Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Quân, Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ

-----------------------------

Số:  26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng  06  năm 2011

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN BÀN GHẾ HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC,

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

------------------------------------

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, mầu sắc và bố trí bàn ghế trong phòng học.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan,  học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.

Đang theo dõi

2. Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.

Đang theo dõi

3. Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.

Đang theo dõi

4. Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.

Đang theo dõi

5. Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn.

Đang theo dõi

6. Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.

Đang theo dõi

7. Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.

Đang theo dõi

8. Học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm trong khoảng chỉ số nhân trắc theo qui định của Bộ Y tế.

Đang theo dõi

9. Phòng học thông thường là phòng được thiết kế cho mục đích học tập các môn không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và không bao gồm phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng đa chức năng.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 3.  Kích thước bàn ghế

Đang theo dõi
1. Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:

Cỡ số

Mã số

Chiều cao học sinh (cm)

I

I/100 - 109

Từ 100  đến 109

II

II/110 - 119

Từ 110  đến 119

III

III/120 - 129

Từ 120  đến 129

IV

IV/130 - 144

Từ 130  đến 144

V

V/145 - 159

Từ 145  đến 159

VI

VI/160 - 175

Từ 160  đến 175

Đang theo dõi
2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):

Thông số

Cỡ số

I

II

III

IV

V

VI

- Chiều cao ghế (cm)

26

28

30

34

37

41

- Chiều sâu ghế (cm)

26

27

29

33

36

40

- Chiều rộng ghế (cm)

23

25

27

31

34

36

- Chiều cao bàn (cm)

45

48

51

57

63

69

- Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)

19

20

21

23

26

28

- Chiều sâu bàn (cm)

45

45

45

50

50

50

- Chiều rộng bàn (cm)

 

 

 

 

 

 

+ Bàn một chỗ ngồi

60

60

60

60

60

60

+ Bàn hai  chỗ ngồi

120

120

120

120

120

120

Đang theo dõi

Điều 4. Kiểu dáng, mầu sắc bàn ghế

Đang theo dõi

1. Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.

Đang theo dõi

2. Bàn và ghế rời nhau độc lập.

Đang theo dõi

3. Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.

Đang theo dõi

4. Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.

Đang theo dõi

5. Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.

Đang theo dõi

6. Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.

Đang theo dõi

Điều 5. Vật liệu làm bàn ghế

Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế  phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.

Đang theo dõi

Điều 6. Kết cấu của bàn ghế

Đang theo dõi

1. Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.

Đang theo dõi

2. Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 7. Nhãn bàn ghế

Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 8. Bố trí bàn ghế trong phòng học

Đang theo dõi

1. Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.

Đang theo dõi

2. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30o  và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o.

Đang theo dõi
3. Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường :

Các cự ly cơ bản

Bàn hai chỗ ngồi

Bàn một chỗ ngồi

1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm)

215

215

2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm)

80

Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi  theo  các quy định như với bàn hai chỗ ngồi

3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)

60

4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)

50

5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm)

95 - 100

6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm)

40

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai, kiểm tra, thanh tra thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Bộ Y tế  có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở giáo dục và đào tạo, sở khoa học và công nghệ, sở y tế và các đơn vị có liên quan rà soát, thống kê số bàn ghế không phù hợp, số bàn ghế cần phải thay thế, chỉnh sửa ở địa phương lên kế hoạch triển khai, thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Áp dụng Thông tư

Đang theo dõi

1. Đối với bàn ghế của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông đang sử dụng phải có kế hoạch thay thế, sửa chữa, sắp xếp để đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này

Đang theo dõi

2. Đối với bàn ghế được trang bị mới sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo hiệu lực thi hành tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.

Đang theo dõi

2.Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ Y TẾ

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Trịnh Quân Huấn

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Quân

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Vinh Hiển




Nơi nhận:

- UBVHGDTTN&NĐ của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KG, Công báo, cổng thông tin điện tử)

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở GDĐT, Sở KHCN, Sở YT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Cổng thông tin điện tử BGDĐT, BKHCN, BYT;

- Lưu: VT 3 Bộ, VP Cục CSVCTBTH, Cục YT DP, Tổng cục TCĐLCL.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Nghị định 188/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

04

Nghị định 28/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

05

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×