Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5756/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ giáo dục và Đào tạo công bố 202 thủ tục hành chính
Ngày 25/12/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó Bộ thủ tục hành chính gồm:
- Thủ tục hành chính cấp Trung ương: 69 thủ tục thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, 03 thủ tục thuộc lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ, 04 thủ tục thuộc lĩnh vực quy chế tuyển sinh, 04 thủ tục lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo và 01 thủ tục lĩnh vực cơ sở vật chất, thiết bị trường học.
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 68 thủ tục thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, 06 thủ tục lĩnh vực quy chế tuyển sinh, 03 lĩnh vực hệ thống chứng chỉ.
- Thủ tục hành chính cấp huyện: 37 thủ tục thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Thủ tục hành chính cấp xã: 04 thủ tục thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Ngoài ra, Quyết định còn quy định cụ thể về văn bản quy phạm pháp luật quy định các thủ tục nói trên và các cơ quan có trách nhiệm thực hiện.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/12/2017.
Xem chi tiết Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 5756/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Công bố kèm theo Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo )
TT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
1 |
B-BGD-285301-TT |
Thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Thủ tướng CP |
2 |
B-BGD-285302-TT |
Cho phép trường đại học hoạt động đào tạo |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
3 |
B-BGD-285303-TT |
Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
4 |
B-BGD-285304-TT |
Cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
5 |
B-BGD-285305-TT |
Sáp nhập, chia tách trường đại học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Thủ tướng CP |
6 |
B-BGD-285306-TT |
Cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
7 |
B-BGD-285307-TT |
Giải thể trường đại học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT Thủ tướng CP |
8 |
B-BGD-285308-TT |
Giải thể phân hiệu của trường đại học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
9 |
B-BGD-285318-TT |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
10 |
B-BGD-285319-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
11 |
B-BGD-285320-TT |
Giải thể trường cao đẳng sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
12 |
B-BGD-285321-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
13 |
B-BGD-285322-TT |
Đăng ký bổ sung họat động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
14 |
B-BGD-285323-TT |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng. |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
15 |
B-BGD-285324-TT |
Thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
16 |
B-BGD-285325-TT |
Giải thể phân hiệu trường cao đẳng sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
17 |
B-BGD-285174-TT |
Công nhận trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
18 |
B-BGD-285111-TT |
Đổi tên trường cao đẳng |
Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
19 |
B-BGD-285309-TT |
Thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
20 |
B-BGD-285310-TT |
Cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
21 |
B-BGD-285311-TT |
Cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
22 |
B-BGD-285312-TT |
Giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
23 |
B-BGD-285313-TT |
Gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
24 |
B-BGD-285314-TT |
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
25 |
B-BGD-285315-TT |
Công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
26 |
B-BGD-285316-TT |
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
27 |
B-BGD-285116-TT |
Mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ |
Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
28 |
B-BGD-285117-TT |
Mở ngành đào tạo trình độ đại học |
Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT, ĐHQG, ĐH vùng |
29 |
B-BGD-285118-TT |
Gia hạn thời gian học tập cho lưu học sinh để hoàn thành khóa học |
Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
30 |
B-BGD-285119-TT |
Tiếp nhận lưu học sinh về nước |
Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
31 |
B-BGD-285120-TT |
Chuyển từ một trường học ở nước ngoài về học ở một trường tại Việt Nam |
Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
32 |
B-BGD-285126-TT |
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện Hiệp định vào học tại Việt Nam |
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
33 |
B-BGD-285152-TT |
Phê duyệt đề án liên kết Đào tạo với nước ngoài |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT; ĐHQG, ĐH vùng |
34 |
B-BGD-285129-TT |
Thành lập văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Bộ LĐTBXH |
35 |
B-BGD-285130-TT |
Cử đoàn ra công tác ngắn hạn tại nước ngoài (Thay thế: Cử cán bộ đi công tác tại nước ngoài) |
Thông tư số 17/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
36 |
B-BGD-285131-TT |
Giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục đại học |
Các thông tư số: 37/2011/TT-BGDĐT; 31/2008/QĐ-BGDĐT; Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
37 |
B-BGD-285132-TT |
Đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm |
Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT; Thông tư số 27/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
38 |
B-BGD-285133-TT |
Giao nhiệm vụ bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục |
Thông tư số 28/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
39 |
B-BGD-285137-TT |
Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên |
Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT- BGDDT-BNV- BTC 82/2010/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
40 |
B-BGD-285138-TT |
Công nhận tỉnh đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
41 |
B-BGD-285144-TT |
Giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ ở trong nước |
Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
42 |
B-BGD-285145-TT |
Giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ theo phương thức phối hợp |
Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
43 |
B-BGD-285146-TT |
Giao nhiệm vụ đào tạo tiền tiến sĩ |
Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
44 |
B-BGD-285147-TT |
Đăng ký, xác nhận Đề án đào tạo chất lượng cao trình độ đại học |
Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
45 |
B-BGD-285148-TT |
Thành lập Hội đồng trường và bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường đại học công lập |
Quyết dịnh số 70/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT hoặc cơ quan trực tiếp quản lý |
46 |
B-BGD-285149-TT |
Thành lập hoặc Công nhận trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Quyết dịnh số 70/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT hoặc cơ quan trực tiếp quản lý |
47 |
B-BGD-285150-TT |
Đổi tên trường đại học |
Quyết dịnh số 70/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
48 |
B-BGD-285151-TT |
Chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục |
Thông tư số 45/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
49 |
B-BGD-285153-TT |
Gia hạn đề án liên kết Đào tạo với nước ngoài |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT; ĐHQG, ĐH vùng |
50 |
B-BGD-285154-TT |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP; Nghị định số 124/2014/NĐ- CP; Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Thủ tướng CP; UBND tỉnh, UBND huyện;... |
51 |
B-BGD-285155-TT |
Cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP; Nghị định số 124/2014/NĐ- CP; Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Thủ tướng CP; UBND tỉnh, UBND huyện;... |
52 |
B-BGD-285156-TT |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP; Nghị định số 124/2014/NĐ-CP; |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT;... |
53 |
B-BGD-285157-TT |
Bổ sung, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, ngành đào tạo, mở rộng quy mô, đối tượng tuyển sinh, điều chỉnh nội dung, chương trình giảng dạy đối với cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT;... |
54 |
B-BGD-285158-TT |
Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; Thủ tướng CP; UBND tỉnh, UBND huyện;... |
55 |
B-BGD-285159-TT |
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP; Nghị định số 124/2014/NĐ-CP; |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT; TTgCP UBND tỉnh, huyện;... |
56 |
B-BGD-285160-TT |
Cấp thẻ Kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục |
Thông tư số 60/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
57 |
B-BGD-285161-TT |
Cấp lại thẻ Kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục |
Thông tư số 60/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
58 |
B-BGD-285166-TT |
Đổi tên tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục |
61/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
59 |
B-BGD-285405-TT |
Cấp Giấy chứng nhận Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học |
Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Tổ chức kiểm định |
60 |
B-BGD-285168-TT |
Xét, cấp học bổng chính sách |
Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXH-BTC 152/2007/QĐ- TTg |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT |
61 |
B-BGD-285170-TT |
Xét và công nhận tốt nghiệp đại học (theo niên chế) |
Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
62 |
B-BGD-285171-TT |
Xét và công nhận tốt nghiệp đại học theo hệ thống tín chỉ |
Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
63 |
B-BGD-285172-TT |
Xét tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ, bảng điểm |
Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
64 |
B-BGD-285173-TT |
Xét cấp bằng tiến sĩ |
Thông tư số 08/2017/TT |
Giáo dục và Đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
65 |
B-BGD-285125-TT |
Giao nhiệm vụ bồi dưỡng, kiểm tra, thi và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học |
Thông tư số 23/2013/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
66 |
B-BGD-285213-TT |
Liên kết đào tạo trình độ đại học |
Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT, Bộ QP, Bộ CA, ĐHQG, ĐHV, Cơ sở giáo dục |
67 |
B-BGD-285244-TT |
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
Thông tư số 16/2016/TT- BGDĐ Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và Đào tạo |
Sở GD&ĐT; Phòng GD&ĐT; Cơ sở giáo dục ĐH |
68 |
B-BGD-285298-TT |
Cử đi học nước ngoài |
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
69 |
B-BGD-285296-TT |
Thay đổi nước đến học hoặc ngành học |
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
Bộ GD&ĐT |
II. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ |
1 |
B-BGD-285188-TT |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Bộ GD&ĐT, Cơ sở giáo dục |
2 |
B-BGD-285189-TT |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Bộ GD&ĐT, Cơ sở giáo dục |
3 |
B-BGD-285196-TT |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp |
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Bộ GD&ĐT |
III. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH |
1 |
B-BGD-285181-TT |
Tuyển chọn và cử nghiên cứu sinh đi đào tạo ở nước ngoài |
Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Bộ GD&ĐT |
2 |
B-BGD-285295-TT |
Tuyển sinh đi học nước ngoài bằng học bổng ngân sách Nhà nước, học bổng Hiệp định và học bổng khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý |
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Bộ GD&ĐT |
3 |
B-BGD-285182-TT |
Đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy |
Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Bộ GD&ĐT; Cơ sở giáo dục, Sở GD&ĐT |
4 |
B-BGD-285300-TT |
Triệu tập thí sinh trúng tuyển đại học, cao đẳng đến trường |
Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Cơ sở giáo dục |
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN NHÀ GIÁO |
1 |
B-BGD-285184-TT |
Công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư |
Quyết định số 20/2012/QĐ-TTg Quyết định số 174/2008/QĐ- TTg |
Tiêu chuẩn nhà giáo |
Các hội đồng CDGS NN, LN, CS |
2 |
B-BGD-285185-TT |
Bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư |
Thông tư số 30/2012/TT-BGDĐT Quyết định số 20/2012/QĐ-TTg |
Tiêu chuẩn nhà giáo |
Cơ sở giáo dục đại học |
3 |
B-BGD-285186-TT |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú |
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP |
Tiêu chuẩn nhà giáo |
Bộ GD&ĐT |
4 |
B-BGD-285187-TT |
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân |
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP |
Tiêu chuẩn nhà giáo |
Bộ GD&ĐT |
V. LĨNH VỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC |
|||||
1 |
B-BGD-285169-TT |
Thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án sử dụng nguồn ODA hoặc khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài |
Thông tư số 06/2011/TT-BGDĐT |
Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
Bộ GD&ĐT |
TT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
1 |
B-BGD-285341-TT |
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
2 |
B-BGD-285342-TT |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
B-BGD-285345-TT |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
B-BGD-285343-TT |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
5 |
B-BGD-285344-TT |
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
6 |
B-BGD-285360-TT |
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lâp trường trung học phổ thông chuyên tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
7 |
B-BGD-285361-TT |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
B-BGD-285364-TT |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 |
B-BGD-285362-TT |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
10 |
B-BGD-285363-TT |
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
11 |
B-BGD-285337-TT |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
12 |
B-BGD-285392-TT |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
13 |
B-BGD-285339-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
14 |
B-BGD-285340-TT |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
15 |
B-BGD-285346-TT |
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
16 |
B-BGD-285349-TT |
Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
17 |
B-BGD-285347-TT |
Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
18 |
B-BGD-285348-TT |
Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
19 |
B-BGD-285350-TT |
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
20 |
B-BGD-285351-TT |
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
21 |
B-BGD-285206-TT |
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
22 |
B-BGD-285353-TT |
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
23 |
B-BGD-285354-TT |
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền); Cơ sở giáo dục |
24 |
B-BGD-285355-TT |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
25 |
B-BGD-285358-TT |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
26 |
B-BGD-285356-TT |
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền); Cơ sở giáo dục |
27 |
B-BGD-285357-TT |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin hoc) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền); Cơ sở giáo dục |
28 |
B-BGD-285365-TT |
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lâp trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
29 |
B-BGD-285366-TT |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
30 |
B-BGD-285369-TT |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
31 |
B-BGD-285367-TT |
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
32 |
B-BGD-285368-TT |
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
33 |
B-BGD-285329-TT |
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
34 |
B-BGD-285330-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
35 |
B-BGD-285331-TT |
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
36 |
B-BGD-285334-TT |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
37 |
B-BGD-285332-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
38 |
B-BGD-285333-TT |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
39 |
B-BGD-285335-TT |
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
40 |
B-BGD-285336-TT |
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
41 |
B-BGD-285359-TT |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
42 |
B-BGD-285233-TT |
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục |
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
43 |
B-BGD-285234-TT |
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
44 |
B-BGD-285326-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
45 |
B-BGD-285327-TT |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
46 |
B-BGD-285328-TT |
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
47 |
B-BGD-285231-TT |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
48 |
B-BGD-285232-TT |
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
49 |
B-BGD-285238-TT |
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông |
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo nếu được ủy quyền) |
50 |
B-BGD-285229-TT |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng Giáo dục Mầm non |
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
51 |
B-BGD-285224-TT |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học |
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
52 |
B-BGD-285225-TT |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân) |
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
53 |
B-BGD-285226-TT |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên |
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
54 |
B-BGD-285215-TT |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
55 |
B-BGD-285216-TT |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
56 |
B-BGD-285217-TT |
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
57 |
B-BGD-285218-TT |
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. |
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
58 |
B-BGD-285219-TT |
Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia |
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
59 |
B-BGD-285207-TT |
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên |
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
60 |
B-BGD-285237-TT |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
61 |
B-BGD-285220-TT |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
62 |
B-BGD-285221-TT |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
63 |
B-BGD-285227-TT |
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam |
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
64 |
B-BGD-285297-TT |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục |
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXH-BTC |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
65 |
B-BGD-285401-TT |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
66 |
B-BGD-285400-TT |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp tỉnh |
67 |
B-BGD-285404-TT |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
68 |
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên |
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH; Nghị định 86/2015/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
II. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH |
1 |
B-BGD-285402-TT |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT |
2 |
B-BGD-285294-TT |
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT) |
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo |
3 |
B-BGD-285246-TT |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
B-BGD-285245-TT |
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia |
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
5 |
B-BGD-285247-TT |
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia |
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Hội đồng thi; Ban Phúc khảo; Ban Thư ký Hội đồng thi |
6 |
B-BGD-285398-TT |
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học |
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT |
Quy chế thi, tuyển sinh |
Cơ sở dự bị đại học |
III. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ |
1 |
B-BGD-285248-TT |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
2 |
B-BGD-285250-TT |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
3 |
B-BGD-285249-TT |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT; Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 |
B-BGD-285372-TT |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
2 |
B-BGD-285373-TT |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
3 |
B-BGD-285375-TT |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
4 |
B-BGD-285374-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
5 |
B-BGD-285376-TT |
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lâp trường) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
6 |
B-BGD-285388-TT |
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
7 |
B-BGD-285389-TT |
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
8 |
B-BGD-285390-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
9 |
B-BGD-285391-TT |
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
10 |
B-BGD-285383-TT |
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
11 |
B-BGD-285384-TT |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và đào tạo |
12 |
B-BGD-285387-TT |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
13 |
B-BGD-285385-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
14 |
B-BGD-285386-TT |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
15 |
B-BGD-285370-TT |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
16 |
B-BGD-285371-TT |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
17 |
B-BGD-285377-TT |
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường tiểu học, trường trung học cơ sở |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
18 |
B-BGD-285392-TT |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
19 |
B-BGD-285378-TT |
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
20 |
B-BGD-285379-TT |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
21 |
B-BGD-285382-TT |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
22 |
B-BGD-285380-TT |
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
23 |
B-BGD-285381-TT |
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
24 |
B-BGD-285284-TT |
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở |
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện (hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo) |
25 |
B-BGD-285279-TT |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
26 |
B-BGD-285282-TT |
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã |
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
27 |
B-BGD-285280-TT |
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
28 |
B-BGD-285267-TT |
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non công lập |
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
29 |
B-BGD-285266-TT |
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non dân lập |
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
30 |
B-BGD-285268-TT |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
31 |
B-BGD-285273-TT |
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ; Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
32 |
B-BGD-285274-TT |
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
33 |
B-BGD-285281-TT |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT; Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT |
Giáo dục và đào tạo |
Cơ sở giáo dục |
34 |
B-BGD-285399-TT |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
35 |
B-BGD-285403-TT |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục |
36 |
B-BGD-285285-TT |
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi |
Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC- BNV |
Giáo dục và đào tạo |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
37 |
B-BGD-285406-TT |
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi |
Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp huyện |
TT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Văn bản QPPL quy định |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
B-BGD-285397-TT |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp xã |
2 |
B-BGD-285393-TT |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp xã |
3 |
B-BGD-285396-TT |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp xã |
4 |
B-BGD-285394-TT |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp xã |
5 |
B-BGD-285395-TT |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập). |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
Giáo dục và đào tạo |
UBND cấp xã |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, lập báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Giải quyết hồ sơ: Sau thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường theo đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả xử lý hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân chủ trì đề án thành lập trường;
- Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày có văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường, nếu chủ đề án không trình được hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hủy bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
- Trường hợp văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở giáo dục khác sử dụng, không thay đổi mục đích sử dụng đất cho giáo dục; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
b) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:
- Chủ đề án gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đề án biết để sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ theo quy định trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giá chính xác về những điều kiện và nội dung đề án, hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xin ý kiến bằng văn bản đối với các đề án đáp ứng điều kiện theo quy định và có văn bản thông báo cho chủ đề án đối với những đề án chưa đủ điều kiện. Việc thẩm định thực tế đề án do Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề án và trình Thủ tướng Chính phủ;
- Sau thời hạn 04 năm, kể từ khi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu trường không đủ điều kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định hủy bỏ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường nêu trên, đồng thời Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng trường đã giao theo thẩm quyền.
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
a) Đối với bước đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường đại học công lập hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường đại học tư thục;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận về việc thành lập trường tại địa phương. Văn bản chấp thuận cần nêu rõ về sự cần thiết, sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng trường, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển nhà trường; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
- Đề án thành lập trường đại học;
- Đối với hồ sơ thành lập trường đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu tại các điểm a, b và c của khoản này thì hồ sơ cần có thêm các văn bản theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau đây:
Danh sách các thành viên sáng lập;
Biên bản cử đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn;
Bản cam kết góp vốn xây dựng trường của cá nhân, tổ chức và ý kiến đồng ý của người đại diện đứng tên thành lập trường;
Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn;
Biên bản thỏa thuận góp vốn.
b) Đối với bước đề nghị Thủ tướng thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với việc thành lập trường đại học tư thục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp;
- Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên để xây dựng trường, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện tích của khu đất nơi trường đặt trụ sở chính;
- Quy hoạch xây dựng trường và thiết kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với các trường đại học công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với các trường đại học tư thục;
- Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Dự án đầu tư thành lập trường của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập) hoặc của Ban quản lý dự án kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (đối với trường đại học tư thục);
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, cán bộ quản lý và quy mô đào tạo;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu tư do ban quản lý dự án đang được giao quản lý bao gồm:
+ Các thuyết minh khả năng đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);
+ Các văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền hiện có do ban quản lý dự án đang quản lý, các văn bản pháp lý minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho trường (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập trường đại học: 45 ngày
b) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc nếu không đủ hồ sơ theo quy định thì thông báo để chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ theo quy định trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề án và trình Thủ tướng Chính phủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Có đề án thành lập trường đại học phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới các trường đại học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ: Tên gọi; ngành, nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; cơ sở vật chất; giảng viên và cán bộ quản lý; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội. Đối với trường đại học công lập, khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định. Đối với trường đại học tư thục, khuyến khích thành lập trường hoạt động không vì lợi nhuận.
b) Có văn bản chấp thuận về việc thành lập trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
c) Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 05 ha và đạt bình quân tối thiểu là 25 m2/sinh viên tại thời điểm trường có quy mô đào tạo ổn định sau 10 năm phát triển; có cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ giảng viên cơ hữu đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường đại học phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường.
d) Đối với trường công lập phải có dự án đầu tư xây dựng trường được cơ quan chủ quản phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch và đối với trường tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường); vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.
e) Có dự kiến cụ thể về số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên cơ hữu, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình để mở mã ngành và tuyển sinh đào tạo trong đề án thành lập trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
2. Thủ tục cho phép trường đại học hoạt động đào tạo
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của trường đại học;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo. Nếu hồ sơ không đáp ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động đào tạo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập trường;
c) Chương trình đào tạo;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường đại học
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép trường đại học hoạt động đào tạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí (nếu có):
Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
- Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, ký túc xá sinh viên, cơ sở phục vụ giáo dục thể chất đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm xây dựng trường đại học phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập trường đã cam kết.
- Có chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
- Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục; đáp ứng yêu cầu về giảng viên đại học và cán bộ quản lý theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm hoạt động của nhà trường.
- Có quy chế tổ chức, hoạt động và quy chế tài chính nội bộ của trường.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Quy trình thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học gồm hai bước:
- Phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập đối với các trường hợp:
+ Thành lập mới phân hiệu;
+ Thành lập phân hiệu của trường đại học trên cơ sở các cơ sở giáo dục hiện có.
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập.
b) Trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập:
- Cơ quan chủ quản trường đại học công lập, Hội đồng quản trị trường đại học tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu;
- Giải quyết hồ sơ: Sau thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ thành lập phân hiệu theo đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về kết quả xử lý hồ sơ;
- Hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu, nếu không trình được Hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy bỏ văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu;
Trường hợp văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ thì Nhà nước sẽ thu hồi đất để tiếp tục bố trí cho cơ sở giáo dục khác sử dụng, không thay đổi mục đích sử dụng đất cho giáo dục; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
c) Trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập
Trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho trường đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
- Đối với các hồ sơ đã đầy đủ theo quy định tại khoản 5 Điều này, trong vòng 60 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế để đánh giá chính xác về những điều kiện và nội dung đề án, hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xin ý kiến bằng văn bản đối với các đề án đáp ứng điều kiện theo quy định và có văn bản thông báo cho trường đại học đối với những đề án chưa đủ điều kiện. Việc thẩm định thực tế đề án do Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu trường đại học đặt trụ sở thực hiện. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập và có nhiệm vụ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính khả thi của đề án;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến hoàn thiện hồ sơ đề án và xem xét quyết định;
- Hết thời hạn 04 năm, kể từ khi quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu có hiệu lực, nếu phân hiệu không đủ điều kiện để được phép hoạt động đào tạo thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hủy bỏ quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu, đồng thời có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở để xử lý thu hồi quyền sử dụng đất xây dựng phân hiệu đã giao theo thẩm quyền;
Trường hợp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực thì Nhà nước sẽ thu hồi đất theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai; đối với các tài sản trên đất sẽ giải quyết theo các quy định hiện hành.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập, cho phép thành lập phân hiệu gồm:
- Thành lập mới phân hiệu:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản trường đại học công lập hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Chủ tịch Hội đồng quản trị trường đại học tư thục. Nội dung chính của tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu cần nêu rõ về sự cần thiết, tên gọi, vị trí pháp lý, mục tiêu thành lập; kế hoạch xây dựng và phát triển trong từng giai đoạn; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và nhân sự; ngành nghề và quy mô đào tạo; nguồn lực tài chính; đất đai, cơ sở vật chất của phân hiệu;
+ Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập phân hiệu của trường đại học tại địa phương. Văn bản chấp thuận cần nêu rõ về sự cần thiết, tính phù hợp của việc thành lập phân hiệu với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trương cấp đất hoặc cho thuê đất xây dựng phân hiệu, địa điểm khu đất và khả năng phối hợp, tạo điều kiện của địa phương đối với việc xây dựng và phát triển phân hiệu; văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất (nếu có);
+ Đề án thành lập phân hiệu;
+ Đối với hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục, ngoài các văn bản nêu trên thì hồ sơ cần có thêm cam kết đầu tư của Hội đồng quản trị nhà trường và các minh chứng kèm theo về khả năng tài chính của trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Thành lập phân hiệu của trường đại học trên cơ sở giáo dục hiện có:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản trường đại học công lập và cơ sở giáo dục hiện có hoặc đề nghị phê duyệt chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Chủ tịch Hội đồng quản trị trường đại học tư thục và cơ sở giáo dục hiện có. Nội dung chính của tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu cần nêu rõ về sự cần thiết, tên gọi, vị trí pháp lý, mục tiêu thành lập; kế hoạch xây dựng và phát triển trong từng giai đoạn; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý và nhân sự; ngành nghề và quy mô đào tạo; nguồn lực tài chính; đất đai, cơ sở vật chất của phân hiệu;
+ Văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
b) Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu gồm:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập phân hiệu của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Văn bản pháp lý xác nhận về quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất từ 50 năm trở lên để xây dựng phân hiệu, trong đó xác định rõ địa điểm, mốc giới, địa chỉ, diện tích của khu đất nơi đặt trụ sở phân hiệu;
- Quy hoạch xây dựng phân hiệu và thiết kế tổng thể đã được cơ quan chủ quản phê duyệt đối với phân hiệu của trường đại học công lập hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với phân hiệu của trường đại học tư thục;
- Văn bản báo cáo chi tiết về tình hình triển khai đề án đầu tư thành lập phân hiệu của trường đại học kèm theo xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phân hiệu đặt trụ sở;
- Dự kiến ngành, chuyên ngành đào tạo, cán bộ quản lý và quy mô đào tạo;
- Các văn bản pháp lý xác nhận về vốn của chủ đầu tư bao gồm:
+ Các thuyết minh khả năng đầu tư tài chính, quyết định đầu tư tài chính và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của cơ quan chủ quản (đối với trường đại học công lập);
+ Các văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền hiện có; các chứng từ liên quan đến số vốn đã được đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho phân hiệu (có xác nhận của cơ quan tài chính có thẩm quyền về số vốn đã đầu tư xây dựng trường và xác nhận của ngân hàng về số vốn trong tài khoản của trường đại học tư thục).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trình tự đề nghị phê duyệt chủ trương thành lập hoặc chủ trương cho phép thành lập: 45 ngày làm việc.
b) Đối với Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
- Đối với hồ sơ không đầy đủ: trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho trường đại học biết để sửa đổi, bổ sung;
- Đối với hồ sơ đầy đủ:
+ Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp các ý kiến hoàn thiện hồ sơ đề án và xem xét quyết định;
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản phê duyệt chủ trương thành lập phân hiệu trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường đại học của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.8. Lệ phí (nếu có):
Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Có đề án thành lập phân hiệu phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi trường đại học đặt phân hiệu. Nội dung đề án thành lập phân hiệu cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập phân hiệu; căn cứ pháp lý xây dựng đề án; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển phân hiệu theo từng giai đoạn; tên, địa điểm, vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu; tổ chức bộ máy quản lý, ngành nghề và quy mô đào tạo; quy hoạch xây dựng phân hiệu; giải pháp thực hiện đề án: Giải pháp tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự, giải pháp xây dựng cơ sở vật chất, giải pháp tài chính, các bước triển khai đề án và nhiệm vụ ưu tiên và các minh chứng kèm theo về điều kiện thành lập phân hiệu;
b) Có văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đại học đặt phân hiệu;
c) Có diện tích đất xây dựng phân hiệu tối thiểu là 02 ha (trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định), đạt bình quân tối thiểu 25 m2/sinh viên tại thời điểm phân hiệu có quy mô đào tạo ổn định sau 10 năm phát triển; có cơ sở vật chất, thiết bị; đội ngũ cán bộ quản lý cơ hữu và giảng viên cơ hữu, đáp ứng yêu cầu hoạt động của phân hiệu. Địa điểm xây dựng phân hiệu phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong phân hiệu;
d) Đối với phân hiệu của trường đại học công lập phải có dự án đầu tư xây dựng trường được cơ quan chủ quản phê duyệt, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch và đối với phân hiệu của trường đại học tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu); vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản; đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng;
đ) Có dự kiến cụ thể về số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý cơ hữu và giảng viên cơ hữu, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình để mở mã ngành và tuyển sinh đào tạo trong đề án thành lập phân hiệu.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo
4.1. Trình tự thực hiện
- Phân hiệu của trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo của phân hiệu trường đại học;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép phân hiệu trường đại học hoạt động đào tạo. Nếu hồ sơ không đáp ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo của trường.
4.2. Cách thức thực hiện:
Phân hiệu của trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động đào tạo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo Đề án thành lập phân hiệu của trường đại học;
c) Chương trình đào tạo;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Phân hiệu của trường đại học
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo.
4.8. Lệ phí (nếu có):
Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường đại học của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, ký túc xá sinh viên, cơ sở phục vụ giáo dục thể chất đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định. Địa điểm xây dựng phân hiệu phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo nội dung tại đề án thành lập phân hiệu đã cam kết;
- Có chương trình đào tạo đối với các ngành hoặc chuyên ngành đào tạo (trừ những ngành và chuyên ngành mà trường đại học xin phép thành lập phân hiệu đã được phép đào tạo) và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định;
- Có đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp với ngành, nghề đào tạo, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình giáo dục; đáp ứng yêu cầu về giảng viên đại học và cán bộ quản lý theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm hoạt động của phân hiệu;
- Có quy chế tổ chức, hoạt động và quy chế tài chính nội bộ của phân hiệu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường đại học
5.1. Trình tự thực hiện
- Trường đại học nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); trường đại học (đối với trường tư thục) để sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho trường đại học sáp nhập, chia, tách.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình của cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); tờ trình của trường đại học (đối với trường tư thục) trình Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sáp nhập, chia, tách trường đại học kèm theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập hoặc sau khi chia, tách;
b) Biên bản họp Đại hội cổ đông về việc sáp nhập, chia, tách trường đại học (đối với trường tư thục);
c) Đề án sáp nhập, chia, tách trường đại học, trong đó làm rõ mục đích của việc sáp nhập, chia, tách trường đại học; trụ sở chính của trường sau khi sáp nhập, chia, tách; dự kiến cơ cấu tổ chức nhân sự; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường; kế hoạch, lộ trình thực hiện việc sáp nhập, chia, tách; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phần.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản (đối với trường công lập); trường đại học (đối với trường tư thục) để sửa đổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường đại học của Thủ tướng Chính phủ
5.8. Lệ phí (nếu có):
Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sáp nhập, chia, tách trường đại học phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường đại học;
b) Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường;
d) Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đại học.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
6. Thủ tục cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động trở lại
6.1. Trình tự thực hiện
- Trường đại học, Phân hiệu của trường đại học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện cho phép hoạt động đào tạo trở lại của trường đại học, phân hiệu trường đại học;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học hoạt động đào tạo trở lại. Nếu hồ sơ không đáp ứng được các quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả về tình trạng hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động đào tạo trở lại của trường đại học, phân hiệu trường đại học.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trường đại học gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động đào tạo trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường đại học, Phân hiệu của trường đại học
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép trường đại học, phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo trở lại.
6.8. Lệ phí (nếu có):
Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Các trường đại học, phân hiệu của trường đại học sau thời hạn đình chỉ, nộp hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ và được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép trường đại học, phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo trở lại và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Nếu chưa cho phép hoạt động đào tạo trở lại thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
7. Thủ tục giải thể trường đại học
7.1. Trình tự thực hiện
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải thể trường đại học, phân hiệu của trường đại học và tổ chức thẩm định. Việc thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể trường đại học được thực hiện như đối với thành lập trường đại học theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho tổ chức, cá nhân thành lập trường đại học bổ sung và hoàn thiện hồ sơ xin giải thể trường;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường đại học.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Công văn đề nghị giải thể trường đại học, của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập trường đại học trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể trường;
b) Phương án giải thể trường đại học, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Trường đại học
7.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định giải thể đối với trường đại học của Thủ tướng Chính phủ.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Không
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
8. Thủ tục giải thể phân hiệu của trường đại học
8.1. Trình tự thực hiện
- Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải thể trường đại học, phân hiệu của trường đại học và tổ chức thẩm định. Việc thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể phân hiệu của trường đại học được thực hiện như đối với thành lập trường đại học theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho tổ chức, cá nhân thành lập phân hiệu của trường đại học bổ sung và hoàn thiện hồ sơ xin giải thể trường;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể, quyết định đối với phân hiệu của trường đại học.
8.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Công văn đề nghị giải thể phân hiệu của trường đại học, của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân thành lập phân hiệu của trường đại học trong đó nêu rõ lý do, mục đích giải thể trường;
b) Phương án giải thể phân hiệu của trường đại học, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Phân hiệu trường đại học
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
8.7. Kết quả thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể phân hiệu của trường đại học.
8.8. Lệ phí
Không quy định
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Không quy định
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Luật giáo dục đại học;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
9. Thủ tục thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục
9.1. Trình tự thực hiện
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Thẩm định hồ sơ thành lập trường:
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường cao đẳng sư phạm.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trường cao đẳng sư phạm và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trường cao đẳng sư phạm do lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc người được ủy quyền làm chủ tịch và thành viên là đại diện các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng sư phạm đặt trụ sở chính và đại diện một số đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường;
- Căn cứ kết luận của hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường hoàn thiện hồ sơ và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
c) Quyết định thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục phải gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính.
9.2. Cách thức thực hiện
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án thành lập trường bảo đảm có đầy đủ các điều kiện theo quy định;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường.
9.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục.
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục.
9.8. Lệ phí
Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Có văn bản chấp thuận về việc thành lập trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 05 ha; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu 100 tỷ đồng. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
10. Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm
10.1. Trình tự thực hiện
a) Tiếp nhận hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Thẩm định hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm:
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm do lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc người được ủy quyền làm chủ tịch và thành viên là đại diện các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng sư phạm đặt trụ sở chính và đại diện một số đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường;
- Căn cứ kết luận của hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường hoàn thiện hồ sơ và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
c) Quyết định sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm phải gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính.
10.2. Cách thức thực hiện
Nhà trường gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị sáp nhập, chia, tách trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án sáp nhập, chia, tách trường bảo đảm có đầy đủ các điều kiện quy định như đối với đề án thành lập trường;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường.
10.4 Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm tư thục.
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Trường cao đẳng sư phạm
10.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
10.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Việc sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trường sư phạm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp và chất lượng đào tạo sư phạm;
c) Trường cao đẳng sư phạm mới được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định cụ thể:
+ Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội.
+ Có văn bản chấp thuận về việc thành lập trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
+ Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 02 ha đối với trường trung cấp sư phạm, tối thiểu là 05 ha đối với trường cao đẳng sư phạm; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
+ Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50 tỷ đồng đối với trường trung cấp sư phạm, 100 tỷ đồng đối với trường cao đẳng sư phạm. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp.
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
11. Thủ tục giải thể trường cao đẳng sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
11.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải thể Trường cao đẳng sư phạm gửi hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị giải thể;
- Căn cứ kết quả kiểm tra, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể trường cao đẳng.
Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
11.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua bưu điện
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
Công văn của trường đề nghị giải thể nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường cao đẳng sư phạm
11.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
11.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể Trường cao đẳng sư phạm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
12.1. Trình tự thực hiện
a) Nhà trường gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trình độ cao đẳng xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
c) Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo đề án thành lập trường;
d) Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý có xác nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động đào tạo theo cam kết; thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động giáo dục có xác nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh;
- Chương trình đào tạo và giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
đ) Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
12.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường cao đẳng sư phạm
12.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
12.7. Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục theo đề án thành lập trường đã cam kết. Trong đó, diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 5,5 m2/học sinh đối với trình độ trung cấp và 7,5 m2/sinh viên đối với trình độ cao đẳng.
- Có đủ chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên bảo đảm đạt tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu phù hợp với lộ trình đăng ký ngành, nghề đào tạo và tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
12.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
13. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
13.1. Trình tự thực hiện
a) Trong quá trình hoạt động trường cao đẳng sư phạm có nhu cầu đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại đến Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp bổ sung đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng trong đó nêu rõ ngành được đào tạo.
Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trong đó nêu rõ ngành đề nghị bổ sung để tổ chức đào tạo;
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với ngành đào tạo giáo viên đề nghị bổ sung để tổ chức đào tạo;
- Các giấy tờ chứng minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
13.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trường cao đẳng sư phạm
13.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
13.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
13.8. Lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
13.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
14. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
14.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Nhà trường gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng trong đó nêu rõ ngành được đào tạo. Nếu chưa cấp giấy chứng nhận thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
14.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
14.5. Đối tượng thực hiện TTHC: cơ sở giáo dục
14.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
14.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Sau thời hạn đình chỉ, các nguyên dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục.
14.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
15. Thủ tục thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục
15.1. Trình tự thực hiện
a) Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
b) Thẩm định hồ sơ thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm:
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm do lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc người được ủy quyền làm chủ tịch và thành viên là đại diện các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng sư phạm đặt trụ sở chính và đại diện một số đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập phân hiệu trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường;
- Căn cứ kết luận của hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng hoàn thiện hồ sơ và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường và nêu rõ lý do.
c) Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục. Trường hợp không đồng ý thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Quyết định thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục phải gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính.
15.2. Cách thức thực hiện
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường; tên phân hiệu của trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
b) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
c) Đề án thành lập trường bảo đảm có đầy đủ các điều kiện theo quy định;
d) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất);
e) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu trường tư thục;
g) Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường.
15.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định nếu hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập và nêu rõ lý do nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đã hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục.
15.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
15.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường cao đẳng sư phạm tư thục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15.8. Lệ phí: Không
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Có đề án thành lập phân hiệu trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập phân hiệu trường cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập phân hiệu trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập phân hiệu trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của phân hiệu trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Có văn bản chấp thuận về việc thành lập phân hiệu trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính (trừ trường hợp trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là 02 ha đối với trường cao đẳng sư phạm; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
- Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 100 tỷ đồng đối với trường cao đẳng sư phạm. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp.
15.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
16. Thủ tục giải thể phân hiệu trường cao đẳng sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
16.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải thể phân hiệu Trường cao đẳng sư phạm gửi hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị giải thể;
- Căn cứ kết quả kiểm tra, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể phân hiệu trường cao đẳng.
Quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong phân hiệu trường và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
16.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua bưu điện
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
01 bộ hồ sơ: Công văn của phân hiệu trường đề nghị giải thể nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên trong phân hiệu trường.
16.4. Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của phân hiệu Trường.
16.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Phân hiệu trường cao đẳng sư phạm
16.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
16.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định giải thể phân hiệu trường cao đẳng sư phạm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16.8. Lệ phí: Không
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
16.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
17. Thủ tục công nhận trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
17.1. Trình tự thực hiện:
- Đối với trường cao đẳng tư thục thành lập mới: Thủ tục thành lập trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định hiện hành.
- Đối với trường cao đẳng tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận:
Bước 1: Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức họp đại hội đồng cổ đông thông qua việc trường cao đẳng tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận;
Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị trường cao đẳng tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức thẩm định theo quy định;
Bước 3: Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định chuyển đổi thành trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
17.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc chuyển trực tiếp về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với trường cao đẳng tư thục thành lập mới:
Ngoài hồ sơ xin thành lập trường cao đẳng theo quy định, trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận cần bổ sung:
+ Minh chứng về tài sản chung hợp nhất không phân chia đầu tiên của nhà trường khi thành lập (nếu có);
+ Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là thành viên góp vốn xây dựng trường (nếu có) về việc nhận lợi tức theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 và văn bản cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của nhà trường theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 141/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đối với trường cao đẳng tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận, hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trường; cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của nhà trường theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 141/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Biên bản họp đại hội đồng cổ đông thông qua việc trường cao đẳng tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
+ Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư thực hiện quy định tại Điều 6 của Nghị định số 141/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; quy chế tài chính nội bộ của nhà trường và các minh chứng liên quan đến vốn điều lệ của trường.
Số lượng: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường cao đẳng tư thục.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường cao đẳng.
18. Thủ tục đổi tên trường cao đẳng
18.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường cao đẳng gửi hồ sơ đề nghị đổi tên trường về Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bước 2: Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ;
- Bước 3: Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định đổi tên trường hoặc công văn thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
18.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ đổi tên trường cao đẳng được gửi qua đường bưu điện hoặc chuyển trực tiếp về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
18.3.1. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị đổi tên trường, trong đó nêu rõ sự cần thiết, những thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, đầu tư cơ sở vật chất (nếu có), làm rõ sự ảnh hưởng đối với việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng;
- Đánh giá tác động đối với sinh viên, viên chức của nhà trường và các chủ thể liên quan;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan trực tiếp quản lý trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
- Quyết nghị của Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng công lập) hoặc Hội đồng quản trị và của đại hội đồng cổ đông (đối với trường cao đẳng tư thục);
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động mới.
Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường cao đẳng.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục Đại học).
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đổi tên trường cao đẳng của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định thì Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho trường bằng văn bản.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tên trường cao đẳng có thể được thay đổi nếu thấy cần thiết và phù hợp với nguyên tắc đặt tên trường theo quy định tại Điều 3 Điều lệ trường cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT:
a) Tên của trường cao đẳng bao gồm các cụm từ sau đây:
- Cụm từ xác định loại trường cao đẳng: Cao đẳng, cao đẳng cộng đồng;
- Cụm từ xác định loại hình trường, lĩnh vực, ngành nghề đào tạo (nếu cần);
- Tên riêng: Tên địa phương, tên danh nhân văn hóa, tên danh nhân lịch sử Việt Nam, tên cá nhân, tổ chức;
- Cụm từ xác định chất lượng, đẳng cấp nếu thấy cần thiết.
b) Trường cao đẳng có tên bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nước ngoài được dịch theo quy định thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tên của trường không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các trường cao đẳng khác đã được thành lập.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng.
19. Thủ tục thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tư thục
19.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua bưu điện.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Đề án thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định;
c) Lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân đề nghị thành lập hoặc bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với tổ chức đề nghị thành lập; dự kiến Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có) và các thành viên hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục kèm theo lý lịch có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã; bản sao có chứng thực thẻ kiểm định viên và văn bằng của kiểm định viên.
19.4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
19.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân
19.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
19.7. Kết quả thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, nếu không đủ điều kiện có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
19.8. Lệ phí
Không quy định
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Có đề án thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Luật giáo dục đại học. Nội dung đề án cần nêu rõ: Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc đề nghị cho phép thành lập; dự kiến tên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc thứ tiếng khác nếu cần thiết; dự kiến địa điểm trụ sở; mục tiêu, nhiệm vụ; đối tượng và phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; dự kiến số lượng, cơ cấu trình độ của các kiểm định viên; cơ cấu tổ chức nhân sự; các điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính; kế hoạch, lộ trình phát triển và giải pháp thực hiện trong từng giai đoạn.
19.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
20. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
20.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
Giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục phải xác định rõ đối tượng, phạm vi được phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; có giá trị sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.
20.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc hợp đồng thuê nhà làm trụ sở của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời hạn ít nhất 02 năm, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bản kê diện tích phòng làm việc và trang thiết bị;
c) Văn bản xác nhận của ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc kho bạc nhà nước về tài khoản và vốn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quyết định bổ nhiệm Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; danh sách kiểm định viên kèm theo lý lịch, bản sao có chứng thực thẻ kiểm định viên và văn bằng của kiểm định viên; quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động đã được ký kết giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục với kiểm định viên;
đ) Địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
20.4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
20.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
20.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
20.7. Kết quả thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
20.8. Lệ phí
Không
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có trụ sở hoạt động ổn định và điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; có phòng làm việc đủ cho các kiểm định viên với diện tích tối thiểu là 08 m2/người; có trang thiết bị phục vụ hoạt động kiểm định;
- Có số vốn tối thiểu 02 tỷ đồng để triển khai các hoạt động;
- Có ít nhất 10 kiểm định viên đã được cấp thẻ kiểm định viên và làm việc toàn thời gian cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
- Có trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
20.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
21. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trở lại
21.1. Trình tự thực hiện
Sau thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoạt động được khắc phục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có tờ trình đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trở lại. Tờ trình nêu rõ việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ kèm theo các tài liệu minh chứng (nếu có);
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tờ trình hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đã khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến đến đình chỉ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoạt động trở lại, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
21.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ;
- Các tài liệu minh chứng.
21.4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
21.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức kiểm định
21.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
21.7. Kết quả thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoạt động trở lại.
21.8. Lệ phí
Không
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Không
21.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
22. Thủ tục giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân)
22.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giải thể tới Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo xác minh, xem xét, đánh giá và đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
22.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm: Văn bản của tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đề nghị giải thể, trong đó phải nêu rõ lý do và phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân liên quan.
22.4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
22.5. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân
22.6. Cơ quan thực hiện TTHC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
22.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22.8. Lệ phí: Không
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
22.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
23. Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
23.1. Trình tự thực hiện
- Chậm nhất 30 ngày trước khi giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hết thời hạn sử dụng, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Tờ trình nêu rõ quá trình hoạt động kèm theo các tài liệu minh chứng về việc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đáp ứng các điều kiện quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tờ trình hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mỗi lần không quá 05 năm. Nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
23.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, trong đó nêu rõ quá trình hoạt động;
- Các tài liệu minh chứng đáp ứng điều kiện:
+ Có trụ sở hoạt động ổn định và điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; có phòng làm việc đủ cho các kiểm định viên với diện tích tối thiểu là 08 m2/người; có trang thiết bị phục vụ hoạt động kiểm định.
+ Có số vốn tối thiểu 02 tỷ đồng để triển khai các hoạt động.
+ Có ít nhất 10 kiểm định viên đã được cấp thẻ kiểm định viên và làm việc toàn thời gian cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
23.4. Thời hạn giải quyết :30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
23.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức kiểm định
23.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
23.7. Kết quả thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
23.8. Lệ phí: Không
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
23.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật giáo dục đại học;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
24. Thủ tục điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
24.1. Trình tự thực hiện
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nộp hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp điều chỉnh, bổ sung giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp cần thiết Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp giấy phép điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
Nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
24.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc hợp đồng thuê nhà làm trụ sở của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong thời hạn ít nhất 02 năm, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bản kê diện tích phòng làm việc và trang thiết bị;
c) Văn bản xác nhận của ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc kho bạc nhà nước về tài khoản và vốn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quyết định bổ nhiệm Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; danh sách kiểm định viên kèm theo lý lịch, bản sao có chứng thực thẻ kiểm định viên và văn bằng của kiểm định viên; quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động đã được ký kết giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục với kiểm định viên;
đ) Địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
24.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
24.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức kiểm định
24.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
24.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cấp giấy phép điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
24.8. Lệ phí: Không
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
24.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
25. Thủ tục công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
25.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được hoạt động ở Việt Nam. Quyết định được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các phương tiện thông tin đại chúng.
25.2. Cách thức thực hiện
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Văn bản đề nghị được hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài, trong đó xác định rõ thời gian hoạt động dự kiến; quy trình kiểm định chất lượng giáo dục; đối tượng, phạm vi hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài do cơ quan nước ngoài cấp được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
c) Tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài; trong đó nêu rõ địa chỉ đường dẫn của các trang thông tin điện tử liên quan.
25.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
25.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
25.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
25.8. Lệ phí: Không
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Được nước sở tại hoặc một hiệp hội quốc tế hợp pháp công nhận hoặc cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp.
- Có kinh nghiệm thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ít nhất 05 năm tính đến thời điểm được xem xét công nhận.
25.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
26. Thủ tục điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
26.1. Trình tự thực hiện
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận bổ sung. Quyết định được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ .
26.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng nước ngoài;
- Văn bản chứng minh tư cách pháp lý tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài do cơ quan nước ngoài cấp được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- Tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài; trong đó nêu rõ địa chỉ đường dẫn của các trang thông tin điện tử liên quan.
26.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
26.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài
26.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo
26.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
26.8. Lệ phí: Không.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Được nước sở tại hoặc một hiệp hội quốc tế hợp pháp công nhận hoặc cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp;
- Có kinh nghiệm thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ít nhất 05 năm tính đến thời điểm được xem xét công nhận.
26.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
27. Mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
27.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi có nhu cầu mở ngành đào tạo và tự đánh giá (theo mẫu) có đủ các điều kiện mở ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ theo quy định, các đại học, học viện, trường đại học (bao gồm trường đại học thành viên của đại học quốc gia, đại học vùng), viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi là cơ sở đào tạo) thực hiện các bước sau đây:
- Hội đồng trường (đối với cơ sở đào tạo công lập), Hội đồng quản trị (đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập) có quyết nghị về chủ trương mở ngành;
- Tổ chức kiểm tra và xác nhận các điều kiện về giảng viên, cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình, hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (sau đây gọi là điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế) để mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (theo mẫu);
- Thẩm định chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế theo quy định;
- Gửi hồ sơ mở ngành đào tạo đến cơ quan có thẩm quyền quyết định để xem xét và ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo.
b) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ xem xét hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo đầy đủ và đảm bảo các điều kiện theo quy định, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền ra quyết định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ;
- Nếu hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo chưa đầy đủ, chưa đảm bảo các điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo kết quả thẩm định và những nội dung chưa đảm bảo theo quy định.
c) Việc xem xét hồ sơ mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ được thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở đào tạo. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế tại cơ sở đào tạo.
27.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ mở trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu điện và phải công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo chậm nhất 20 ngày trước khi gửi hồ sơ mở ngành.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
27.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo.
b) Đề án mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ được xây dựng theo quy định (theo mẫu), bao gồm các nội dung chính: sự cần thiết mở ngành đào tạo; năng lực của cơ sở đào tạo (đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu, thỉnh giảng của ngành đăng ký đào tạo; cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện, giáo trình; hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế); chương trình đào tạo (có thể tham khảo mẫu), kế hoạch đào tạo và kế hoạch đảm bảo chất lượng đào tạo (bao gồm cả đối tượng và điều kiện tuyển sinh, dự kiến tuyển sinh trong 5 năm đầu); biên bản của Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở đào tạo thông qua đề án mở ngành;
c) Phiếu tự đánh giá điều kiện mở ngành của cơ sở đào tạo (theo mẫu) và lý lịch khoa học của giảng viên (theo mẫu);
d) Các tài liệu về xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo, bao gồm: quyết định thành lập tổ soạn thảo chương trình đào tạo, quyết định thành lập hội đồng thẩm định chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế (sau đây gọi là hội đồng thẩm định), kết luận của hội đồng thẩm định, văn bản giải trình của cơ sở đào tạo về việc điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế theo kết luận của hội đồng thẩm định (nếu có).
27.3.2. Số lượng: 02 bộ gốc
27.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc gia, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo được công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc được giao quyền tự chủ mở ngành đào tạo.
27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ
27.8. Lệ phí: Không.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu tại Phụ lục I, II, III, IV, V Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ (kèm theo).
27.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ
Các đại học, học viện, các trường đại học (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo thạc sĩ) được mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
Ngành đăng ký đào tạo
+ Ngành đăng ký đào tạo phù hợp với nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, cả nước; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ sở đào tạo thạc sĩ; được xác định trong phương hướng hoặc kế hoạch phát triển của cơ sở đào tạo thạc sĩ đã được hội đồng đại học hoặc hội đồng trường (sau đây gọi là hội đồng trường) hoặc hội đồng quản trị quyết nghị thông qua;
+ Tên ngành đào tạo có trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV hiện hành (sau đây gọi là Danh mục đào tạo), ở trình độ đăng ký đào tạo, có mã số gồm 8 chữ số (phù hợp với quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân), được thay thế bằng Danh mục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số (phù hợp với quy định tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân). Trường hợp tên ngành đào tạo mới chưa có trong Danh mục đào tạo, cơ sở đào tạo thạc sĩ phải làm rõ:
Luận cứ khoa học, dự báo nhu cầu của xã hội về ngành đào tạo này trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, nghiên cứu nhu cầu (trong đó có ít nhất 02 ý kiến về sự cần thiết đào tạo của 02 cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo).
Thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới kèm theo ít nhất 02 chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tham khảo của cơ sở đào tạo nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng hoặc cho phép thực hiện, cấp văn bằng (trừ các ngành đặc thù chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc liên quan đến an ninh, quốc phòng);
+ Ngành đào tạo trình độ đại học là ngành đúng hoặc ngành gần (nếu không có ngành đúng) là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ thạc sĩ đã được đào tạo hình thức chính quy tại cơ sở đào tạo thạc sĩ và có sinh viên đã tốt nghiệp;
+ Việc quy định ngành gần với ngành đăng ký đào tạo do cơ sở đào tạo thạc sĩ quyết định, ghi rõ trong đề án mở ngành.
- Có đội ngũ giảng viên và cán bộ khoa học đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo trình độ thạc sĩ đối với ngành đăng ký đào tạo, đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
+ Có ít nhất năm (5) giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành đúng hoặc ngành gần với ngành đăng ký đào tạo và không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ của các ngành khác; trong đó có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư đúng ngành chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội;
+ Điều kiện đội ngũ giảng viên theo quy định tại điểm a khoản này được điều chỉnh tăng đối với một số ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số nếu được ghép từ nhiều chuyên ngành của danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 8 chữ số theo hướng: mỗi chuyên ngành được ghép phải có ít nhất 01 giảng viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng ngành đăng ký đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện nội dung đào tạo thuộc chuyên ngành trong ngành ghép, không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành khác và không trùng với giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành trình độ thạc sĩ của các ngành khác. Trong trường hợp này, hội đồng chấm luận văn thạc sĩ được thành lập theo chuyên ngành của ngành ghép;
+ Đối với ngành mới được đào tạo trình độ tiến sĩ ở Việt Nam, ngành chưa có trong Danh mục đào tạo, nếu không có giảng viên cơ hữu cùng ngành theo quy định tại điểm a, khoản này thì phải có ít nhất 01 giáo sư, phó giáo sư hoặc tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành gần hoặc ngành phù hợp có kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm việc trong lĩnh vực ngành đăng ký đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo thạc sĩ và xã hội;
+ Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở, chuyên ngành phải có trình độ tiến sĩ; các giảng viên khác phải có trình độ thạc sĩ trở lên. Giảng viên cơ hữu của cơ sở đào tạo thạc sĩ phải đủ để tham gia giảng dạy ít nhất 70% khối lượng chương trình đào tạo; khối lượng chương trình còn lại do giảng viên thỉnh giảng (trong và ngoài nước) đã được ký kết hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo thạc sĩ thực hiện. Các giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng phải được đào tạo phù hợp với nội dung các học phần được phân công giảng dạy;
+ Trong thời gian 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành: mỗi giảng viên thuộc các điểm a, b khoản này và mỗi giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành phải có ít nhất 3 công trình khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế hoặc đã được cấp 01 bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích thuộc lĩnh vực ngành đăng kí đào tạo; cơ sở đào tạo thạc sĩ đã chủ trì thực hiện ít nhất 02 đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp cơ sở hoặc 01 đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp Bộ và tương đương trở lên liên quan đến lĩnh vực ngành đăng kí đào tạo;
+ Đối với ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ: mỗi môn học cơ sở ngành hoặc chuyên ngành phải có 01 giảng viên theo quy định tại điểm d khoản này đảm nhiệm; nếu có học phần liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh thì các giảng viên và người hướng dẫn thực hành phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, đã hoặc đang làm việc trực tiếp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khoẻ theo quy định;
+ Đối với cơ sở đào tạo thạc sĩ ngoài công lập, phải có tối thiểu 40% giảng viên thuộc các điểm a, b khoản này ở trong độ tuổi lao động.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu đào tạo ngành đăng kí đào tạo ở trình độ thạc sĩ, cụ thể:
+ Có đủ phòng học, thư viện có phòng tra cứu thông tin cung cấp các nguồn thông tin tư liệu (sách, giáo trình, tạp chí trong và ngoài nước) được cập nhật trong 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành đáp ứng yêu cầu dạy, học các học phần trong chương trình đào tạo và thực hiện đề tài luận văn; hoặc có thư viện điện tử có bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu liên quan đến ngành đăng ký đào tạo hoặc được kết nối với các cơ sở đào tạo cùng lĩnh vực, cùng ngành đào tạo ở trong và ngoài nước để sử dụng chung cơ sở dữ liệu cho ngành đăng ký đào tạo;
+ Có đủ phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của ngành đăng ký đào tạo và đảm bảo đủ theo danh mục trang thiết bị tối thiểu phục vụ công tác đào tạo ngành hoặc nhóm ngành đã được quy định (nếu có);
+ Có phòng máy tính nối mạng internet để học viên truy cập thông tin;
+ Có trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo thạc sĩ được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết đảm bảo chất lượng giáo dục; công khai danh sách đội ngũ giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng; học viên trúng tuyển, tốt nghiệp và tỉ lệ tốt nghiệp so với đầu vào theo các khoa học, ngành học (trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật); công khai mức thu học phí và chi phí đào tạo của cơ sở đào tạo thạc sĩ.
- Chương trình đào tạo và một số điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo:
+ Xác định rõ chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng;
+ Có chương trình đào tạo đã được xây dựng theo quy định của Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ và các quy định hiện hành, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu đào tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp đã cam kết. Chương trình đào tạo phải được xây dựng, thẩm định và ban hành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Đã công bố chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra của các ngành, các trình độ đang đào tạo, trong đó chuẩn đầu ra tối thiểu trình độ thạc sĩ phải đạt bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
+ Có hợp tác với các trường đại học trên thế giới trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ (trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật);
+ Có phối hợp với doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ liên quan đến ngành đăng ký đào tạo nếu chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng;
+ Đã đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục đại học hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành và theo kế hoạch kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Có đơn vị quản lý chuyên trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ; đã ban hành quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
+ Không vi phạm các quy định hiện hành về điều kiện mở ngành đào tạo, tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo ở các ngành đang đào tạo và các quy định liên quan đến giáo dục đại học trong thời hạn 3 năm, tính đến ngày đề nghị mở ngành.
- Khi triển khai đào tạo trình độ thạc sĩ tại phân hiệu đối với các ngành đã được cho phép đào tạo ở trụ sở chính thì phân hiệu phải đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định. Trường hợp phân hiệu cách xa trụ sở chính hoặc không thuận lợi về phương tiện đi lại (giảng viên không thể đi và về trong ngày để thực hiện giảng dạy) thì điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu thuộc phân hiệu phải đảm bảo tối thiểu bằng 40% so với quy định về điều kiện đội ngũ giảng viên cơ hữu là điều kiện khi mở ngành, số giảng viên cơ hữu còn lại là giảng viên cơ hữu tại trụ sở chính của cơ sở đào tạo thạc sĩ.
b) Điều kiện mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
Ngành đăng ký đào tạo
+ Đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 1 (trừ điểm c) Điều 2 của Thông tư này;
+ Ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là ngành đúng hoặc ngành gần (nếu không có ngành đúng) là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ tiến sĩ đã được đào tạo tại cơ sở đào tạo và có học viên đã tốt nghiệp.
- Có đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tổ chức đào tạo trình độ tiến sĩ ở ngành đăng ký đào tạo, đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
+ Có ít nhất 01 giáo sư và 3 tiến sĩ khoa học, tiến sĩ hoặc 02 phó giáo sư và 3 tiến sĩ khoa học, tiến sĩ là giảng viên cơ hữu ngành đúng hoặc ngành gần với ngành đăng ký đào tạo và không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của các ngành khác; trong đó có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư đúng ngành chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội. Các giảng viên cơ hữu này phải đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định đối với người hướng dẫn nghiên cứu sinh tại Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành;
+ Điều kiện đội ngũ giảng viên theo quy định tại điểm a khoản này được điều chỉnh tăng đối với một số ngành trong Danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số nếu được ghép từ nhiều chuyên ngành của danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 8 chữ số theo hướng: mỗi chuyên ngành được ghép phải có ít nhất 01 giảng viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng ngành đăng ký đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện nội dung đào tạo thuộc chuyên ngành trong ngành ghép, không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành khác và không trùng với giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành của các ngành khác cùng trình độ. Trong trường hợp này, hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ được thành lập theo chuyên ngành của ngành ghép;
+ Đối với ngành mới được đào tạo trình độ tiến sĩ ở Việt Nam; ngành chưa có tên trong danh mục đào tạo nếu không có đủ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng ngành theo quy định tại điểm a khoản này thì phải có ít nhất 01 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành gần hoặc ngành phù hợp, có kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm việc trong lĩnh vực ngành đăng kí đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội;
+ Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình đào tạo tiến sĩ, hướng dẫn nghiên cứu sinh phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành; có công bố kết quả nghiên cứu khoa học, được đào tạo phù hợp với nội dung các học phần, chuyên đề được phân công thực hiện;
+ Trong thời gian 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành: mỗi giảng viên thuộc các điểm a, b, c khoản này phải công bố ít nhất 3 công trình khoa học trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế thuộc lĩnh vực ngành đăng ký đào tạo; cơ sở đào tạo đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 đề tài, nhiệm vụ khoa học từ cấp cơ sở trở lên thuộc lĩnh vực ngành đề nghị cho phép đào tạo, trong đó phải có ít nhất 01 đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp bộ và tương đương trở lên;
+ Đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập, phải có tối thiểu 40% giảng viên thuộc các điểm a, b khoản này ở trong độ tuổi lao động.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện, giáo trình đáp ứng yêu cầu đào tạo trình độ tiến sĩ của ngành đăng kí đào tạo, cụ thể:
+ Có đủ phòng học, phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu với trang thiết bị cần thiết để nghiên cứu sinh có thể triển khai thực hiện đề tài luận án; có chỗ làm việc cho người hướng dẫn và nghiên cứu sinh;
+ Có thư viện truyền thống với nguồn thông tin tư liệu đủ để nghiên cứu sinh tra cứu khi thực hiện đề tài luận án như sách, giáo trình, tạp chí khoa học trong và ngoài nước được cập nhật trong 5 năm tính đến ngày đề nghị mở ngành; có thư viện điện tử với bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu liên quan đến ngành đăng ký đào tạo hoặc được kết nối với các cơ sở đào tạo cùng lĩnh vực, cùng ngành đào tạo ở trong và ngoài nước để sử dụng chung cơ sở dữ liệu cho ngành đăng ký đào tạo;
+ Có trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo, công khai danh sách đôi ngũ giảng viên cơ hữu, các đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu, các chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến ngành đăng ký đào tạo; danh sách nghiên cứu sinh trúng tuyển, tốt nghiệp và được cấp bằng hàng năm theo các khóa học, ngành học (nếu có, trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy
định của pháp luật); công khai danh mục đề tài nghiên cứu khoa học đang thực hiện (trong đó có thông tin về đào tạo nghiên cứu sinh trong khuôn khổ đề tài), những danh mục đề tài đề xuất tuyển nghiên cứu sinh; công khai mức thu học phí, chi phí đào tạo của cơ sở đào tạo và hỗ trợ tài chính đối với nghiên cứu sinh (nếu có);
+ Có tạp chí khoa học công nghệ riêng của cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo và một số điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo:
+ Đã công bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo ứng với các trình độ khác nhau, trong đó chuẩn đầu ra đào tạo trình độ tiến sĩ tối thiểu là bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
+ Có chương trình hợp tác quốc tế liên quan đến ngành đăng ký đào tạo trong trao đổi giảng viên, sinh viên, học viên; có kế hoạch mời chuyên gia nước ngoài, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu sinh thuộc ngành đăng ký đào tạo;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại các điểm b, e, g, h khoan 4 và khoản 5 Điều 2 của Thông tư này, tương ứng với trình độ đào tạo tiến sĩ.
- Các viện nghiên cứu khoa học được Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc ghi nhận bằng văn bản được mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ khi bảo đảm các điều kiện trên, trừ điều kiện: ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ tiến sĩ được đào tạo tại cơ sở đào tạo tiến sĩ và có học viên tốt nghiệp.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
Phụ lục I
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành: ………………………Mã số: ……………
Trình độ:
TT |
Điều kiện mở ngành theo quy định |
Điều kiện thực tế, minh chứng thể hiện trong hồ sơ |
Đáp ứng/không đáp ứng |
1 |
1. Về ngành đào tạo 1.1. Ngành đề nghị cho phép đào tạo phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực (trên cơ sở kết quả khảo sát); 1.2. Được xác định trong phương hướng /kế hoạch phát triển của cơ sở đào tạo; 1.3. Ngành phải thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học hiện hành; 1.4. Quyết nghị của Hội đồng trường/Hội đồng quản trị thông qua việc mở ngành đăng ký đào tạo; 1.5. Ngành mới (thuyết minh được tính thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước); Ngành này đã được đào tạo ở nước ngoài; đang thí điểm ở Việt Nam hoặc là trường đầu tiên thí điểm; Chương trình đào tạo tham khảo của 2 trường đại học đã được kiểm định ở nước ngoài; Có ít nhất 02 ý kiến về sự cần thiết đào tạo của 02 cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo. 1.6. Ngành đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ là ngành đúng hoặc ngành gần (nếu không có ngành đúng) là điều kiện đầu vào của ngành đăng ký đào tạo trình độ thạc sĩ/tiến sĩ đã được đào tạo hình thức chính quy tại cơ sở đào tạo và có sinh viên/học viên đã tốt nghiệp. |
|
|
2 |
2. Đội ngũ giảng viên: a) Có ít nhất năm (5) giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ ngành đúng hoặc ngành gần với ngành đăng ký đào tạo và không trùng với danh sách giảng viên cơ hữu là điều kiện mở ngành đào tạo cùng trình độ của các ngành khác; trong đó có ít nhất 01 giáo sư hoặc phó giáo sư đúng ngành chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và cam kết đảm bảo chất lượng đào tạo trước cơ sở đào tạo và xã hội; b) Giảng viên giảng dạy đủ điều kiện; các giảng viên khác phải có trình độ thạc sĩ trở lên. Giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy ít nhất 70% khối lượng chương trình đào tạo; khối lượng kiến thức còn lại do giảng viên thỉnh giảng (trong và ngoài nước) đã được ký kết hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo thực hiện. Các giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng đều phải có bằng cấp phù hợp với nội dung các học phần được phân công giảng dạy; c) Đảm bảo điều kiện về nghiên cứu khoa học đối với mỗi giảng viên đứng tên chủ trì mở ngành và mỗi giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 2 và điểm d, khoản 2 Điều 3; d) 30% khối lượng kiến thức còn lại do giảng viên thỉnh giảng đã được ký kết hợp đồng thỉnh giảng với cơ sở đào tạo thực hiện; đ) Đối với cơ sở đào tạo ngoài công lập, phải có tối thiểu 40% giảng viên ở trong độ tuổi lao động; e) Đối với mở ngành theo Danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 7 chữ số nếu được ghép từ nhiều chuyên ngành của danh mục giáo dục đào tạo có mã số gồm 8 chữ số thì đội ngũ giảng viên phải đảm bảo theo quy định của khoản 2 Điều 2 và Điều 3. g) Đối với mở ngành trình độ thạc sĩ thuộc nhóm ngành sức khoẻ: mỗi môn học cơ sở ngành hoặc chuyên ngành phải có 01 giảng viên theo quy định tại điểm b trên đây; nếu có học phần liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh thì các giảng viên và người hướng dẫn thực hành phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, đã hoặc đang làm việc trực tiếp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khoẻ theo quy định. |
|
|
3 |
3. Cơ sở vật chất: a) Có đủ phòng học, thư viện có phòng tra cứu thông tin cung cấp các nguồn thông tin tư liệu được cập nhật trong 5 năm, tính đến ngày đề nghị mở ngành hoặc thư viện điện tử có bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu liên quan đến ngành đề nghị cho phép đào tạo, đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học; b) Có đủ phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của ngành đề nghị được đào tạo và đảm bảo đủ theo danh mục trang thiết bị tối thiểu phục vụ công tác đào tạo ngành/nhóm ngành đã được quy định (nếu có); c) Có phòng máy tính nối mạng internet để học viên truy cập thông tin; d) Có website của cơ sở đào tạo được cập nhật thường xuyên, công bố công khai theo đúng quy định tại Điều 2, 3 của Thông tư. đ) Có tạp chí khoa học công nghệ riêng của cơ sở đào tạo (đối với mở ngành trình độ tiến sĩ). |
- |
|
4 |
4. Chương trình đào tạo và một số điều kiện khác để thực hiện chương trình đào tạo: a) Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu hoặc theo định hướng ứng dụng; b) Có chương trình đào tạo của ngành đề nghị cho phép đào tạo được xây dựng theo quy định; phù hợp với Khung trình độ quốc gia hiện hành; được thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học ban hành theo quy định; c) Đã công bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo ứng với các trình độ khác nhau, trong đó chuẩn đầu ra đào tạo trình độ thạc sĩ tối thiểu phải đạt bậc 7, trình độ tiến sĩ tối thiểu là bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam; d) Có kết quả hợp tác với các trường đại học trên thế giới trong hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ (trừ các ngành phải bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật); đ) Có chương trình phối hợp với doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động liên quan đến ngành thạc sĩ đề nghị cho phép đào tạo nếu chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng; e) Đã đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hoặc được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành và theo kế hoạch kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; g) Có đơn vị quản lý chuyên trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý đào tạo trình độ thạc sĩ; đã ban hành quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của cơ sở đào tạo; h) Không vi phạm các quy định hiện hành về điều kiện mở ngành đào tạo, tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo ở các ngành đang đào tạo và các quy định liên quan đến giáo dục đại học trong thời hạn 3 năm, tính đến ngày đề nghị mở ngành. |
- |
|
5 |
* Thẩm định chương trình đào tạo và điều kiện đảm bảo chất lượng thực tế: - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ghi rõ ngành đào tạo, trình độ, chức danh, đơn vị công tác của thành viên. - Biên bản hội đồng thẩm định và kết luận. - Giải trình của cơ sở đào tạo theo góp ý của hội đồng thẩm định (nếu có). * Trường hợp sử dụng chương trình đào tạo của trường khác /nước ngoài nêu rõ của nước nào, đã được kiểm định chất lượng chưa? bản quyền sử dụng. * Biên bản của hội đồng khoa học đào tạo trường thông qua đề án. |
|
|
6 |
Điều kiện thực hiện: Nguồn lực con người khác và tài chính |
|
|
Kết luận của cơ sở đào tạo:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Phụ lục II
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO/GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Về giảng viên
Mẫu 1: Danh sách giảng viên, nhà khoa học cơ hữu tham gia đào tạo các học phần trong chương trình đào tạo ngành đăng kí đào tạo trình độ thạc sĩ/trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo
TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT) |
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo) |
Tham gia giảng dạy học phần |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2: Danh sách giảng viên, nhà khoa học cơ hữu đứng tên mở ngành, giảng viên giảng dạy lý thuyết phần kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành của ngành đăng kí đào tạo và các ngành gần trình độ thạc sĩ /trình độ tiến sĩ đang được đào tạo tại cơ sở đào tạo (lập biểu mẫu theo từng ngành gần).
TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT) |
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3: Danh sách giảng viên, nhà khoa học thỉnh giảng tham gia đào tạo ngành đăng kí đào tạo trình độ thạc sĩ /trình độ tiến sĩ của cơ sở đào tạo (sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống: đúng ngành, ngành gần, ngành khác)
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Tham gia đào tạo SĐH (năm, CSĐT) |
Thành tích khoa học (số lượng đề tài, các bài báo) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 4: Danh sách cán bộ quản lý phụ trách ngành đào tạo
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Trình độ đào tạo, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Mẫu 5: Danh sách kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Trình độ đào tạo, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Phòng TCCB và Trưởng đơn vị chuyên môn quản lý ngành/chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo |
|
Ghi chú: Xác nhận đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở đào tạo (danh sách và ngành, chuyên ngành đào tạo) kèm theo bảng lương (đối với giảng viên ngoài độ tuổi lao động) của cơ sở đào tạo trong 06 tháng liên tục (tính đến thời điểm xác nhận), sổ bảo hiểm (đối với giảng viên trong độ tuổi lao động), quyết định tuyển dụng, hợp đồng tuyển dụng; đối chiếu tên ngành/chuyên ngành trên văn bằng với tên ngành /chuyên ngành của giảng viên cơ hữu ghi trong danh sách. Đối với những giảng viên cơ hữu làm việc theo chế độ hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc thì hợp đồng phải ghi rõ làm việc toàn thời gian cho cơ sở đào tạo.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện phục vụ cho thực hiện chương trình đào tạo
Mẫu 6: Trang thiết bị phục vụ cho thực hiện chương trình đào tạo