Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 59/2012/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Văn Ga
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 59/2012/TT-BGDĐT

Ngày 28/12/2012, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định số 59/2012/TT-BGDĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Theo Quyết định này, Bộ trưởng quy định định việc đánh giá chất lượng trường tiểu học được chia làm 03 mức độ. Trong đó, trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là trường đáp ứng những yêu cầu cơ bản để đảm bảo chất lượng phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học; trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 là trường đạt các tiêu chuẩn cần thiết đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện; trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 là trường có chất lượng toàn diện mức độ cao hơn so với mức độ 1, tạo tiền đề tiếp cận với trình độ phát triển của trường tiểu học ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Ngoài ra, Bộ trưởng cũng quy định các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể để đánh giá chất lượng, xếp loại trường tiểu học. Cụ thể, đối với tiêu chuẩn về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, Bộ trưởng yêu cầu hiệu trưởng, hiệu phó trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia loại 1 phải có trình độ đào tạo từ Cao đẳng Sư phạm trở lên; hiệu trưởng có ít nhất 05 năm dạy học, phó hiệu trưởng ít nhất 03 năm dạy học (không kể thời gian tập sự); riêng đối với trường đạt tiêu chuẩn quốc gia loại 2, trình độ hiệu trưởng, hiệu phó phải từ Đại học Sư phạm trở lên và hàng năm được đánh giá đạt mức xuất sắc theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học...
Thời hạn công nhận trường tiểu học đạt các mức chất lượng trên là 05 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận. Hết thời hạn này, các trường phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2013 và thay thế Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2005; Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2007.

Xem chi tiết Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 18/02/2013

Tải Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_______________

Số: 59/2012/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học

đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

____________

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2013.

Thông tư này thay thế Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;    
- Văn phòng Quốc hội;    
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;    
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Cục KtrVBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Như Điều 3;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ GDĐT;

- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTH.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Vinh Hiển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

 

QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
____________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra và công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu và trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Các mức độ công nhận

Đánh giá trường tiểu học được chia làm ba mức độ:

Đang theo dõi

1. Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;

Đang theo dõi

2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1;

Đang theo dõi

3. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

Đang theo dõi

Điều 3.  Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là trường đáp ứng những yêu cầu cơ bản để đảm bảo chất lượng phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học;

Đang theo dõi

2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 là trường đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện phù hợp với mục tiêu giáo dục tiểu học;

Đang theo dõi

3. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 là trường đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện mức độ cao hơn so với mức độ 1, tạo tiền đề tiếp cận với trình độ phát triển của trường tiểu học ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

Đang theo dõi

Điều 4. Mục đích công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

1. Mức chất lượng tối thiểu là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tư các nguồn lực cho giáo dục tiểu học, đặc biệt là ở những vùng khó khăn, tạo điều kiện đảm bảo cho trẻ em ở bất cứ hoàn cảnh nào cũng được thụ hưởng về giáo dục ở mức cần thiết, cơ bản, góp phần thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tư các nguồn lực cho giáo dục tiểu học, góp phần thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, tạo điều kiện đảm bảo cho trường tiểu học không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện và thời hạn công nhận

Đang theo dõi

1. Đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu

Đang theo dõi

a) Điều kiện để trường tiểu học được kiểm tra, công nhận đạt mức chất lượng tối thiểu:

- Có cơ sở vật chất độc lập, có đủ các khối lớp của toàn cấp học;

- Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 1 ở Chương II của Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Thời hạn công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu là 5 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận. Trong thời hạn 5 năm, nếu trường đã đạt mức chất lượng tối thiểu vi phạm các tiêu chuẩn quy định thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị thu hồi Quyết định công nhận. Sau 5 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận, các trường phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại. Những trường đã đạt mức chất lượng tối thiểu cần phải tiếp tục phấn đấu để đạt chuẩn quốc gia. Những trường qua kiểm tra chưa đạt mức chất lượng tối thiểu cần tiếp tục phấn đấu và chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.

Đang theo dõi

2. Đối với trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

a) Điều kiện để trường tiểu học được kiểm tra, công nhận đạt chuẩn quốc gia:

- Đạt danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước;

- Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 2, Chương II của Thông tư này đối với trường đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Mục 3, Chương II của Thông tư này đối với trường đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

Đang theo dõi

 b) Thời hạn công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là 5 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận. Trong thời hạn 5 năm, nếu trường đã đạt chuẩn quốc gia vi phạm tiêu chuẩn quy định thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị thu hồi Quyết định và Bằng công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Sau 5 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận, các trường phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại. Những trường qua kiểm tra chưa đạt chuẩn quốc gia cần tiếp tục phấn đấu và chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.    

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC

Đang theo dõi

Mục 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Đang theo dõi

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường

Đang theo dõi

a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác) thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

c) Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường

Đang theo dõi

a) Lớp học, số học sinh trong một lớp thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Địa điểm đặt trường, điểm trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà  trường

Đang theo dõi

a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

Đang theo dõi

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

Đang theo dõi

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

Đang theo dõi

4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua

Đang theo dõi

a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

5. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh:

- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường bao gồm nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;

- Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy định về số lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học liên tiếp;

- Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;

- Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước khi vào học lớp 1;

- Thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa bàn xã, phường mà trường theo dõi phổ cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc, khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);

- Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản, tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu trưởng quản lý;

- Có sổ liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh. 

Đang theo dõi

b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên

Đang theo dõi

a) Thực hiện các quy định và xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong  trường học;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Đang theo dõi

1. Năng lực của cán bộ quản lý

Đang theo dõi

a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ trung cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học, phó hiệu trưởng có ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);

Đang theo dõi

b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình trở lên;

Đang theo dõi

c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

Đang theo dõi

2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên

Đang theo dõi

a) Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường tiểu học dạy một buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,2 giáo viên/lớp; đối với trường tiểu học dạy hai buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,5 giáo viên/lớp;

Đang theo dõi

b) Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;

Đang theo dõi

c) Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên;

Đang theo dõi

d) Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên

Đang theo dõi

a) Những giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo được đánh giá theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung bình trở lên;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất  40% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường;

Đang theo dõi

c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên;

Đang theo dõi

d) Bảo đảm các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Nhà trường có nhân viên phụ trách và hoàn thành các nhiệm vụ; được bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước về kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết bị dạy học.

Đang theo dõi

5. Học sinh

Đang theo dõi

a) Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị kỉ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

c) Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

Đang theo dõi

1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập

Đang theo dõi

a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;

Đang theo dõi

b) Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;

Đang theo dõi

c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.

Đang theo dõi

2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh

Đang theo dõi

a) Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học ba ca. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;

Đang theo dõi

b) Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

Đang theo dõi

c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học.

Đang theo dõi

3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học

Đang theo dõi

a) Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: thư viện, phòng để thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: phòng hiệu trưởng, phòng họp;

Đang theo dõi

c)) Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu;

Đang theo dõi

d) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lí và giảng dạy.

Đang theo dõi

4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác

Đang theo dõi

a) Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ;

Đang theo dõi

b) Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi;

Đang theo dõi

c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi trường.

Đang theo dõi

5. Thư viện

Đang theo dõi

a) Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học;

Đang theo dõi

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh;

Đang theo dõi

c) Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hàng năm.

Đang theo dõi

6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học

Đang theo dõi

a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

- Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;

- Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần thiết trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác;

- Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp dụng các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;

Đang theo dõi

b) Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đáp ứng các yêu cầu dạy học ở Tiểu học.

Đang theo dõi

c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 10. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Đang theo dõi

1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh

Đang theo dõi

a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Đang theo dõi

b) Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

Đang theo dõi

c) Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Đang theo dõi

2. Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương

Đang theo dõi

a) Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương;

Đang theo dõi

b) Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.

Đang theo dõi

3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục

Đang theo dõi

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;

Đang theo dõi

b) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.

Đang theo dõi

4. Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; 

Đang theo dõi

b) Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn về nhận thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong điều kiện thực tế của địa phương;

Đang theo dõi

c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu.

Đang theo dõi

2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường

Đang theo dõi

a) Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;

Đang theo dõi

b) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù hợp với lứa tuổi học sinh;

Đang theo dõi

c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Đang theo dõi

3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học

Đang theo dõi

a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;

Đang theo dõi

b) Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 85% trở lên;

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.

Đang theo dõi

4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90%;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp loại giỏi đạt ít nhất 5%;

Đang theo dõi

c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức.

Đang theo dõi

5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

Đang theo dõi

a) Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh;

Đang theo dõi

b) Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;

Đang theo dõi

c) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 85%;

Đang theo dõi

b) Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên.

Đang theo dõi

7. Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập

Đang theo dõi

a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;

Đang theo dõi

b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;

Đang theo dõi

c) Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập; chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học tập.

Đang theo dõi

Mục 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ  1

Đang theo dõi

Điều 12. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Đạt các quy định tại Điều 7 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng

Nhà trường tổ chức định kì các hoạt động trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan, trao đổi học tập kinh nghiệm với các trường bạn và có báo cáo đánh giá cụ thể đối với mỗi hoạt động này.

Đang theo dõi

2. Quản lý hành chính và thực hiện các phong trào thi đua

Đang theo dõi

a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý;

Đang theo dõi

b) Chủ động, sáng tạo và đạt kết quả cao trong việc thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Quản lý các hoạt động giáo dục

Đang theo dõi

a) Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kì, tháng, tuần; có phương hướng phát triển từng thời kì; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ;

Đang theo dõi

b) Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động dạy, học và các hoạt động giáo dục khác;

Đang theo dõi

c) Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng nhà trường được tổ chức và hoạt động có hiệu quả;

Đang theo dõi

d) Nhà trường chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục và đào tạo. Thực hiện nghiêm túc báo cáo định kì và đột xuất (nếu có) tình hình giáo dục tiểu học ở địa phương với cấp trên theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Đạt các quy định tại Điều 8 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Năng lực của cán bộ quản lý

Đang theo dõi

a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ Cao đẳng Sư phạm trở lên; hiệu trưởng có ít nhất 5 năm dạy học, phó hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);

Đang theo dõi

b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức khá trở lên.

Đang theo dõi

2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên

Đang theo dõi

a) Bảo đảm đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo viên dạy các môn thể dục, âm nhạc, mĩ thuật, ngoại ngữ và tin học chưa qua đào tạo sư phạm tiểu học phải được tập huấn và được cấp Chứng chỉ sư phạm tiểu học;

Đang theo dõi

b) Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn;

Đang theo dõi

c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có quy hoạch xây dựng đội ngũ, kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; từng giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có ít nhất  70% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 25% giáo viên được xếp loại giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên

Đang theo dõi

a) Có ít nhất 50% giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 15% giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 20% giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện trở lên; không có giáo viên yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

Điều 14.  Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

Đạt các quy định tại Điều 9 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Diện tích, khuôn viên, sân chơi, sân tập

Đang theo dõi

a) Diện tích, khuôn viên, sân chơi, sân tập thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Đối với những trường ở thành phố, thị xã và thị trấn đã được xây dựng từ năm 1997 trở về trước, do điều kiện đặc thù, có thể vận dụng để tính diện tích khuôn viên nhà trường là diện tích mặt bằng sử dụng; có sân chơi, sân tập đảm bảo yêu cầu cho học sinh luyện tập thường xuyên, có hiệu quả; tổ chức được ít nhất 1 buổi/tháng cho học sinh học tập thực tế ở ngoài lớp học;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi; không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn;

Đang theo dõi

d) Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng) được bố trí, xây dựng theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; sân trường có trồng cây bóng mát và có thảm cỏ.

Đang theo dõi

2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh

Đang theo dõi

a) Trường có tối đa không quá 30 lớp; mỗi lớp có tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ 1 phòng học/1 lớp. Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.

Đang theo dõi

b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn ghế học sinh bảo đảm quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.

Đang theo dõi

3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học

Đang theo dõi

a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Khu nhà bếp, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh.

Đang theo dõi

4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác

Đang theo dõi

a) Khu vệ sinh của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận tiện, sạch sẽ và được xây dựng ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường;

Đang theo dõi

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đảm bảo an toàn, tiện lợi.

Đang theo dõi

5. Thư viện

Đang theo dõi

a) Có thư viện đạt chuẩn trở lên theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Đang theo dõi

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên và học tập của học sinh.

Đang theo dõi

6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học

Sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp được quy định trong Chương trình giáo dục Tiểu học.

Đang theo dõi

Điều 15.  Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Đạt các quy định tại Điều 10 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Nhà trường chủ động, tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương.

Đang theo dõi

2. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.

Đang theo dõi

3. Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với Nước, Mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa phương.

Đang theo dõi

4. Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.

Đang theo dõi

Điều 16.  Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Đạt các quy định tại Điều 11 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học

Đang theo dõi

a) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của từng học sinh;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 50% học sinh học 2 buổi/ngày và có kế hoạch từng năm để tăng số lượng học sinh học 2 buổi/ngày.

Đang theo dõi

2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường

Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức phong phú phù hợp với lứa tuổi học sinh và đạt kết quả thiết thực.

Đang theo dõi

3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học

Đang theo dõi

a) Nhà trường đạt các tiêu chí chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 trở lên; không có hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 90% trở lên.

Đang theo dõi

4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục từ trung bình trở lên đạt ít nhất 96%;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục khá, giỏi đạt ít nhất 50%, trong đó loại giỏi đạt ít nhất 15%;

Đang theo dõi

c) Có học sinh tham gia và đạt giải các hội thi, giao lưu do cấp huyện trở lên tổ chức.

Đang theo dõi

5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

Đang theo dõi

a) Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng cho học sinh;

Đang theo dõi

b) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, vui chơi, thể dục thể thao...

Đang theo dõi

6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 90%;

Đang theo dõi

b) Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 95% trở lên.

Đang theo dõi

Mục 3

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2

Đang theo dõi

Điều 17. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Đạt các quy định tại Điều 12 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Quản lý hành chính

Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực quản lý của nhà trường có hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên

Đang theo dõi

a) Thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường;

Đang theo dõi

b) Phân công nhiệm vụ cụ thể hằng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường trong các hoạt động giáo dục, trong đó có công tác hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;

Đang theo dõi

c) Tổ chức cho 100% giáo viên được tham gia bồi dưỡng thường xuyên và sinh hoạt chuyên đề thiết thực và hiệu quả.

Đang theo dõi

Điều 18: Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Đạt các quy định tại Điều 13 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Năng lực của cán bộ quản lý

Đang theo dõi

a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ Đại học Sư phạm trở lên;

Đang theo dõi

b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt mức xuất sắc.

Đang theo dõi

2. Số lượng, trình độ đào tạo và năng lực của giáo viên

Đang theo dõi

a) Có giáo viên chuyên dạy các môn thể dục, âm nhạc, mĩ thuật, ngoại ngữ và tin học; có giáo viên tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh chuyên trách;

Đang theo dõi

b) Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó ít nhất 70% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn;

Đang theo dõi

c) Năng lực chuyên môn:

- Linh hoạt, sáng tạo trong việc sử dụng các phương pháp tích cực trong dạy học và giáo dục học sinh. Hàng năm, giáo viên có sáng kiến kinh nghiệm cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đạt loại khá, giỏi từ cấp trường trở lên;

- Có kế hoạch giảng dạy riêng cho học sinh giỏi, học sinh yếu của lớp;

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy một cách hiệu quả;

- Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, đoàn thể tổ chức;

- Mỗi giáo viên phải có kế hoạch phấn đấu sau khi được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn để không ngừng nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn. Kế hoạch này phải được lưu trong hồ sơ cá nhân của giáo viên.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên

Đang theo dõi

a) Có ít nhất 75% giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 25% giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 60% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện trở lên; không có giáo viên yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

c) Có ít nhất  90% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, trong đó có ít nhất 30% giáo viên được xếp loại giỏi về bồi dưỡng thường xuyên, không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch.

Đang theo dõi

Điều 19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

Đạt các quy định tại Điều 14 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Bàn ghế học sinh

Đảm bảo theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Đang theo dõi

2. Khối phòng, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, dạy và học

Đang theo dõi

a)  Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mĩ thuật và tin học; có phòng thường trực, có phòng để dạy riêng cho học sinh có khó khăn đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Các phòng chức năng có các thiết bị thiết yếu được sắp xếp hợp lý, khoa học để phục vụ các hoạt động của nhà trường và được ghi đầy đủ trong sổ nhật ký; 

Đang theo dõi

c) Khu nhà bếp, nhà ăn của học sinh, nhà nghỉ phải đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh;

Đang theo dõi

d) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.

Đang theo dõi

3. Thư viện phải đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và có sổ nhật ký ghi đầy đủ hoạt động của thư viện.

Đang theo dõi

4. Thiết bị phục vụ dạy và học

Đang theo dõi

a) Nhà trường có một số thiết bị hiện đại (máy tính, máy chiếu projector) để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập;

Đang theo dõi

b) Có tủ đựng hồ sơ, đồ dùng dạy học cho giáo viên và học sinh tại mỗi phòng học;

Đang theo dõi

c) Thiết bị phục vụ dạy học và thiết bị dạy học tự làm được sử dụng hiệu quả cao và được tăng cường, bổ sung hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 20.  Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Đạt các quy định tại Điều 15 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Hàng năm, nhà trường tham mưu với ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) tổ chức tọa đàm, cam kết và kí biên bản giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể, cha mẹ học sinh về việc huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đi học, đặc biệt là trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật.

Đang theo dõi

Điều 21.  Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Đạt các quy định tại Điều 16 của Thông tư này, bổ sung một số yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch giáo dục cụ thể để bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo nâng cao trình độ cho học sinh yếu và kế hoạch giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật;

Đang theo dõi

b) Có chủ đề giáo dục mỗi năm học phù hợp với đặc điểm riêng của nhà trường;

Đang theo dõi

c) Có ít nhất 80% học sinh học 2 buổi/ngày và có kế hoạch để tất cả học sinh được học 2 buổi/ngày.

Đang theo dõi

2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Đang theo dõi

a) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu phát triển của học sinh và đạt kết quả tốt;

Đang theo dõi

b) Tăng cường giáo dục kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi học sinh;

Đang theo dõi

c) Dành thời gian thích hợp cho học sinh được học tập và thực hiện các hoạt động ngoại khóa trong năm học.

Đang theo dõi

3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học

Đang theo dõi

a) Xã nơi trường đóng được công nhận phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ I trở lên. Không có người mù chữ trong độ tuổi;

Đang theo dõi

b) Có kế hoạch và biện pháp cụ thể để huy động tối đa trẻ trong độ tuổi tới trường và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Đang theo dõi

4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục từ trung bình trở lên đạt ít nhất 98%;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục khá, giỏi đạt ít nhất 70%, trong đó loại giỏi đạt ít nhất 25%;

Đang theo dõi

c) Có học sinh tham gia và đạt giải trong các hội thi, giao lưu do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

Đang theo dõi

5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

Đang theo dõi

a) Tăng cường các hoạt động vui chơi, luyện tập thể dục thể thao nhằm phát triển thể chất cho học sinh; phát hiện, tạo điều kiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu;

Đang theo dõi

b) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.

Đang theo dõi

6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm đạt ít nhất 95%;

Đang theo dõi

b) Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 98% trở lên.

Đang theo dõi

Chương III

HỒ SƠ, QUY TRÌNH KIỂM TRA, CÔNG NHẬN

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU,

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

Đang theo dõi

Điều 22. Hồ sơ

Đang theo dõi

1. Đối với trường tiểu học đề nghị công nhận mức chất lượng tối thiểu, hồ sơ gửi về phòng giáo dục và đào tạo gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;

Đang theo dõi

b) Văn bản của nhà trường đề nghị phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra, công nhận.

Đang theo dõi

2. Đối với trường tiểu học đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia

Đang theo dõi

a) Hồ sơ gửi về UBND cấp huyện gồm:

- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;

- Văn bản Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ gửi về UBND cấp tỉnh gồm:

- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;

- Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;

- Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.

Đang theo dõi

 Điều 23. Trình tự, thủ tục kiểm tra, xét duyệt, công nhận

Đang theo dõi

1. Đối với trường đạt mức chất lượng tối thiểu:

Đang theo dõi

a) Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học và UBND cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND cấp xã  làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị phòng giáo dục và đào tạo thẩm định, đánh giá;

Đang theo dõi

b) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, phòng giáo dục và đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ; 

Đang theo dõi

c) Căn cứ kết quả kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;

Đang theo dõi

d) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.

Đang theo dõi

2. Đối với trường đạt chuẩn quốc gia:

Đang theo dõi

a) Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia,  trường tiểu học và UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn (mức độ 1 hoặc mức độ 2). Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó;

Đang theo dõi

b) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc  thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ; 

Đang theo dõi

c) Đoàn kiểm tra cấp huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện và UBND cấp huyện làm tờ trình đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó;

Đang theo dõi

d) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện bổ sung cho hợp lệ; 

Đang theo dõi

e) Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra cấp tỉnh làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó;

Đang theo dõi

g) Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường tiểu học.

Đang theo dõi

Điều 24. Nội dung kiểm tra, đánh giá

Đang theo dõi

1. Kiểm tra các hồ sơ, sổ sách: sổ đăng bộ, sổ phổ cập giáo dục tiểu học, sổ theo dõi đánh giá xếp loại học sinh, sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường, danh sách học sinh hoàn thành chương trình tiểu học, kế hoạch năm học của hiệu trưởng, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, sổ tài sản nhà trường và các văn bản khác có liên quan đến các tiêu chuẩn mà đoàn kiểm tra yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học của nhà trường.

Đang theo dõi

3. Thu thập ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường về hoạt động giáo dục của nhà trường và những vấn đề khác có liên quan nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

4. Dự giờ, khảo sát chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.

Đang theo dõi

5. Ghi biên bản kiểm tra, đánh giá từng tiêu chuẩn và kết luận chung.

Đang theo dõi

Điều 25. Kiểm tra, công nhận lại trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia

Hết thời hạn 05 năm kể từ ngày kí quyết định công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia, các trường tiểu học tự kiểm tra và làm thủ tục đề nghị các cấp có thẩm quyền kiểm tra, công nhận lại.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của trường tiểu học

Đang theo dõi

1. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương lập kế hoạch xây dựng và phát triển nhà trường để đạt các tiêu chuẩn trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu hoặc đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tự đánh giá và đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, công nhận nhà trường đạt mức chất lượng tối thiểu hoặc đạt chuẩn quốc gia nếu xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đối với trường tiểu học được công nhận đạt mức chất lượng tối thiểu hoặc đạt chuẩn quốc gia, cần tiếp tục duy trì, giữ vững, phát huy các kết quả đã đạt được và tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng kế hoạch, phấn đấu để đạt các tiêu chuẩn của trường tiểu học ở mức độ cao hơn.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Tham mưu với UBND cấp huyện trong việc lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường tiểu học trên địa bàn để đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Đôn đốc, giám sát và kiểm tra các trường tiểu học trong việc phấn đấu đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia. Đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu; tham mưu với UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, đánh giá đối với những trường phấn đấu đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Tham mưu với UBND cấp tỉnh trong việc chỉ đạo UBND cấp huyện lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường tiểu học trên địa bàn phấn đấu đạt chuẩn quốc gia. Đôn đốc, giám sát và là cơ quan thường trực tham mưu với UBND cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định kết quả đánh giá của UBND cấp huyện đối với các trường tiểu học đề nghị kiểm tra, công nhận đạt chuẩn quốc gia.

Đang theo dõi

2. Tham mưu với UBND cấp tỉnh về việc đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với những trường tiểu học đạt các tiêu chuẩn ở từng mức độ theo quy định; thu hồi Quyết định và Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với những trường đã được công nhận nhưng không giữ vững và phát huy kết quả đạt được.

Đang theo dõi

3. Hàng năm tiến hành tổng kết, đánh giá phong trào xây dựng trường chuẩn quốc gia ở địa phương.

Đang theo dõi

4. Định kỳ mỗi năm một lần, tại thời điểm kết thúc năm học, các sở giáo dục và đào tạo báo cáo kết quả xây dựng và công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG

TTHỨ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Vinh Hiển

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT

01

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

02

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

03

Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

04

Nghị định 36/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ

05

Quyết định 32/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

Chính sách, Lao động-Tiền lương

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×