở Công Thương

698

87

611

9

Sở Giao thông vận tải

590

590

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

772

772

11

Sở Ngoại vụ

223

223

12

Sở Thông tin và Truyền thông

411

411

13

Sở Tài chính

1.034

1.034

14

Sở Xây dựng

787

787

15

Thanh tra tỉnh

652

22

630

16

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

858

858

17

Tỉnh đoàn Thanh Hóa

278

278

18

Văn phòng UBND tỉnh

1.230

1.230

19

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

548

548

20

Văn phòng Tỉnh ủy

4.226

4.226

21

Sở Tư pháp

496

187

309

22

Sở Tài nguyên và Môi trường

776

776

23

Chi cục Biển và Hải đảo

135

135

24

Chi cục Bảo vệ môi trường

155

155

25

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

910

910

26

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.035

1.035

27

Văn phòng điều phối về Vệ sinh An toàn thực phẩm

120

6

114

28

Sở Nội vụ

517

517

29

Ban Tôn giáo

103

103

30

Ban Thi đua khen thưởng

149

149

31

Chi cục Văn thư lưu trữ

262

47

215

32

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

644

59

585

33

Chi cục Kiểm lâm

4.359

11

4.348

34

Chi cục Chăn nuôi và thú y

413

85

328

35

Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới

172

172

36

Chi cục Phát triển nông thôn

220

220

37

Chi cục Thủy sản

311

43

268

38

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

343

343

39

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

201

22

179

40

Chi cục Thủy lợi

1.054

33

1.021

41

Sở Khoa học và Công nghệ

415

287

128

42

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

236

236

43

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.033

102

931

44

Liên minh Hợp tác xã

149

149

45

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

110

10

100

46

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

50

11

39

47

Tạp chí Văn nghệ xứ Thanh

54

54

48

Hội Đông y

75

75

49

Hội Người mù

141

141

50

Hội Khuyến học

237

237

51

Hội Làm vườn và trang trại

47

47

52

Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật

76

76

53

Hội Luật gia

64

1

63

54

Hội Nhà báo

72

72

55

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

19

19

56

Hội Cựu Thanh niên xung phong

25

25

57

Hội Bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em

20

20

58

Hội Người cao tuổi

25

25

59

Đoàn khối cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

63

63

60

Sở Y tế

506

437

69

61

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

317

13

304

62

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

295

8

287

II

SỰ NGHIỆP KINH TẾ

6.097

3.796

3.296

5.597

1

Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh

144

144

2

Trung tâm quản lý hạ tầng, môi trường và hỗ trợ đầu tư

183

183

3

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông

128

12

116

4

Phòng Công chứng số I

63

63

5

Phòng Công chứng số II

46

46

6

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

44

44

7

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

296

296

8

Trung tâm Công nghệ thông tin

65

2

63

9

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

354

354

10

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu

505

505

11

Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên

556

556

12

Vườn quốc gia Bến En

684

684

13

Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh

164

164

14

Ban quản lý rừng phòng hộ Thường Xuân

225

225

15

Ban quản lý rừng phòng hộ Như Thanh

363

363

16

Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Chàng

152

152

17

Ban quản lý rừng phòng hộ Nghi Sơn

152

152

18

Ban quản lý rừng phòng hộ Mường Lát

162

162

19

Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành

182

182

20

Ban quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn

283

283

21

Viện Nông nghiệp Thanh Hóa

339

89

250

22

Trung tâm Khuyến nông

485

485

23

Trung tâm Kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa

70

3.366

3.296

24

Ban quản lý cảng cá Thanh Hóa

152

152

25

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa

12

12

26

Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa

126

126

27

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Thanh Hóa

162

162

III

SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI

4.800

1.150

3.650

1

Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng Người có công

754

754

2

Trung tâm Bảo trợ xã hội

1.274

9

1.265

3

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

372

372

4

Trung tâm Dịch vụ việc làm

115

115

5

Cơ sở Cai nghiện ma túy số I

1.099

1.099

6

Trung tâm Cung cấp dịch vụ công tác xã hội

307

307

7

Trung tâm Điều dưỡng Người có công

251

11

240

8

Cơ sở Cai nghiện ma túy số II

353

11

342

9

Trung tâm Chăm sóc Phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí Khu vực miền núi

275

20

255

IV

SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN, THỂ DỤC THỂ THAO, PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

4.223

449

3.774

1

Trung tâm Triển lãm Hội chợ quảng cáo

126

126

2

Nhà hát Nghệ thuật truyền thống

970

65

905

3

Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn

806

137

669

4

Bảo tàng tỉnh

162

162

5

Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn Di sản Văn hóa

327

327

6

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

410

410

7

Thư viện tỉnh

221

221

8

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao

798

247

551

9

Trung tâm Bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ

234

234

10

Ban quản lý di tích lịch sử Lam Kinh

169

169

V

SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

95.877

68.855

27.022

1

Trường Chính trị tỉnh

1.151

1.151

2

Trung tâm bồi dưỡng cán bộ Thanh Thiếu nhi

72

72

3

Trường Trung cấp nghề Miền núi

204

204

4

Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ

207

190

17

5

Trường Trung cấp nghề thanh thiếu niên khuyết tật, đặc biệt khó khăn

117

117

6

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

302

302

7

Trường Cao đẳng Công nghiệp

1.513

1.513

8

Trường Trung cấp nghề Thương mại - Du lịch

267

218

49

9

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

975

975

10

Trường Đại học Hồng Đức

5.210

5.210

11

Trường Cao đẳng Nông nghiệp

1.188

1.188

12

Trường Cao đẳng y tế

1.012

1.012

13

Trung tâm Giáo dục quốc tế

62

62

14

Trường THPT Hàm Rồng

1.345

1.345

15

Trường THPT Đào Duy Từ

1.377

1.377

16

Trường THPT Nguyễn Trãi

938

938

17

Trường THPT Tô Hiến Thành

816

816

18

Trường THPT Chu Văn An

1.396

1.396

19

Trường THPT Sầm Sơn

956

956

20

Trường THPT Nguyễn Thị Lợi

781

781

21

Trường THPT Bỉm Sơn

935

935

22

Trường THPT Lê Hồng Phong

761

761

23

Trường THPT Hà Trung

1.313

863

450

24

Trường THPT Hoàng Lệ Kha

1.021

698

323

25

Trường THPT Ba Đình

1.366

898

468

26

Trường THPT Mai Anh Tuấn

1.154

1.154

27

Trường THPT Nga Sơn

896

754

142

28

Trường THPT Hậu Lộc 1

1.040

1.011

29

29

Trường THPT Hậu Lộc 2

1.046

691

355

30

Trường THPT Hậu Lộc 3

750

458

292

31

Trường THPT Hậu Lộc 4

1.054

981

73

32

Trường THPT Lương Đắc Bằng

1.369

1.096

273

33

Trường THPT Hoằng Hoá 2

1.187

622

565

34

Trường THPT Hoằng Hoá 3

1.008

908

100

35

Trường THPT Hoằng Hoá 4

1.174

961

213

36

Trường THPT Quảng Xương 1

1.274

1.274

37

Trường THPT Quảng Xương 2

1.012

952

60

38

Trường THPT Quảng Xương 4

1.092

1.092

39

Trường THPT Đặng Thai Mai

967

967

40

Trường THPT Tĩnh Gia 1

1.421

1.421

41

Trường THPT Tĩnh Gia 2

1.078

1.010

68

42

Trường THPT Tĩnh Gia 3

1.229

754

475

43

Trường THPT Tĩnh Gia 4

910

854

56

44

Trường THCS&THPT Nghi Sơn

915

780

135

45

Trường THPT Nông Cống 1

1.129

822

307

46

Trường THPT Nông Cống 2

702

288

414

47

Trường THPT Nông Cống 3

845

652

193

48

Trường THPT Nông Cống 4

756

341

415

49

Trường THPT Đông Sơn 1

1.043

1.043

50

Trường THPT Đông Sơn 2

756

669

87

51

Trường THPT Nguyễn Mộng Tuân

964

836

128

52

Trường THPT Triệu Sơn 1

1.004

594

410

53

Trường THPT Triệu Sơn 2

760

642

118

54

Trường THPT Triệu Sơn 3

755

444

311

55

Trường THPT Triệu Sơn 4

735

361

374

56

Trường THPT Triệu Sơn 5

718

624

94

57

Trường THPT Lê Lợi

1.323

979

344

58

Trường THPT Lê Hoàn

914

664

250

59

Trường THPT Lam Kinh

827

737

90

60

Trường THPT Thọ Xuân 4

557

415

142

61

Trường THPT Thọ Xuân 5

630

345

285

62

Trường THPT Thiệu Hoá

1.397

1.143

254

63

Trường THPT Lê Văn Hưu

1.293

1.007

286

64

Trường THPT Nguyễn Quán Nho

714

714

65

Trường THPT Yên Định 1

1.627

1.582

45

66

Trường THPT Yên Định 2

920

780

140

67

Trường THPT Yên Định 3

738

616

122

68

Trường THCS&THPT Thống Nhất

750

421

329

69

Trường THPT Tống Duy Tân

622

245

377

70

Trường THPT Vĩnh Lộc

1.268

605

663

71

Trường THPT Thạch Thành 1

980

552

428

72

Trường THPT Thạch Thành 2

775

373

402

73

Trường THPT Cẩm Thuỷ 1

1.161

431

730

74

Trường THPT Cẩm Thuỷ 2

560

200

360

75

Trường THPT Ngọc Lặc

1.115

342

773

76

Trường THPT Lê Lai

1.002

230

772

77

Trường THPT Như Thanh

1.016

358

658

78

Trường THPT Thạch Thành 3

744

324

420

79

Trường THPT Thạch Thành 4

590

201

389

80

Trường THPT Cẩm Thuỷ 3

600

240

360

81

Trường THPT Lang Chánh

646

375

271

82

Trường THPT Bá Thước

798

282

516

83

Trường THCS&THPT Bá Thước

513

132

381

84

Trường THPT Hà Văn Mao

725

216

509

85

Trường THPT Bắc Sơn

508

105

403

86

Trường THPT Quan Hóa

444

169

275

87

Trường THCS&THPT Quan Hóa

483

191

292

88

Trường THPT Quan Sơn

421

190

231

89

Trường THCS&THPT Quan Sơn

362

94

268

90

Trường THPT Mường Lát

884

167

717

91

Trường THPT Cầm Bá Thước

1.014

363

651

92

Trường THPT Thường Xuân 2

693

248

445

93

Trường THPT Thường Xuân 3

386

138

248

94

Trường THPT Như Thanh 2

486

208

278

95

Trường THCS&THPT Như Thanh

732

225

507

96

Trường THPT Như Xuân 2

306

142

164

97

Trường THPT Như Xuân

729

242

487

98

Trường THCS&THPT Như Xuân

986

195

791

99

Trường THPT Chuyên Lam Sơn

2.135

1.460

675

100

Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục kỹ thuật tổng hợp

853

853

101

Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh

1.984

155

1.829

102

Trường THPT Dân tộc nội trú Ngọc Lặc

1.638

167

1.471

VI

SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

138

138

1

Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

46

46

2

Trung tâm Thông tin Ứng dụng Chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh Hóa

92

92

VII

SỰ NGHIỆP Y TẾ

61.375

18.655

0

42.720

*

Bệnh viện tuyến tỉnh

9.196

9.196

0

1

Bệnh viện Ung Bướu

3.082

3.082

2

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

2.355

2.355

0

3

Trung tâm Kiểm nghiệm

419

419

4

Trung tâm Giám định Y khoa

141

141

5

Trung tâm Pháp y

147

147

6

Bệnh viện đa khoa (BVĐK) thành phố Thanh Hóa

173

173

7

BVĐK thành phố Sầm Sơn

159

159

8

BVĐK thị xã Bỉm Sơn

190

190

9

BVĐK huyện Nga Sơn

144

144

10

BVĐK huyện Hà Trung

167

167

11

BVĐK huyện Hậu Lộc

182

182

12

BVĐK huyện Hoằng Hóa

204

204

13

BVĐK huyện Quảng Xương

229

229

14

BVĐK huyện Nông Cống

217

217

15

BVĐK huyện Đông Sơn

199

199

16

BVĐK huyện Triệu Sơn

227

227

17

BVĐK huyện Thọ Xuân

298

298

18

BVĐK huyện Thiệu Hóa

220

220

19

BVĐK huyện Yên Định

238

238

20

BVĐK huyện Vĩnh Lộc

205

205

**

Bệnh viện tuyến huyện

3.244

3.244

1

BVĐK huyện Thạch Thành

265

265

2

BVĐK huyện Cẩm Thủy

237

237

3

BVĐK huyện Như Thanh

283

283

4

BVĐK huyện Như Xuân

431

431

5

BVĐK huyện Thường Xuân

313

313

6

BVĐK huyện Lang Chánh

322

322

7

BVĐK huyện Bá Thước

352

352

8

BVĐK huyện Quan Hóa

305

305

9

BVĐK huyện Quan Sơn

304

304

10

BVĐK huyện Mường Lát

432

432

***

Dự phòng tuyến huyện

48.935

6.215

42.720

1

Trung tâm y tế (TTYT) thành phố Thanh Hóa

2.720

332

2.388

-

Tại trung tâm

569

300

269

-

Tại xã

2.151

32

2.119

2

TTYT thị xã Sầm Sơn

996

277

719

-

Tại trung tâm

515

277

238

-

Tại xã

481

481

3

TTYT thị xã Bỉm Sơn

777

60

717

-

Tại trung tâm

368

54

314

-

Tại xã

409

6

403

4

TTYT huyện Nga Sơn

1.476

220

1.256

-

Tại trung tâm

442

133

309

-

Tại xã

1.034

87

947

5

TTYT huyện Hà Trung

1.626

445

1.181

-

Tại trung tâm

445

445

-

Tại xã

1.181

1.181

6

TTYT huyện Hậu Lộc

2.224

542

1.682

-

Tại trung tâm

542

542

-

Tại xã

1.682

1.682

7

TTYT huyện Hoằng Hóa

2.846

128

2.718

-

Tại trung tâm

589

128

461

-

Tại xã

2.257

2.257

8

TTYT huyện Quảng Xương

2.165

112

2.053

-

Tại trung tâm

514

95

419

-

Tại xã

1.651

17

1.634

9

TTYT thị xã Nghi Sơn

2.176

491

1.685

-

Tại trung tâm

485

485

-

Tại xã

1.691

6

1.685

10

TTYT huyện Nông Cống

2.192

509

1.683

-

Tại trung tâm

509

509

-

Tại xã

1.683

1.683

11

TTYT huyện Đông Sơn

1.246

275

971

-

Tại trung tâm

437

269

168

-

Tại xã

809

6

803

12

TTYT huyện Triệu Sơn

2.287

171

2.116

-

Tại trung tâm

496

163

333

-

Tại xã

1.791

8

1.783

13

TTYT huyện Thọ Xuân

2.365

254

2.111

-

Tại trung tâm

450

251

199

-

Tại xã

1.915

3

1.912

14

TTYT huyện Thiệu Hóa

2.172

175

1.997

-

Tại trung tâm

458

166

292

-

Tại xã

1.714

9

1.705

15

TTYT huyện Yên Định

1.909

453

1.456

-

Tại trung tâm

452

452

-

Tại xã

1.457

1

1.456

16

TTYT huyện Vĩnh Lộc

1.209

265

944

-

Tại trung tâm

351

264

87

-

Tại xã

858

1

857

17

TTYT huyện Thạch Thành

2.926

81

2.845

-

Tại trung tâm

509

81

428

-

Tại xã

2.417

2.417

18

TTYT huyện Cẩm Thủy

1.607

389

1.218

-

Tại trung tâm

436

383

53

-

Tại xã

1.171

6

1.165

19

TTYT huyện Ngọc Lặc

1.671

491

1.180

-

Tại trung tâm

444

444

-

Tại xã

1.227

47

1.180

20

TTYT huyện Như Thanh

1.430

15

1.415

-

Tại trung tâm

415

15

400

-

Tại xã

1.015

1.015

21

TTYT huyện Như Xuân

1.509

34

1.475

-

Tại trung tâm

365

34

331

-

Tại xã

1.144

1.144

22

TTYT huyện Thường Xuân

1.625

83

1.542

-

Tại trung tâm

447

76

371

-

Tại xã

1.178

7

1.171

23

TTYT huyện Lang Chánh

1.168

74

1.094

-

Tại trung tâm

458

74

384

-

Tại xã

710

710

24

TTYT huyện Bá Thước

1.692

196

1.496

-

Tại trung tâm

395

196

199

-

Tại xã

1.297

1.297

25

TTYT huyện Quan Hóa

1.507

51

1.456

-

Tại trung tâm

428

51

377

-

Tại xã

1.079

1.079

26

TTYT huyện Quan Sơn

1.296

57

1.239

-

Tại trung tâm

333

50

283

-

Tại xã

963

7

956

27

TTYT huyện Mường Lát

2.118

35

2.083

-

Tại trung tâm

1.286

32

1.254

-

Tại xã

831

3

828

B

CẤP HUYỆN

1.391.715

2.501.422

1.319.472

209.765

1

Thành phố Thanh Hoá

85.490

443.539

358.049

2

Thành phố Sầm Sơn

35.506

137.380

101.874

3

Thị xã Bỉm Sơn

16.538

47.250

30.712

4

Thị xã Nghi sơn

69.618

216.264

146.646

5

Hà Trung

44.627

87.710

43.083

6

Nga Sơn

46.092

92.143

46.051

7

Hậu Lộc

65.889

34.633

31.256

8

Hoằng Hoá

78.512

139.850

61.338

9

Quảng Xương

62.080

209.154

147.074

10

Nông Cống

60.778

111.231

50.453

11

Đông Sơn

21.640

139.178

117.538

12

Triệu Sơn

77.145

118.723

41.578

13

Thọ Xuân

82.432

175.280

92.848

14

Yên Định

57.833

113.980

56.147

15

Thiệu Hoá

54.203

77.896

23.693

16

Vĩnh Lộc

36.114

38.502

2.388

17

Thạch Thành

59.852

37.591

22.261

18

Cẩm Thuỷ

32.212

28.211

4.001

19

Ngọc Lặc

56.927

35.556

21.371

20

Như Thanh

49.203

39.325

9.878

21

Lang Chánh

28.135

10.574

17.561

22

Bá thước

53.031

42.917

10.114

23

Quan Hoá

36.849

35.336

1.513

24

Thường Xuân

57.971

45.577

12.394

25

Như Xuân

44.013

24.938

19.075

26

Mường Lát

35.613

6.946

28.667

27

Quan Sơn

43.412

11.738

31.674

Phụ lục số 02:

TỔNG HỢP NHU CẦU CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TĂNG THÊM

NĂM 2023 DO TĂNG LƯƠNG SỞ THEO NGHỊ ĐỊNH

SỐ 24/2023/NĐ-CP SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14

THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

_____________

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Tên đơn vị/địa phương

Bổ sung kinh phí thực hiện Nghị định số 24/2023/NĐ-Cp của Chính phủ năm 2023

Ghi chú

Tổng cộng

18.515

A

Chi quản lý hành chính

15.406

I

Kinh phí thực hiện Nghị định số 24/2023/NĐ-CP năm 2023 cho đối tượng hợp đồng lao động được ngân sách đảm bảo theo Nghị quyết số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh

4.644

I.1

Cấp tỉnh

2.799

1

Văn phòng Tỉnh ủy

375

2

Văn phòng UBND tỉnh

139

3

Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp

102

4

Thanh tra giao thông

98

5

Hội Cựu chiến binh

54

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

44

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

42

8

Chi cục Biển và Hải đảo

8

9

Chi cục Bảo vệ môi trường

9

10

Cơ sở cai nghiện ma túy số 01

373

11

Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng Người có công

341

12

Trung tâm Bảo trợ xã hội

210

13

Trung tâm Điều dưỡng Người có công

74

14

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

208

15

Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm

17

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

33

17

Thư viện tỉnh

9

18

Bảo tàng tỉnh

41

19

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

66

20

Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới

14

21

Chi cục Thủy sản

66

22

Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật

13

23

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

17

24

Ban quản lý di tích lịch sử Lam Kinh

44

25

Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

58

26

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục, thể thao

281

27

Hội Người mù

12

28

Hội Khuyến học

6

29

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

7

30

Hội Cựu Thanh niên xung phong

16

31

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

8

32

Hội bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em

8

33

Hội người cao tuổi

6

I.2

Cấp huyện

1.845

1

Thành phố Thanh Hoá

63

2

Thành phố Sầm Sơn

58

3

Thị xã Bỉm Sơn

74

4

Thị xã Nghi Sơn

88

5

Hà Trung

66

6

Nga Sơn

69

7

Hậu Lộc

73

8

Hoằng Hoá

83

9

Quảng Xương

83

10

Nông Cống

74

11

Đông Sơn

57

12

Triệu Sơn

75

13

Thọ Xuân

73

14

Yên Định

69

15

Thiệu Hoá

46

16

Vĩnh Lộc

59

17

Thạch Thành

65

18

Cẩm Thuỷ

51

19

Ngọc Lặc

75

20

Như Thanh

74

21

Lang Chánh

45

22

Bá Thước

86

23

Quan Hoá

67

24

Thường Xuân

61

25

Như Xuân

63

26

Mường Lát

75

27

Quan Sơn

73

II

Kinh phí chi tiền thưởng kèm theo huy hiệu Đảng theo quy định tại Hướng dẫn số 56-HD/VPTW ngày 27/10/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng

10.762

Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm

B

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

3.109

1

Kinh phí thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 186/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 và Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh về khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh

3.109

Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm

Phụ lục số 03:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI TIỀN THƯỞNG KÈM THEO,
HUY HIỆU ĐẢNG TĂNG THÊM NĂM 2023 DO TĂNG LƯƠNG CƠ SỞ
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2023
CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

_______________

Đơn vị tính: Nghìn đồng.

STT

Nội dung

Nhu cầu kinh phí

Huy hiệu đảng thực hiện năm 2023

Kinh phí đã giao trong dự toán năm 2023 của Văn phòng Tỉnh ủy

Kinh phí còn thiếu bổ sung

Làm tròn

10.762.000

Tổng cộng

65.109.764

54.348.000

10.761.764

I

Tiền thưởng kèm theo Huy hiệu đảng

63.925.110

II

Kinh phí vật tư, khác

1.184.654

1

Huy hiệu đảng

449.616

2

Khung huy hiệu

476.064

3

Phôi bằng, quyết định, in nội dung

158.688

4

Chi phí vận chuyển, bốc vác, xăng xe, làm thêm giờ

100.286

Phụ lục số 04:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI HỌC SINH,

GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN VÀ CÁC TRƯỜNG THPT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THEO NGHQUYT S 186/2021/NQ-HĐND NGÀY

10 THÁNG 12 NĂM 2021 VÀ NGHQUYT S 03/2022/NQ-HĐND NGÀY

11 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

________________

Đơn vị tính: Nghìn đồng.

STT

Nội dung chi

Kinh phí còn thiếu bổ sung

Làm tròn

3.109.000

Tổng cộng

3.109.470

1

Chế độ trợ cấp sinh hoạt, chi phí học tập cho học sinh

1.057.720

2

Kinh phí mua tài liệu cho đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, khoa học - kỹ thuật

55.800

3

Chế độ của giáo viên phụ trách đội tuyển, chuyên gia

1.995.950

-

Chế độ của giáo viên phụ trách đội tuyển

1.484.450

-

Chế độ của chuyên gia

511.500

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1204/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Người có công, Việc làm, Lao động - Tiền lương và Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng

Quyết định 1204/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Người có công, Việc làm, Lao động - Tiền lương và Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng

Lao động-Tiền lương, Hành chính

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi