Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3371/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3371/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3371/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 21/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
tải Quyết định 3371/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: 3371/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở
năm 2023 theo Nghị định số 24/2023/NĐ-Cp ngày 14 tháng 5 năm 2023
và điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị
định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-Cp ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 50/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội;
Căn cứ Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5527/TTr-STC ngày 18 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2023 theo Nghị định số 24/2023/NĐ-Cp ngày 14 tháng 5 năm 2023 và điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, với các nội dung như sau:
1. Tổng kinh phí: 339.522 triệu đồng (ba trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm hai mươi hai triệu đồng), trong đó:
a) Bổ sung kinh phí thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng: 321.007 triệu đồng (ba trăm hai mươi mốt tỷ, không trăm lẻ bảy triệu đồng).
b) Bổ sung kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do điều chỉnh mức lương cơ sở: 18.515 triệu đồng (mười tám tỷ, năm trăm mười lăm triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí:
a) Từ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023: 321.007 triệu đồng (ba trăm hai mươi mốt tỷ, không trăm lẻ bảy triệu đồng).
b) Từ nguồn chi quản lý hành chính (chi quản lý hành chính khác) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023: 15.406 triệu đồng (mười lăm tỷ, bốn trăm lẻ sáu triệu đồng).
c) Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (kinh phí hỗ trợ tuyển mới giáo viên hợp đồng; tổ chức dạy học trực tuyến trên truyền hình; tổ chức Hội khỏe Phù Đổng và các nhiệm vụ phát sinh khác): 3.109 triệu đồng (ba tỷ, một trăm lẻ chín triệu đồng).
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác, tính pháp lý, thẩm quyền phê duyệt của nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan:
a) Phổ biến Quyết định này đến các đơn vị được bổ sung kinh phí; có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát và thực hiện các thủ tục nghiệp vụ cấp kinh phí cho các đơn vị có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán.
b) Thực hiện các quy định về công bố thông tin và báo cáo kết quả thực hiện với các cơ quan có liên quan theo quy định; tham mưu đề xuất những vấn đề vượt thẩm quyền.
c) Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có quyền từ chối các khoản chi không đủ điều kiện chi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật.
3. Các đơn vị được bổ sung kinh phí có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng chế độ, chính sách, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức, mục tiêu, đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, chống thất thoát, lãng phí và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Thủ trưởng đơn vị thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định của mình.
4. Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Bảo hiểm xã hội tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm chủ động theo dõi, hướng dẫn và giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức thực hiện của các đơn vị được bổ sung kinh phí theo quy định; tham mưu đề xuất, báo cáo những vấn đề vượt thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTTC. | CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn |
Phụ lục số 01:
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2023 THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2023 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2023/NĐ-CP
NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
______________
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT | Tên đơn vị/địa phương | Tổng nhu cầu kinh phí | Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tại đơn vị và địa phương theo quy định | Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tại đơn vị và địa phương chưa sử dụng hết, chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương | Kinh phí còn thiếu bổ sung để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2023 |
A | B | (01) | (02) | (03) = (02) - (01) | (04) = (01) - (02) |
| TỔNG CỘNG | 1.595.796 | 2.597.557 | 1.322.768 | 321.007 |
A | CẤP TỈNH | 204.081 | 96.135 | 3.296 | 111.242 |
I | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | 31.571 | 3.230 |
| 28.341 |
1 | Ban Dân tộc | 359 |
|
| 359 |
2 | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 176 | 176 |
|
|
3 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp | 859 | 176 |
| 683 |
4 | Hội Cựu chiến binh | 150 |
|
| 150 |
5 | Hội Nông dân | 429 | 30 |
| 399 |
6 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 464 |
|
| 464 |
7 | Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 423 |
|
| 423 |
8 | Sở Công Thương | 698 | 87 |
| 611 |
9 | Sở Giao thông vận tải | 590 | 590 |
|
|
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 772 |
|
| 772 |
11 | Sở Ngoại vụ | 223 |
|
| 223 |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 411 |
|
| 411 |
13 | Sở Tài chính | 1.034 |
|
| 1.034 |
14 | Sở Xây dựng | 787 | 787 |
|
|
15 | Thanh tra tỉnh | 652 | 22 |
| 630 |
16 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 858 |
|
| 858 |
17 | Tỉnh đoàn Thanh Hóa | 278 |
|
| 278 |
18 | Văn phòng UBND tỉnh | 1.230 |
|
| 1.230 |
19 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 548 |
|
| 548 |
20 | Văn phòng Tỉnh ủy | 4.226 |
|
| 4.226 |
21 | Sở Tư pháp | 496 | 187 |
| 309 |
22 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 776 |
|
| 776 |
23 | Chi cục Biển và Hải đảo | 135 |
|
| 135 |
24 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 155 |
|
| 155 |
25 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 910 |
|
| 910 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1.035 |
|
| 1.035 |
27 | Văn phòng điều phối về Vệ sinh An toàn thực phẩm | 120 | 6 |
| 114 |
28 | Sở Nội vụ | 517 |
|
| 517 |
29 | Ban Tôn giáo | 103 |
|
| 103 |
30 | Ban Thi đua khen thưởng | 149 |
|
| 149 |
31 | Chi cục Văn thư lưu trữ | 262 | 47 |
| 215 |
32 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 644 | 59 |
| 585 |
33 | Chi cục Kiểm lâm | 4.359 | 11 |
| 4.348 |
34 | Chi cục Chăn nuôi và thú y | 413 | 85 |
| 328 |
35 | Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới | 172 |
|
| 172 |
36 | Chi cục Phát triển nông thôn | 220 |
|
| 220 |
37 | Chi cục Thủy sản | 311 | 43 |
| 268 |
38 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 343 |
|
| 343 |
39 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 201 | 22 |
| 179 |
40 | Chi cục Thủy lợi | 1.054 | 33 |
| 1.021 |
41 | Sở Khoa học và Công nghệ | 415 | 287 |
| 128 |
42 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 236 |
|
| 236 |
43 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.033 | 102 |
| 931 |
44 | Liên minh Hợp tác xã | 149 |
|
| 149 |
45 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 110 | 10 |
| 100 |
46 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | 50 | 11 |
| 39 |
47 | Tạp chí Văn nghệ xứ Thanh | 54 |
|
| 54 |
48 | Hội Đông y | 75 |
|
| 75 |
49 | Hội Người mù | 141 |
|
| 141 |
50 | Hội Khuyến học | 237 |
|
| 237 |
51 | Hội Làm vườn và trang trại | 47 |
|
| 47 |
52 | Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật | 76 |
|
| 76 |
53 | Hội Luật gia | 64 | 1 |
| 63 |
54 | Hội Nhà báo | 72 |
|
| 72 |
55 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin | 19 |
|
| 19 |
56 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 25 |
|
| 25 |
57 | Hội Bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em | 20 |
|
| 20 |
58 | Hội Người cao tuổi | 25 |
|
| 25 |
59 | Đoàn khối cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh | 63 |
|
| 63 |
60 | Sở Y tế | 506 | 437 |
| 69 |
61 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 317 | 13 |
| 304 |
62 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 295 | 8 |
| 287 |
II | SỰ NGHIỆP KINH TẾ | 6.097 | 3.796 | 3.296 | 5.597 |
1 | Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh | 144 | 144 |
|
|
2 | Trung tâm quản lý hạ tầng, môi trường và hỗ trợ đầu tư | 183 | 183 |
|
|
3 | Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông | 128 | 12 |
| 116 |
4 | Phòng Công chứng số I | 63 |
|
| 63 |
5 | Phòng Công chứng số II | 46 |
|
| 46 |
6 | Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản | 44 |
|
| 44 |
7 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | 296 |
|
| 296 |
8 | Trung tâm Công nghệ thông tin | 65 | 2 |
| 63 |
9 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông | 354 |
|
| 354 |
10 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu | 505 |
|
| 505 |
11 | Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên | 556 |
|
| 556 |
12 | Vườn quốc gia Bến En | 684 |
|
| 684 |
13 | Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh | 164 |
|
| 164 |
14 | Ban quản lý rừng phòng hộ Thường Xuân | 225 |
|
| 225 |
15 | Ban quản lý rừng phòng hộ Như Thanh | 363 |
|
| 363 |
16 | Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Chàng | 152 |
|
| 152 |
17 | Ban quản lý rừng phòng hộ Nghi Sơn | 152 |
|
| 152 |
18 | Ban quản lý rừng phòng hộ Mường Lát | 162 |
|
| 162 |
19 | Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành | 182 |
|
| 182 |
20 | Ban quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn | 283 |
|
| 283 |
21 | Viện Nông nghiệp Thanh Hóa | 339 | 89 |
| 250 |
22 | Trung tâm Khuyến nông | 485 |
|
| 485 |
23 | Trung tâm Kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa | 70 | 3.366 | 3.296 |
|
24 | Ban quản lý cảng cá Thanh Hóa | 152 |
|
| 152 |
25 | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa | 12 |
|
| 12 |
26 | Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa | 126 |
|
| 126 |
27 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Thanh Hóa | 162 |
|
| 162 |
III | SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI | 4.800 | 1.150 |
| 3.650 |
1 | Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng Người có công | 754 |
|
| 754 |
2 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 1.274 | 9 |
| 1.265 |
3 | Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 | 372 |
|
| 372 |
4 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 115 |
|
| 115 |
5 | Cơ sở Cai nghiện ma túy số I | 1.099 | 1.099 |
|
|
6 | Trung tâm Cung cấp dịch vụ công tác xã hội | 307 |
|
| 307 |
7 | Trung tâm Điều dưỡng Người có công | 251 | 11 |
| 240 |
8 | Cơ sở Cai nghiện ma túy số II | 353 | 11 |
| 342 |
9 | Trung tâm Chăm sóc Phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí Khu vực miền núi | 275 | 20 |
| 255 |
IV | SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN, THỂ DỤC THỂ THAO, PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH | 4.223 | 449 |
| 3.774 |
1 | Trung tâm Triển lãm Hội chợ quảng cáo | 126 |
|
| 126 |
2 | Nhà hát Nghệ thuật truyền thống | 970 | 65 |
| 905 |
3 | Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn | 806 | 137 |
| 669 |
4 | Bảo tàng tỉnh | 162 |
|
| 162 |
5 | Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn Di sản Văn hóa | 327 |
|
| 327 |
6 | Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh | 410 |
|
| 410 |
7 | Thư viện tỉnh | 221 |
|
| 221 |
8 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao | 798 | 247 |
| 551 |
9 | Trung tâm Bảo tồn Di sản Thành Nhà Hồ | 234 |
|
| 234 |
10 | Ban quản lý di tích lịch sử Lam Kinh | 169 |
|
| 169 |
V | SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO | 95.877 | 68.855 |
| 27.022 |
1 | Trường Chính trị tỉnh | 1.151 | 1.151 |
|
|
2 | Trung tâm bồi dưỡng cán bộ Thanh Thiếu nhi | 72 | 72 |
|
|
3 | Trường Trung cấp nghề Miền núi | 204 | 204 |
|
|
4 | Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ | 207 | 190 |
| 17 |
5 | Trường Trung cấp nghề thanh thiếu niên khuyết tật, đặc biệt khó khăn | 117 | 117 |
|
|
6 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | 302 | 302 |
|
|
7 | Trường Cao đẳng Công nghiệp | 1.513 | 1.513 |
|
|
8 | Trường Trung cấp nghề Thương mại - Du lịch | 267 | 218 |
| 49 |
9 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 975 | 975 |
|
|
10 | Trường Đại học Hồng Đức | 5.210 | 5.210 |
|
|
11 | Trường Cao đẳng Nông nghiệp | 1.188 | 1.188 |
|
|
12 | Trường Cao đẳng y tế | 1.012 | 1.012 |
|
|
13 | Trung tâm Giáo dục quốc tế | 62 | 62 |
|
|
14 | Trường THPT Hàm Rồng | 1.345 | 1.345 |
|
|
15 | Trường THPT Đào Duy Từ | 1.377 | 1.377 |
|
|
16 | Trường THPT Nguyễn Trãi | 938 | 938 |
|
|
17 | Trường THPT Tô Hiến Thành | 816 | 816 |
|
|
18 | Trường THPT Chu Văn An | 1.396 | 1.396 |
|
|
19 | Trường THPT Sầm Sơn | 956 | 956 |
|
|
20 | Trường THPT Nguyễn Thị Lợi | 781 | 781 |
|
|
21 | Trường THPT Bỉm Sơn | 935 | 935 |
|
|
22 | Trường THPT Lê Hồng Phong | 761 | 761 |
|
|
23 | Trường THPT Hà Trung | 1.313 | 863 |
| 450 |
24 | Trường THPT Hoàng Lệ Kha | 1.021 | 698 |
| 323 |
25 | Trường THPT Ba Đình | 1.366 | 898 |
| 468 |
26 | Trường THPT Mai Anh Tuấn | 1.154 | 1.154 |
|
|
27 | Trường THPT Nga Sơn | 896 | 754 |
| 142 |
28 | Trường THPT Hậu Lộc 1 | 1.040 | 1.011 |
| 29 |
29 | Trường THPT Hậu Lộc 2 | 1.046 | 691 |
| 355 |
30 | Trường THPT Hậu Lộc 3 | 750 | 458 |
| 292 |
31 | Trường THPT Hậu Lộc 4 | 1.054 | 981 |
| 73 |
32 | Trường THPT Lương Đắc Bằng | 1.369 | 1.096 |
| 273 |
33 | Trường THPT Hoằng Hoá 2 | 1.187 | 622 |
| 565 |
34 | Trường THPT Hoằng Hoá 3 | 1.008 | 908 |
| 100 |
35 | Trường THPT Hoằng Hoá 4 | 1.174 | 961 |
| 213 |
36 | Trường THPT Quảng Xương 1 | 1.274 | 1.274 |
|
|
37 | Trường THPT Quảng Xương 2 | 1.012 | 952 |
| 60 |
38 | Trường THPT Quảng Xương 4 | 1.092 | 1.092 |
|
|
39 | Trường THPT Đặng Thai Mai | 967 | 967 |
|
|
40 | Trường THPT Tĩnh Gia 1 | 1.421 | 1.421 |
|
|
41 | Trường THPT Tĩnh Gia 2 | 1.078 | 1.010 |
| 68 |
42 | Trường THPT Tĩnh Gia 3 | 1.229 | 754 |
| 475 |
43 | Trường THPT Tĩnh Gia 4 | 910 | 854 |
| 56 |
44 | Trường THCS&THPT Nghi Sơn | 915 | 780 |
| 135 |
45 | Trường THPT Nông Cống 1 | 1.129 | 822 |
| 307 |
46 | Trường THPT Nông Cống 2 | 702 | 288 |
| 414 |
47 | Trường THPT Nông Cống 3 | 845 | 652 |
| 193 |
48 | Trường THPT Nông Cống 4 | 756 | 341 |
| 415 |
49 | Trường THPT Đông Sơn 1 | 1.043 | 1.043 |
|
|
50 | Trường THPT Đông Sơn 2 | 756 | 669 |
| 87 |
51 | Trường THPT Nguyễn Mộng Tuân | 964 | 836 |
| 128 |
52 | Trường THPT Triệu Sơn 1 | 1.004 | 594 |
| 410 |
53 | Trường THPT Triệu Sơn 2 | 760 | 642 |
| 118 |
54 | Trường THPT Triệu Sơn 3 | 755 | 444 |
| 311 |
55 | Trường THPT Triệu Sơn 4 | 735 | 361 |
| 374 |
56 | Trường THPT Triệu Sơn 5 | 718 | 624 |
| 94 |
57 | Trường THPT Lê Lợi | 1.323 | 979 |
| 344 |
58 | Trường THPT Lê Hoàn | 914 | 664 |
| 250 |
59 | Trường THPT Lam Kinh | 827 | 737 |
| 90 |
60 | Trường THPT Thọ Xuân 4 | 557 | 415 |
| 142 |
61 | Trường THPT Thọ Xuân 5 | 630 | 345 |
| 285 |
62 | Trường THPT Thiệu Hoá | 1.397 | 1.143 |
| 254 |
63 | Trường THPT Lê Văn Hưu | 1.293 | 1.007 |
| 286 |
64 | Trường THPT Nguyễn Quán Nho | 714 | 714 |
|
|
65 | Trường THPT Yên Định 1 | 1.627 | 1.582 |
| 45 |
66 | Trường THPT Yên Định 2 | 920 | 780 |
| 140 |
67 | Trường THPT Yên Định 3 | 738 | 616 |
| 122 |
68 | Trường THCS&THPT Thống Nhất | 750 | 421 |
| 329 |
69 | Trường THPT Tống Duy Tân | 622 | 245 |
| 377 |
70 | Trường THPT Vĩnh Lộc | 1.268 | 605 |
| 663 |
71 | Trường THPT Thạch Thành 1 | 980 | 552 |
| 428 |
72 | Trường THPT Thạch Thành 2 | 775 | 373 |
| 402 |
73 | Trường THPT Cẩm Thuỷ 1 | 1.161 | 431 |
| 730 |
74 | Trường THPT Cẩm Thuỷ 2 | 560 | 200 |
| 360 |
75 | Trường THPT Ngọc Lặc | 1.115 | 342 |
| 773 |
76 | Trường THPT Lê Lai | 1.002 | 230 |
| 772 |
77 | Trường THPT Như Thanh | 1.016 | 358 |
| 658 |
78 | Trường THPT Thạch Thành 3 | 744 | 324 |
| 420 |
79 | Trường THPT Thạch Thành 4 | 590 | 201 |
| 389 |
80 | Trường THPT Cẩm Thuỷ 3 | 600 | 240 |
| 360 |
81 | Trường THPT Lang Chánh | 646 | 375 |
| 271 |
82 | Trường THPT Bá Thước | 798 | 282 |
| 516 |
83 | Trường THCS&THPT Bá Thước | 513 | 132 |
| 381 |
84 | Trường THPT Hà Văn Mao | 725 | 216 |
| 509 |
85 | Trường THPT Bắc Sơn | 508 | 105 |
| 403 |
86 | Trường THPT Quan Hóa | 444 | 169 |
| 275 |
87 | Trường THCS&THPT Quan Hóa | 483 | 191 |
| 292 |
88 | Trường THPT Quan Sơn | 421 | 190 |
| 231 |
89 | Trường THCS&THPT Quan Sơn | 362 | 94 |
| 268 |
90 | Trường THPT Mường Lát | 884 | 167 |
| 717 |
91 | Trường THPT Cầm Bá Thước | 1.014 | 363 |
| 651 |
92 | Trường THPT Thường Xuân 2 | 693 | 248 |
| 445 |
93 | Trường THPT Thường Xuân 3 | 386 | 138 |
| 248 |
94 | Trường THPT Như Thanh 2 | 486 | 208 |
| 278 |
95 | Trường THCS&THPT Như Thanh | 732 | 225 |
| 507 |
96 | Trường THPT Như Xuân 2 | 306 | 142 |
| 164 |
97 | Trường THPT Như Xuân | 729 | 242 |
| 487 |
98 | Trường THCS&THPT Như Xuân | 986 | 195 |
| 791 |
99 | Trường THPT Chuyên Lam Sơn | 2.135 | 1.460 |
| 675 |
100 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Giáo dục kỹ thuật tổng hợp | 853 | 853 |
|
|
101 | Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh | 1.984 | 155 |
| 1.829 |
102 | Trường THPT Dân tộc nội trú Ngọc Lặc | 1.638 | 167 |
| 1.471 |
VI | SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | 138 |
|
| 138 |
1 | Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 46 |
|
| 46 |
2 | Trung tâm Thông tin Ứng dụng Chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh Hóa | 92 |
|
| 92 |
VII | SỰ NGHIỆP Y TẾ | 61.375 | 18.655 | 0 | 42.720 |
* | Bệnh viện tuyến tỉnh | 9.196 | 9.196 | 0 |
|
1 | Bệnh viện Ung Bướu | 3.082 | 3.082 |
|
|
2 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 2.355 | 2.355 | 0 |
|
3 | Trung tâm Kiểm nghiệm | 419 | 419 |
|
|
4 | Trung tâm Giám định Y khoa | 141 | 141 |
|
|
5 | Trung tâm Pháp y | 147 | 147 |
|
|
6 | Bệnh viện đa khoa (BVĐK) thành phố Thanh Hóa | 173 | 173 |
|
|
7 | BVĐK thành phố Sầm Sơn | 159 | 159 |
|
|
8 | BVĐK thị xã Bỉm Sơn | 190 | 190 |
|
|
9 | BVĐK huyện Nga Sơn | 144 | 144 |
|
|
10 | BVĐK huyện Hà Trung | 167 | 167 |
|
|
11 | BVĐK huyện Hậu Lộc | 182 | 182 |
|
|
12 | BVĐK huyện Hoằng Hóa | 204 | 204 |
|
|
13 | BVĐK huyện Quảng Xương | 229 | 229 |
|
|
14 | BVĐK huyện Nông Cống | 217 | 217 |
|
|
15 | BVĐK huyện Đông Sơn | 199 | 199 |
|
|
16 | BVĐK huyện Triệu Sơn | 227 | 227 |
|
|
17 | BVĐK huyện Thọ Xuân | 298 | 298 |
|
|
18 | BVĐK huyện Thiệu Hóa | 220 | 220 |
|
|
19 | BVĐK huyện Yên Định | 238 | 238 |
|
|
20 | BVĐK huyện Vĩnh Lộc | 205 | 205 |
|
|
** | Bệnh viện tuyến huyện | 3.244 | 3.244 |
|
|
1 | BVĐK huyện Thạch Thành | 265 | 265 |
|
|
2 | BVĐK huyện Cẩm Thủy | 237 | 237 |
|
|
3 | BVĐK huyện Như Thanh | 283 | 283 |
|
|
4 | BVĐK huyện Như Xuân | 431 | 431 |
|
|
5 | BVĐK huyện Thường Xuân | 313 | 313 |
|
|
6 | BVĐK huyện Lang Chánh | 322 | 322 |
|
|
7 | BVĐK huyện Bá Thước | 352 | 352 |
|
|
8 | BVĐK huyện Quan Hóa | 305 | 305 |
|
|
9 | BVĐK huyện Quan Sơn | 304 | 304 |
|
|
10 | BVĐK huyện Mường Lát | 432 | 432 |
|
|
*** | Dự phòng tuyến huyện | 48.935 | 6.215 |
| 42.720 |
1 | Trung tâm y tế (TTYT) thành phố Thanh Hóa | 2.720 | 332 |
| 2.388 |
- | Tại trung tâm | 569 | 300 |
| 269 |
- | Tại xã | 2.151 | 32 |
| 2.119 |
2 | TTYT thị xã Sầm Sơn | 996 | 277 |
| 719 |
- | Tại trung tâm | 515 | 277 |
| 238 |
- | Tại xã | 481 |
|
| 481 |
3 | TTYT thị xã Bỉm Sơn | 777 | 60 |
| 717 |
- | Tại trung tâm | 368 | 54 |
| 314 |
- | Tại xã | 409 | 6 |
| 403 |
4 | TTYT huyện Nga Sơn | 1.476 | 220 |
| 1.256 |
- | Tại trung tâm | 442 | 133 |
| 309 |
- | Tại xã | 1.034 | 87 |
| 947 |
5 | TTYT huyện Hà Trung | 1.626 | 445 |
| 1.181 |
- | Tại trung tâm | 445 | 445 |
|
|
- | Tại xã | 1.181 |
|
| 1.181 |
6 | TTYT huyện Hậu Lộc | 2.224 | 542 |
| 1.682 |
- | Tại trung tâm | 542 | 542 |
|
|
- | Tại xã | 1.682 |
|
| 1.682 |
7 | TTYT huyện Hoằng Hóa | 2.846 | 128 |
| 2.718 |
- | Tại trung tâm | 589 | 128 |
| 461 |
- | Tại xã | 2.257 |
|
| 2.257 |
8 | TTYT huyện Quảng Xương | 2.165 | 112 |
| 2.053 |
- | Tại trung tâm | 514 | 95 |
| 419 |
- | Tại xã | 1.651 | 17 |
| 1.634 |
9 | TTYT thị xã Nghi Sơn | 2.176 | 491 |
| 1.685 |
- | Tại trung tâm | 485 | 485 |
|
|
- | Tại xã | 1.691 | 6 |
| 1.685 |
10 | TTYT huyện Nông Cống | 2.192 | 509 |
| 1.683 |
- | Tại trung tâm | 509 | 509 |
|
|
- | Tại xã | 1.683 |
|
| 1.683 |
11 | TTYT huyện Đông Sơn | 1.246 | 275 |
| 971 |
- | Tại trung tâm | 437 | 269 |
| 168 |
- | Tại xã | 809 | 6 |
| 803 |
12 | TTYT huyện Triệu Sơn | 2.287 | 171 |
| 2.116 |
- | Tại trung tâm | 496 | 163 |
| 333 |
- | Tại xã | 1.791 | 8 |
| 1.783 |
13 | TTYT huyện Thọ Xuân | 2.365 | 254 |
| 2.111 |
- | Tại trung tâm | 450 | 251 |
| 199 |
- | Tại xã | 1.915 | 3 |
| 1.912 |
14 | TTYT huyện Thiệu Hóa | 2.172 | 175 |
| 1.997 |
- | Tại trung tâm | 458 | 166 |
| 292 |
- | Tại xã | 1.714 | 9 |
| 1.705 |
15 | TTYT huyện Yên Định | 1.909 | 453 |
| 1.456 |
- | Tại trung tâm | 452 | 452 |
|
|
- | Tại xã | 1.457 | 1 |
| 1.456 |
16 | TTYT huyện Vĩnh Lộc | 1.209 | 265 |
| 944 |
- | Tại trung tâm | 351 | 264 |
| 87 |
- | Tại xã | 858 | 1 |
| 857 |
17 | TTYT huyện Thạch Thành | 2.926 | 81 |
| 2.845 |
- | Tại trung tâm | 509 | 81 |
| 428 |
- | Tại xã | 2.417 |
|
| 2.417 |
18 | TTYT huyện Cẩm Thủy | 1.607 | 389 |
| 1.218 |
- | Tại trung tâm | 436 | 383 |
| 53 |
- | Tại xã | 1.171 | 6 |
| 1.165 |
19 | TTYT huyện Ngọc Lặc | 1.671 | 491 |
| 1.180 |
- | Tại trung tâm | 444 | 444 |
|
|
- | Tại xã | 1.227 | 47 |
| 1.180 |
20 | TTYT huyện Như Thanh | 1.430 | 15 |
| 1.415 |
- | Tại trung tâm | 415 | 15 |
| 400 |
- | Tại xã | 1.015 |
|
| 1.015 |
21 | TTYT huyện Như Xuân | 1.509 | 34 |
| 1.475 |
- | Tại trung tâm | 365 | 34 |
| 331 |
- | Tại xã | 1.144 |
|
| 1.144 |
22 | TTYT huyện Thường Xuân | 1.625 | 83 |
| 1.542 |
- | Tại trung tâm | 447 | 76 |
| 371 |
- | Tại xã | 1.178 | 7 |
| 1.171 |
23 | TTYT huyện Lang Chánh | 1.168 | 74 |
| 1.094 |
- | Tại trung tâm | 458 | 74 |
| 384 |
- | Tại xã | 710 |
|
| 710 |
24 | TTYT huyện Bá Thước | 1.692 | 196 |
| 1.496 |
- | Tại trung tâm | 395 | 196 |
| 199 |
- | Tại xã | 1.297 |
|
| 1.297 |
25 | TTYT huyện Quan Hóa | 1.507 | 51 |
| 1.456 |
- | Tại trung tâm | 428 | 51 |
| 377 |
- | Tại xã | 1.079 |
|
| 1.079 |
26 | TTYT huyện Quan Sơn | 1.296 | 57 |
| 1.239 |
- | Tại trung tâm | 333 | 50 |
| 283 |
- | Tại xã | 963 | 7 |
| 956 |
27 | TTYT huyện Mường Lát | 2.118 | 35 |
| 2.083 |
- | Tại trung tâm | 1.286 | 32 |
| 1.254 |
- | Tại xã | 831 | 3 |
| 828 |
B | CẤP HUYỆN | 1.391.715 | 2.501.422 | 1.319.472 | 209.765 |
1 | Thành phố Thanh Hoá | 85.490 | 443.539 | 358.049 |
|
2 | Thành phố Sầm Sơn | 35.506 | 137.380 | 101.874 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 16.538 | 47.250 | 30.712 |
|
4 | Thị xã Nghi sơn | 69.618 | 216.264 | 146.646 |
|
5 | Hà Trung | 44.627 | 87.710 | 43.083 |
|
6 | Nga Sơn | 46.092 | 92.143 | 46.051 |
|
7 | Hậu Lộc | 65.889 | 34.633 |
| 31.256 |
8 | Hoằng Hoá | 78.512 | 139.850 | 61.338 |
|
9 | Quảng Xương | 62.080 | 209.154 | 147.074 |
|
10 | Nông Cống | 60.778 | 111.231 | 50.453 |
|
11 | Đông Sơn | 21.640 | 139.178 | 117.538 |
|
12 | Triệu Sơn | 77.145 | 118.723 | 41.578 |
|
13 | Thọ Xuân | 82.432 | 175.280 | 92.848 |
|
14 | Yên Định | 57.833 | 113.980 | 56.147 |
|
15 | Thiệu Hoá | 54.203 | 77.896 | 23.693 |
|
16 | Vĩnh Lộc | 36.114 | 38.502 | 2.388 |
|
17 | Thạch Thành | 59.852 | 37.591 |
| 22.261 |
18 | Cẩm Thuỷ | 32.212 | 28.211 |
| 4.001 |
19 | Ngọc Lặc | 56.927 | 35.556 |
| 21.371 |
20 | Như Thanh | 49.203 | 39.325 |
| 9.878 |
21 | Lang Chánh | 28.135 | 10.574 |
| 17.561 |
22 | Bá thước | 53.031 | 42.917 |
| 10.114 |
23 | Quan Hoá | 36.849 | 35.336 |
| 1.513 |
24 | Thường Xuân | 57.971 | 45.577 |
| 12.394 |
25 | Như Xuân | 44.013 | 24.938 |
| 19.075 |
26 | Mường Lát | 35.613 | 6.946 |
| 28.667 |
27 | Quan Sơn | 43.412 | 11.738 |
| 31.674 |
Phụ lục số 02:
TỔNG HỢP NHU CẦU CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TĂNG THÊM
NĂM 2023 DO TĂNG LƯƠNG CƠ SỞ THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 24/2023/NĐ-Cp SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14
THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
_____________
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT | Tên đơn vị/địa phương | Bổ sung kinh phí thực hiện Nghị định số 24/2023/NĐ-Cp của Chính phủ năm 2023 | Ghi chú |
| Tổng cộng | 18.515 |
|
A | Chi quản lý hành chính | 15.406 |
|
I | Kinh phí thực hiện Nghị định số 24/2023/NĐ-Cp năm 2023 cho đối tượng hợp đồng lao động được ngân sách đảm bảo theo Nghị quyết số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh | 4.644 |
|
I.1 | Cấp tỉnh | 2.799 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 375 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 139 |
|
3 | Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp | 102 |
|
4 | Thanh tra giao thông | 98 |
|
5 | Hội Cựu chiến binh | 54 |
|
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 44 |
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 42 |
|
8 | Chi cục Biển và Hải đảo | 8 |
|
9 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 9 |
|
10 | Cơ sở cai nghiện ma túy số 01 | 373 |
|
11 | Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng Người có công | 341 |
|
12 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 210 |
|
13 | Trung tâm Điều dưỡng Người có công | 74 |
|
14 | Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 | 208 |
|
15 | Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm | 17 |
|
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 33 |
|
17 | Thư viện tỉnh | 9 |
|
18 | Bảo tàng tỉnh | 41 |
|
19 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 66 |
|
20 | Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới | 14 |
|
21 | Chi cục Thủy sản | 66 |
|
22 | Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 13 |
|
23 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 17 |
|
24 | Ban quản lý di tích lịch sử Lam Kinh | 44 |
|
25 | Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ | 58 |
|
26 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục, thể thao | 281 |
|
27 | Hội Người mù | 12 |
|
28 | Hội Khuyến học | 6 |
|
29 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin | 7 |
|
30 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 16 |
|
31 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 8 |
|
32 | Hội bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em | 8 |
|
33 | Hội người cao tuổi | 6 |
|
I.2 | Cấp huyện | 1.845 |
|
1 | Thành phố Thanh Hoá | 63 |
|
2 | Thành phố Sầm Sơn | 58 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 74 |
|
4 | Thị xã Nghi Sơn | 88 |
|
5 | Hà Trung | 66 |
|
6 | Nga Sơn | 69 |
|
7 | Hậu Lộc | 73 |
|
8 | Hoằng Hoá | 83 |
|
9 | Quảng Xương | 83 |
|
10 | Nông Cống | 74 |
|
11 | Đông Sơn | 57 |
|
12 | Triệu Sơn | 75 |
|
13 | Thọ Xuân | 73 |
|
14 | Yên Định | 69 |
|
15 | Thiệu Hoá | 46 |
|
16 | Vĩnh Lộc | 59 |
|
17 | Thạch Thành | 65 |
|
18 | Cẩm Thuỷ | 51 |
|
19 | Ngọc Lặc | 75 |
|
20 | Như Thanh | 74 |
|
21 | Lang Chánh | 45 |
|
22 | Bá Thước | 86 |
|
23 | Quan Hoá | 67 |
|
24 | Thường Xuân | 61 |
|
25 | Như Xuân | 63 |
|
26 | Mường Lát | 75 |
|
27 | Quan Sơn | 73 |
|
II | Kinh phí chi tiền thưởng kèm theo huy hiệu Đảng theo quy định tại Hướng dẫn số 56-HD/VPTW ngày 27/10/2015 của Văn phòng Trung ương Đảng | 10.762 | Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm |
B | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 3.109 |
|
1 | Kinh phí thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 186/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 và Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh về khuyến khích đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh | 3.109 | Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm |
Phụ lục số 03:
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI TIỀN THƯỞNG KÈM THEO,
HUY HIỆU ĐẢNG TĂNG THÊM NĂM 2023 DO TĂNG LƯƠNG CƠ SỞ
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-Cp NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2023
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
_______________
Đơn vị tính: Nghìn đồng.
STT | Nội dung | Nhu cầu kinh phí Huy hiệu đảng thực hiện năm 2023 | Kinh phí đã giao trong dự toán năm 2023 của Văn phòng Tỉnh ủy | Kinh phí còn thiếu bổ sung |
| Làm tròn |
|
| 10.762.000 |
| Tổng cộng | 65.109.764 | 54.348.000 | 10.761.764 |
I | Tiền thưởng kèm theo Huy hiệu đảng | 63.925.110 |
|
|
II | Kinh phí vật tư, khác | 1.184.654 |
|
|
1 | Huy hiệu đảng | 449.616 |
|
|
2 | Khung huy hiệu | 476.064 |
|
|
3 | Phôi bằng, quyết định, in nội dung | 158.688 |
|
|
4 | Chi phí vận chuyển, bốc vác, xăng xe, làm thêm giờ | 100.286 |
|
|
Phụ lục số 04:
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI HỌC SINH,
GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN VÀ CÁC TRƯỜNG THPT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 186/2021/NQ-HĐND NGÀY
10 THÁNG 12 NĂM 2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2022/NQ-HĐND NGÀY
11 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
________________
Đơn vị tính: Nghìn đồng.
STT | Nội dung chi | Kinh phí còn thiếu bổ sung |
| Làm tròn | 3.109.000 |
| Tổng cộng | 3.109.470 |
1 | Chế độ trợ cấp sinh hoạt, chi phí học tập cho học sinh | 1.057.720 |
2 | Kinh phí mua tài liệu cho đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, khoa học - kỹ thuật | 55.800 |
3 | Chế độ của giáo viên phụ trách đội tuyển, chuyên gia | 1.995.950 |
- | Chế độ của giáo viên phụ trách đội tuyển | 1.484.450 |
- | Chế độ của chuyên gia | 511.500 |