Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao

Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 363/2005/QĐ-UBDT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Ksor Phước
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/08/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 363/2005/QĐ-UBDT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN DÂN TỘC SỐ 363/2005/QĐ-UBDT
NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2005 VỀ VIỆC CÔNG NHẬN
CÁC Xà, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

 

- Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;

- Căn cứ Công văn số 4315/VPCP-ĐP ngày 04 tháng 08 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ về việc Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ra quyết định công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.

- Căn cứ Công văn số 1363/BNV-CQĐP ngày 7 tháng 6 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc nhất trí danh sách công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.

- Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân các tỉnh Sơn La (Công văn số 1433/UB ngày 29/6/2004), Yên Bái (Công văn số 660/UB-NLN ngày 22/6/2004), Điện Biên (Công văn số 282/UB-VP ngày 13/4/2005), Tuyên Quang (Công văn số 1375/UB-KTTH ngày 28/6/2004), Thái Nguyên (Công văn số 12/TT-UB ngày 21/6/2004), Phú Thọ (Công văn số 86/HC ngày 16/1/2004), Vĩnh Phúc (Công văn số 1404/HC-UB ngày 17/6/2004), Quảng Ninh (Công văn số 1218/UB ngày 30/5/2005), Hải Phòng (Công văn số 2589/CV-UB ngày 8/6/2004), Ninh Bình (Công văn số 114/UB-VP7 ngày 17/6/2004), Thanh Hóa (Công văn số 2382/UBMN ngày 24/6/2004), Nghệ An (Công văn số 2894/CV-UB ngày 5/6/2004), Hà Tĩnh (Công văn số 137/UB-NL2 ngày 21/01/2005), Quảng Bình (Công văn số 844/UB ngày 30/6/2004), Quảng Trị (Công văn số 1203/TT-UB ngày 24/6/2004), Thừa Thiên Huế (Công văn số 1192/UB-NN ngày 9/5/2005), Quảng Ngãi (Công văn số 1376/UB ngày 30/6/2004), Ninh Thuận (Công văn số 27/TTr-UB ngày 29/6/2004), Đồng Nai (Công văn số 3618/TTUB ngày 29/6/2004), Kon Tum (Công văn số 776/UB-NC ngày 2/6/2004, Đắk Nông (Công văn số 971/CV-UB ngày 23/6/2004).

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (danh sách kèm theo).

 

Điều 2. Danh sách các xã, huyện, tỉnh miền núi vùng cao là căn cứ thực hiện các chủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước đối với địa bàn miền núi, vùng cao.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


DANH SÁCH CÁC Xà, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT
ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)

 

I. CÁC Xà, THỊ TRẤN LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO

 

1. Các xã, thị trấn là miền núi

1.1. Tỉnh Điện Biên (01)

- TT Mường Chà, huyện Mường Chà

1.2. Tỉnh Tuyên Quang (04)

- Xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

- Xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên

- Xã Nhữ Hán, huyện Yên Sơn

- Xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn

1.3. Tỉnh Thái Nguyên (01)

- Xã Tân Linh, huyện Đại Từ

1.4. Tỉnh Phú Thọ (02)

- Xã Ca Đình, huyện Đoan Hùng

- TT Hùng Sơn, huyện Lâm Thao

1.5. Tỉnh Quảng Ninh (02)

- P Yên , Uông Bí

- Xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô

1.6. TP Hải Phòng (01)

- Xã Lưu Kỳ, huyện Thủy Nguyên

1.7. Tỉnh Ninh Bình (01)

- Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô

1.8. Tỉnh Thanh Hóa (05)

- TT Bến Sung, huyện Như Thanh

- Xã Lam Sơn, huyện Ngọc Lạc

- Xã Phúc Do, huyện Cẩm Thủy

- Xã Thạch Tân, huyện Thạch Thành

- TT Vân Du, huyện Thạch Thành

1.9. Tỉnh Nghệ An (06)

- Xã Tây Thành, huyện Yên Thành

- Xã Đại Thành, huyện Yên Thành

- Xã Kim Thành, huyện Yên Thành

- Xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

- Xã Nghi Công Bắc, huyện Nghi Lộc

- Xã Nghi Công , huyện Nghi Lộc

1.10. Tỉnh Hà Tĩnh (05)

- Xã Sơn Lộc, huyện Can Lộc

- Xã Thường Nga, huyện Can Lộc

- Xã Gia Hanh, huyện Can Lộc

- Xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc

- Xã Tân Lộc, huyện Can Lộc

1.11. Tỉnh Quảng Bình (04)

- TT Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa

- Xã Sơn Hóa, huyện Tuyên Hóa

- Xã Nam Hóa, huyện Tuyên Hóa

- TT Quy Đạt, huyện Minh Hóa

1.12. Tỉnh Thừa Thiên - Huế (02)

- TT Khe Tre, huyện Đông

- Xã Hương Hòa, huyện Đông

1.13. Tỉnh Quảng Ngãi (02)

- Xã Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành

- Xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành

1.14. Tỉnh Ninh Thuận (03)

- Xã Lương Sơn, huyện Ninh Sơn

- TT Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

- Xã Phước Minh, huyện Ninh Phước

1.15. Tỉnh Đồng Nai (02)

- Xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

- Xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu

1.16. Tỉnh Kon Tum (01)

- P Trường , Kon Tum

2. Các xã, thị trấn là vùng cao

2.1. Tỉnh Yên Bái (02)

- TT Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu

- TT Mù Căng Chải, huyện Mù Căng Chải

2.2. Tỉnh Tuyên Quang (02)

- Xã Xuân Tân, huyện Na Hang

- Xã Xuân Tiến, huyện Na Hang

2.3. Tỉnh Sơn La (08)

- Xã Yên Sơn, huyện Yên Châu

- Xã Đông Sang, huyện Mộc Châu

- Xã Tà Lại, huyện Mộc Châu

- Xã Liên Hòa, huyện Mộc Châu

- Xã Phiềng Cằm, huyện Mai Sơn

- Xã Nà t, huyện Mai Sơn

- P Tô , Sơn La

- P Quyết Tâm, TX Sơn La

2.4. Tỉnh Quảng Ninh (01)

- Xã Bắc Sơn, TX Móng Cái

2.5. Tỉnh Thanh Hóa (04)

- Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân

- Xã Bãi Trành, huyện Như Xuân

- TT Mường Lát, huyện Mường Lát

- TT Quan Sơn, huyện Quan Sơn

2.6. Tỉnh Nghệ An (01)

- Xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương

2.7. Tỉnh Quảng Bình (03)

- Xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa

- Xã Thanh Thạch, huyện Tuyên Hóa

- Xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy

2.8. Tỉnh Quảng Trị (02)

- Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa

- TT Krông Klang, huyện Đắk Rông

2.9. Tỉnh Quảng Ngãi (06)

- TT Di Lăng, huyện Sơn Hà

- Xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà

- Xã Sơn Lập, huyện Sơn Tây

- Xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây

- Xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

- Xã Sơn Hải, huyện Sơn Hà

2.10. Tỉnh Kon Tum (15)

- Xã Đắk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy

- Xã Đắk Nên, huyện KonPlong

- Xã Đắk Long, huyện KonPlong

- Xã Đắk Tăng, huyện KonPlong

- Xã Đắk , huyện Ngọc Hồi

- Xã Đắk Nông, huyện Ngọc Hồi

- Xã Đắk Dục, huyện Ngọc Hồi

- Xã Yatăng, huyện Sa Thầy

- Xã Măng Ri, huyện Đắk Tô

- Xã Tê Xăng, huyện Đắk Tô

- Xã Văn Xuôi, huyện Đắk Tô

- Xã Xốp, huyện Đắk Glei

- P Nguyễn Trãi, TX Kon Tum

- P Ngô Mây, TX Kon Tum

- P Trần Hưng Đạo, TX Kon Tum

2.11. Tỉnh Đắk Nông (13)

- Xã Nậm N'Dir, huyện Krông Nô

- TT Đắk Mâm, huyện Krông Nô

- Buôn Choah, huyện Krông Nô

- Xã Đắk Sổ, huyện Krông Nô

- Xã Đắk Wil, huyện Cư Jút

- Xã Cư K'nia, huyện Cư Jút

- Xã Đắk Rla, huyện Đắk Mil

- Xã Đắk Som, huyện Đắk Nông

- TT Kiến Đức, huyện Đắk Rlấp

- Xã Đắk Ru, huyện Đắk Rlấp

- Xã Nhân Đạo, huyện Đắk Rlấp

- Xã Kiến Thành, huyện Đắk Rlấp

- Xã Đắk Buk So, huyện Đắk Rlấp

 

II. CÁC HUYỆN LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO

 

1. Các huyện là miền núi (05)

- Huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

- Huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

- Huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

- Huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận

- Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

2. Các huyện là vùng cao (09)

- TX Mường Lay, tỉnh Điện Biên

- Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

- Huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên

- TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

- Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La

- Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi

- Huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi

- Huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông

- Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon tum

 

III. CÁC TỈNH LÀ VÙNG CAO (02)

 

- Tỉnh Điện Biên

- Tỉnh Đắk Nông

 

 

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT

01

Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015

02

Thông tư liên tịch 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015

03

Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015

04

Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh Điện Biên

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×