Quyết định 113/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 113/2007/QĐ-TTg

Quyết định 113/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:113/2007/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:20/07/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 20/7/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005, bổ sung các xã, thôn, bản, vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010. Chính phủ đã phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005; 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 113/2007/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 113/2007/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 113/2007/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 113/2007/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

________

Số:           /2007/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày        tháng 7  năm 2007

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

________

Số: 113/2007/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày  20  tháng 7  năm 2007

 

                                                       

 

             

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 113/2007/QĐ-TTg NGÀY 20 THÁNG 07 NĂM 2007

    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC   VÙNG ĐỒNG BÀO

 DÂN TỘC, MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG  SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 1999 - 2005,

BỔ SUNG CÁC XÃ, THÔN, BẢN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135

GIAI ĐOẠN II VÀ XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀO DIỆN

ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO

GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

    Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các   vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng  sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,

bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135

giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010

_____

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

 

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.

1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.

2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:

a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.

Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:

- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;

- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.

b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tưBộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét  bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.

3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn       2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm: 

a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.                                                        

b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).

Điều 2.

1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.

2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.

Điều 3.

1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.

2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định                           số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:

- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;

- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;

- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;

- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;

- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.

Điều 4.  

1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;

b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

       Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

  cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;

- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,

  Tây Nam Bộ;

- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;                                       

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;                          Nguyễn Sinh Hùng - đã ký

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;                                                                                

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;  

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN,

  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH

 CHƯA ĐỌC                                                                 

           

QUYẾT ĐỊNH

    Về việc phê duyệt Danh sách xã hoàn thành mục tiêu

Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các   vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,

các xã, thôn, bản bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135

giai đoạn II và  xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010

_____

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

­

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.

1. Phê duyệt bổ sung Danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.

2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II:

a) Phê duyệt Danh sách 136 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.

Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 136 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:

- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 133 xã;

- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.

b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản được công nhận là đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.

c) Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét  bổ sung và diện đầu tư của Chương trình sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.

3. Đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo :

a) Phê duyệt Danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 để thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu từ kế hoạch năm 2008;

b) Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được thực hiện theo cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn  vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 quy định tại Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

c) Hàng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện việc rà soát các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg     ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.  

Điều 2.

1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.

2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.

Điều 3.

1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.

2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định                          số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:

- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;

- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;

- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;

- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;

- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.

Điều 4.  

1. Uỷ ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;

b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra        khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định                        số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương để triển khai thực hiện.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

  cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;

- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,

  Tây Nam Bộ;

- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;                                       

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;                                       Nguyễn Sinh Hùng

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;                                                                                

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;  

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN,

  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH


Phụ lục I

DANH SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH

CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005

(Ban hành kèm theo Quyết định số 113         /2007/QĐ-TTg

 ngày 20     tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

_______

 

 

STT

Tỉnh/ Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách đầu tư

Đã phân loại

 khu vực

Trung ương

Địa phương

 

Tổng cộngsố:

65

601

5

 

 

1. Huyện Hà Giang

1

1

 

 

1

1. Huyện Bắc Mê

Yên Định

x

 

KV2

 

2. Huyện Cao Bằng

4

4

 

 

2

Huyện Trùng Khánh

Lăng Hiếu

x

 

KV2

3

Huyện Quảng Uyên

Hồng Quang

x

 

KV2

4

 

Đoài Khôn

x

 

KV2

5

Huyện Phục Hoà

Lương Thiện

x

 

KV2

 

3. Huyện Sơn La

3

3

 

 

6

Huyện Sốp Cộp

Sốp Cộp

x

 

KV2

7

Huyện Thuận Châu

Liệp Tè

x

 

KV1

8

 

Mường Khiêng

x

 

KV2

 

4. Huyện Bắc Kạn

2

2

 

 

9

Huyện Na Rì

Lam Sơn

x

 

KV2

10

Huyện Bạch Thông

Dương Phong

x

 

KV2

 

5. Huyện Lào Cai

3

3

 

 

11

Huyện Sa Pa

Bản Hồ

x

 

KV2

12

 

Thanh Phú

x

 

KV2

13

 

Nậm Cang

x

 

KV2

 

6. Huyện Tuyên Quang

3

3

 

 

14

Huyện Na Hang

Hồng Thái

x

 

KV2

15

 

Đà Vị

x

 

KV2

16

 

Khau Tinh

x

 

KV2

 

7. Huyện Lạng Sơn

5

5

 

 

17

Huyện Văn Lãng

Tân Tác

x

 

KV2

18

 

Gia Miễn

x

 

KV2

19

 

Thành Hoà

x

 

KV2

20

Huyện Hữu Lũng

Hoà Bình

x

 

KV2

21

Huyện Bắc Sơn

Tân Thành

x

 

KV2

 

8. Huyện Yên Bái

2

2

 

 

22

Huyện Trấn Yên

Vân Hội

x

 

KV2

23

Huyện Văn Yên

Châu Quế Thượng

x

 

KV2

 

9. Huyện Hoà Bình

2

2

 

 

24

Huyện Kim Bôi

Kim Truy

x

 

KV2

25

Huyện Tân Lạc

Trung Hoà

x

 

KV2

 

10. Huyện Bắc Giang

5

5

 

 

26

Huyện Yên Thế

Tiên Thắng

x

 

KV2

27

 

Đồng Tiến

x

 

KV2

28

 

Đồng Hưu

x

 

KV2

29

 

Tam Tiến

x

 

KV2

30

 

Canh Nậu

x

 

KV2

 

11. Huyện Phú Thọ

2

2

 

 

31

Huyện Thanh Sơn

Yên Lãng

x

 

KV2

32

 

Tinh Nhuệ

x

 

KV2

 

12. Huyện Thanh Hoá

5

5

 

 

33

Huyện Bá Thước

Tân Lập

x

 

KV2

34

 

Lương Ngoại

x

 

KV2

35

Huyện Ngọc Lạc

Thạch Lập

x

 

KV2

36

 

Cao Ngọc

x

 

KV2

37

 

Thuý Sơn

x

 

KV2

 

13. Huyện Nghệ An

4

4

 

 

38

Huyện Quỳ Châu

Châu Hạnh

x

 

KV2

39

Huyện Nghĩa Đàn

Nghĩa Yên

x

 

KV2

40

Huyện Quỳ Hợp

Châu Cường

x

 

KV2

41

Huyện Quế Phong

Mường Nọc

x

 

KV2

 

14. Huyện Quảng Bình

1

1

 

 

42

Huyện Minh Hoá

Quy Hoá

x

 

KV2

 

15. Huyện Bình Định

1

1

 

 

43

Huyện Phù Cát

Cát Sơn

x

 

KV2

 

16. Huyện Phú Yên

6

6

 

 

44

Huyện Đồng Xuân

Xuân Lãnh

x

 

KV2

45

 

Đa Lộc

x

 

KV2

46

Huyện Sông Hinh

EaBar

x

 

KV2

47

Huyện Sơn Hoà

 Suối Trai

x

 

KV2

48

 

Ea Chà Rang

x

 

KV2

49

 

 Sơn Xuân

x

 

KV2

 

17. Huyện Kon Tum

4

4

 

 

50

Huyện Sa Thầy

Sa Sơn

x

 

KV2

51

Huyện Đắk Hà

Ngọc Wang

x

 

KV2

52

 

Đăk Hring

x

 

KV2

53

 

Đăk Kan

x

 

KV2

 

18. Huyện Lâm Đồng

3

3

 

 

54

Huyện Đạ Huoai

Đạ Đồn

x

 

KV2

55

 

Hà Lâm

x

 

KV2

56

Huyện Đạ Tẻh

Hương Lâm

x

 

KV2

 

19. Huyện Trà Vinh

4

4

 

 

57

Huyện Trà Cú

Phước Hưng

x

 

KV2

58

 

Đại An

x

 

KV2

59

Huyện Càng Long

Phương Thạnh

x

 

KV2

60

Huyện Duyên Hải

Đông Hải

x

 

KV2

 

20. Huyện Cà Mau

5

 

5

 

61

Huyện U Minh

Nguyễn Phích

 

x

 

62

Huyện Thới Bình

Tân Lộc

 

x

 

63

 

Tân Lộc Bắc

 

x

 

64

 

Tân Lộc Đông

 

x

 

65

Huyện Trần Văn Thời

Khánh Hưng

 

x

 


Phụ lục II

DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ

CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số:       /2007/QĐ-TTg

ngày    tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

_______

PHƯƠNG ÁN 1: 136 xã

STT

Tỉnh/ Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Ghi chú

Trung

ương

Địa

phương

 

Tổng số

136

134

2

 

 

1. Hà Giang

2

2

0

 

1

Huyện Mèo Vạc

Niêm Tòng

x

 

 

2

Yên Minh

Mậu Duệ

x

 

 

 

2. Cao Bằng

6

6

0

 

3

Quảng Uyên

Ngọc Đông

x

 

 

4

 

Quốc Dân

x

 

 

5

Thạch An

Lê Lợi

x

 

 

6

 

Thái Cường

x

 

 

7

 

Kim Đồng

x

 

 

8

Phục Hoà

Hồng Đại

x

 

 

 

3. Bắc Kạn

1

1

0

 

9

Ngân Sơn

Trung Hoà

x

 

 

 

4. Tuyên Quang

9

9

0

 

10

Yên Sơn

Tân Tiến

x

 

 

11

 

Quý Quân

x

 

 

12

Chiêm Hoá

Hùng Mỹ

x

 

 

13

 

Nhân Lý

x

 

 

14

 

Bình Nhân

x

 

 

15

Hàm Yên

Thành Long

x

 

 

16

 

Bằng Cốc

x

 

 

17

 

Yên Lâm

x

 

 

18

 

Hùng Đức

x

 

 

 

5. Lạng Sơn

6

6

0

 

19

Văn Lãng

Hồng Thái

x

 

 

20

Cao Lộc

Tân Liên

x

 

 

21

 

Bình Trung

x

 

 

22

Văn Quan

Đồng Giáp

x

 

 

23

Bình Gia

Mông Ân

x

 

 

24

 

Hồng Thái

x

 

 

 

6. Yên Bái

6

6

0

 

25

Trấn Yên

Văn Lăng

x

 

 

26

Văn Chấn

Tú Lệ

x

 

 

27

 

Gia Hội

x

 

 

28

Văn Quan

Bình Thuận

x

 

 

29

Bình Gia

Hạnh Sơn

x

 

 

30

 

Phúc Sơn

x

 

 

 

7. Bắc Giang

1

1

0

 

31

Sơn Động

An Bá

x

 

 

 

8. Thái Nguyên

3

3

0

 

32

Phú Lương

Yên Ninh

x

 

 

33

 

Yên Trạch

x

 

 

34

Đại Từ

Quân Chu

x

 

 

 

9. Ninh Bình

2

2

0

 

35

Nho Quan

Cúc Phương

x

 

 

36

 

Thạch Bình

x

 

 

 

10. Quảng Ninh

2

0

2

 

37

Ba Chẽ

Nam Sơn

 

x

 

38

Đầm Hà

Quảng Lợi

 

x

 

 

11. Điện Biên

2

2

0

 

39

Tuần Giáo

Ẳng Cang

x

 

 

40

 

Quài Cang

x

 

 

 

12. Sơn La

10

10

0

 

41

Bắc Yên

Hồng Ngài

x

 

 

42

 

Song Pe

x

 

 

43

 

Phiềng Ban

x

 

 

44

 

Chim Vàn

x

 

 

45

Mường La

Chiềng Lao

x

 

 

46

Mộc Châu

Tà Lại

x

 

 

47

 

Chiềng Yên

x

 

 

48

 

Tô Múa

x

 

 

49

Quỳnh Nhai

Mường Sại

x

 

 

50

 

Liệp Muội

x

 

 

 

13. Hoà Bình

2

2

0

 

51

Tân Lạc

Phú Cường

x

 

 

52

Lương Sơn

Tiến Sơn

x

 

 

 

14. Phú Thọ

13

13

 

 

53

Thanh Thuỷ

Yến Mao

x

 

 

54

 

Phượng Mao

x

 

 

55

Thanh Sơn

Tân Phú

x

 

 

56

 

Thắng Sơn

x

 

 

57

 

Thạch Kiệt

x

 

 

58

 

Thu Cúc

x

 

 

59

 

Yên Lương

x

 

 

60

 

Yên Sơn

x

 

 

61

Đoan Hùng

Đại Nghĩa

x

 

 

62

 

Nghinh Xuyên

x

 

 

63

 

Đông Khê

x

 

 

64

 

Ca Đình

x

 

 

65

 

Phúc Lai

x

 

 

 

15. Thanh Hoá

14

14

0

 

66

Quan Hoá

Xuân Phú

x

 

 

67

Bá Thước

Điền Quang

x

 

 

68

 

Ban Công

x

 

 

69

 

Kỳ Tân

x

 

 

70

 

Văn Nho

x

 

 

71

Ngọc Lạc

Minh Tiến

x

 

 

72

 

Ngọc Sơn

x

 

ATK

73

 

Ngọc Liên

x

 

ATK

74

 

Đồng Thịnh

x

 

 

75

Thạch Thành

Thành Công

x

 

 

76

Như Thanh

Xuân Phúc

x

 

 

77

 

Phượng Nghi

x

 

 

78

Như Xuân

Tân Bình

x

 

 

79

 

Xuân Hoà

x

 

 

 

16. Nghệ An

3

3

0

 

80

Quế Phong

Quế Sơn

x

 

 

81

Anh Sơn

Tam Sơn

x

 

 

82

Quỳnh Lưu

Tân Thắng

x

 

 

 

17. Hà Tĩnh

12

12

0

 

83

Hương Khê

Phúc Đồng

x

 

 

84

 

Hương Giang

x

 

 

85

 

Hương Đô

x

 

 

86

 

Hương Thuỷ

x

 

 

87

 

Hương Vĩnh

x

 

BG

88

Hương Sơn

Sơn An

x

 

 

89

 

Sơn Hàm

x

 

 

90

Vũ Quang

Hương Quang

x

 

BG NĐ 112 /2003

91

 

Đức Lĩnh

x

 

 

92

 

Hương Minh

x

 

 

93

Cẩm Xuyên

Cẩm Sơn

x

 

 

94

Đức Thọ

Tân Hương

x

 

 

 

18. Quảng Bình

5

5

0

 

95

Quảng Trạch

Quảng Châu

x

 

 

96

 

Quảng Tiến

x

 

 

97

Tuyên Hoá

Cao Quảng

x

 

 

98

 

Nam Hoá

x

 

 

99

Bố Trạch

Liên Trạch

x

 

 

 

19. Quảng Nam

3

3

0

 

100

Hiệp Đức

Quế Lưu

x

 

 

101

Đại Lộc

Đại Sơn

x

 

 

102

Tiên Phước

Tiên An

x

 

 

 

20. Bình Định

2

2

0

 

103

Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thuận

x

 

 

104

Vân Canh

Canh Thuận

x

 

 

 

21. Phú Yên

1

1

0

 

105

Sông Cầu

Xuân Lâm

x

 

 

 

22. Kon Tum

3

3

0

 

106

Tu Mơ Rông

Đăk Rơ ông

x

 

 

107

Ngọc Hồi

Bờ Y

x

 

KV II BG

108

Đăk Glei

Đăk Long

x

 

KV II BG

 

23. Gia Lai

9

9

0

 

109

Ayun Pa

Chư A Thai

x

 

 

110

Chư Sê

Ia H'la

 

 

 

111

 

Ia Tiêm

x

 

 

112

 

Chư Pơng

x

 

 

113

 

Bar Măih

x

 

 

114

 

Ia Dreng

x

 

 

115

Chư Prông

Ia Ga

x

 

 

116

Ia Grai

Ia Grăng

x

 

 

117

Đắk Đoa

Ia Pét

x

 

 

 

24. Đắk Lắk

7

7

0

 

118

Ea Kar

Cư Elang

x

 

 

119

 

Cư Prông

x

 

 

120

Krông Năng

Ea Dăh

x

 

 

121

 

Ea Puk

x

 

 

122

Krông Bông

Yang Reh

x

 

 

123

Buôn Đôn

Ea ver

x

 

 

124

 

EaHuar

x

 

 

 

25. Đăk Nông

3

3

0

 

125

Đak Song

Đăk N'Drung

x

 

 

126

Cư Jút

Cư Knia

x

 

 

127

Krông Nô

Tân Thành

x

 

 

 

26. Lâm Đồng

3

3

0

 

128

Lâm Hà

Tân Thanh

x

 

 

129

 

Phi Tô

x

 

 

130

Đam Rông

Đar Sal

x

 

 

 

27. Trà Vinh

1

1

0

 

131

Trà Cú

Kim Sơn

x

 

 

 

28. An Giang

5

5

0

 

132

Tri Tôn

Vĩnh Gia

x

 

BG

133

Tịnh Biên

Nhơn Hưng

x

 

BG

134

 

An Phú

x

 

BG

135

An Phú

Quốc Thái

x

 

BG

136

Châu Đốc

Vĩnh Tế

x

 

BG

 


Phụ lục II

DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ

CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định s113ố:       /2007/QĐ-TTg

ngày    ngày 20  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

_______

PHƯƠNG ÁN 2: 155 xã

STT

Tỉnh/ Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Ghi chú

Trung

ương

Địa

phương

 

Tổng số

155

153

2

 

 

1. Hà Giang

2

2

0

 

1

Huyện Mèo Vạc

Niêm Tòng

x

 

 

2

Huyện Yên Minh

Mậu Duệ

x

 

 

 

2. Cao Bằng

96

96

0

 

3

Huyện Quảng Uyên

Ngọc Đông

x

 

 

4

 

Quốc Dân

x

 

 

5

Huyện Thạch An

Lê Lợi

x

 

 

6

 

Thái Cường

x

 

 

7

 

Kim Đồng

x

 

 

8

Huyện Phục Hoà

Hồng Đại

x

 

 

9

Huyện Bảo Lâm

Thạch Lâm

x

 

Tách từ xã Quảng Lâm

10

 

Nam Cao

x

 

Tách từ xã Nam Quang

11

 

Thái Sơn

x

 

Tách từ xã Thái Học

10

Nghị định                số 125/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006

Nam Cao

x

 

Tách từ xã Nam Quang

11

Thái Sơn

x

 

Tách từ xã Thái Học

 

3. Điên Biên

Nghị định số  135/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 20069

9

 

 

12

Huyện Mường Chà

Na Sang

x

 

Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn

13

 

Sa Lông

x

 

Tách từ xã Huổi Lèng

14

 

Ma Thì Hồ

x

 

Xã BG - Tách từ 3 xã Si Pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng

15

 

Nậm Khăn

x

 

Tách từ xã Chà Tở

16

 

Phìn Hồ

x

 

Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìnm Chà Nưa

17

Huyện Tuần Giáo

Nặm Lịch

x

 

Tách từ xã Mường Lạn

18

 

Ẳng Cang

x

 

 

19

 

Quài Cang

x

 

 

2019

 

Ngối Cáy

x

 

Tách từ xã Mường Đăng

 

4. Lai Châu

Nghị định số 156/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 20062

2

 

 

2120

Huyện Than Uyên

Tà Mung

x

 

Tách từ xã Mường Kim

2221

 

Phúc Khoa

x

 

Tách từ xã Mường Khoa

 

5. Bắc Kạn

1

1

0

 

2322

Huyện Ngân Sơn

Trung Hoà

x

 

 

 

6. Tuyên Quang

9

9

0

 

2423

Huyện Yên Sơn

Tân Tiến

x

 

 

2524

 

Quý Quân

x

 

 

2625

Huyện Chiêm Hoá

Hùng Mỹ

x

 

 

2726

 

Nhân Lý

x

 

 

2827

 

Bình Nhân

x

 

 

2928

Huyện Hàm Yên

Thành Long

x

 

 

3029

 

Bằng Cốc

x

 

 

3130

 

Yên Lâm

x

 

 

3231

 

Hùng Đức

x

 

 

 

7. Lạng Sơn

6

6

0

 

3332

Huyện Văn Lãng

Hồng Thái

x

 

 

3433

Huyện Cao Lộc

Tân Liên

x

 

 

3534

 

Bình Trung

x

 

 

3635

Huyện Văn Quan

Đồng Giáp

x

 

 

3736

Huyện Bình Gia

Mông Ân

x

 

 

3837

 

Hồng Thái

x

 

 

 

8. Yên Bái

6

6

0

 

3938

Huyện Trấn Yên

Văn Lãng

x

 

 

4039

Huyện Văn Chấn

Tú Lệ

x

 

 

4140

 

Gia Hội

x

 

 

4241

Văn Quan

Bình Thuận

x

 

 

4342

Bình Gia

Hạnh Sơn

x

 

 

4443

 

Phúc Sơn

x

 

 

 

9. Bắc Giang

1

1

0

 

4544

Huyện Sơn Động

An Bá

x

 

 

 

10. Thái Nguyên

3

3

0

 

4645

Huyện Phú Lương

Yên Ninh

x

 

 

4746

 

Yên Trạch

x

 

 

4847

Huyện Đại Từ

Quân Chu

x

 

 

 

11. Ninh Bình

2

2

0

 

4948

Huyện Nho Quan

Cúc Phương

x

 

 

5049

 

Thạch Bình

x

 

 

 

12. Quảng Ninh

2

0

2

 

5150

Huyện Ba Chẽ

Nam Sơn

 

x

 

5251

Huyện Đầm Hà

Quảng Lợi

 

x

 

53

13. Điện Biên

2

2

0

 

52

13. Sơn LaTuần Giáo

12Ẳng Cang

10x

 

 

5353

Huyện Bắc Yên

Hồng NgàiQuài Cang

xx

 

 

54

14. Sơn La

Song Pe12

x10

0

 

5554

Bắc Yên

Phiềng BanHồng Ngài

xx

 

 

5655

 

Chim VànSong Pe

xx

 

 

5756

Huyện Mường La

Chiềng LaoPhiềng Ban

xx

 

 

5857

Huyện Mộc Châu

Tà LạiChim Vàn

xx

 

 

5958

Mường La

Chiềng YênChiềng Lao

xx

 

 

6059

Mộc Châu

Tô MúaTà Lại

xx

 

 

6160

 

Chiềng XuânChiềng Yên

xx

 

Tách từ xã Xuân Nha

6261

 

Tân XuânTô Múa

xx

 

Xã BG tách từ xã Xuân Nha

6362

Huyện Quỳnh Nhai

Mường SạiChiềng Xuân

xx

 

Tách từ xã Xuân Nhà Nghị định số 03/2007/NĐ-CP

6463

 

Liệp MuộiTân Xuân

xx

 

Xã BG tách từ xã Xuân Nhà

64

14. Hoà BìnhQuỳnh Nhai

2Mường Sại

2x

0

 

6565

Huyện Tân Lạc

Phú CườngLiệp Muội

xx

 

 

66

Huyện Lương Sơn15. Hoà Bình

Tiến Sơn2

x2

0

 

6866

Tân Lạc

Phú Cường

x

 

 

6967

Lương Sơn

Tiến Sơn

x

 

 

 

156. Phú Thọ

13

13

 

 

6768

Huyện Thanh Thuỷ

Yến Mao

x

 

 

6869

 

Phượng Mao

x

 

 

69

Huyện Tân Sơn

Tân Phú

x

 

 

70

 

Thạch Kiệt

x

 

 

7170

Thanh Sơn

Thu CúcTân Phú

xx

 

 

7271

Huyện Thanh Sơn

Yên LươngThắng Sơn

xx

 

 

7372

 

Thắng SơnThạch Kiệt

xx

 

 

7473

 

Yên SơnThu Cúc

xx

 

 

7574

Huyện Đoan Hùng

Đại NghĩaYên Lương

xx

 

 

7675

 

Nghinh XuyênYên Sơn

xx

 

 

7776

Đoan Hùng

Đông KhêĐại Nghĩa

xx

 

 

7877

 

Ca ĐìnhNghinh Xuyên

xx

 

 

7978

 

Phúc LaiĐông Khê

xx

 

 

79

16. Thanh Hoá

14Ca Đình

14x

0

 

80

Huyện Quan Hoá

Xuân Phú

x

 

 

81

Huyện Bá Thước

Điền Quang

x

 

 

82

 

Ban Công

x

 

 

83

 

Văn Nho

x

 

 

84

 

Kỳ Tân

x

 

 

8580

Huyện Ngọc Lạc

Minh TiếnPhúc Lai

xx

 

 

86

17. Thanh Hoá

Ngọc Sơn14

x14

0

ATK

8781

Quan Hoá

Ngọc LiênXuân Phú

xx

 

ATK

8882

Bá Thước

Đồng ThịnhĐiền Quang

xx

 

 

8983

Huyện Thạch Thành

Thành CôngBan Công

xx

 

 

9084

Huyện Như Thanh

Xuân PhúcKỳ Tân

xx

 

 

9185

 

Phượng NghiVăn Nho

xx

 

 

9286

Huyện Như XuânNgọc Lạc

Tân BìnhMinh Tiến

xx

 

 

9387

 

Xuân HoàNgọc Sơn

xx

 

ATK

88

17. Nghệ An

4Ngọc Liên

4x

0

ATK

9489

Huyện Quế Phong

Quế SơnĐồng Thịnh

xx

 

 

9590

Huyện Anh SơnThạch Thành

Tam SơnThành Công

xx

 

 

9691

Huyện Quỳnh LưuNhư Thanh

Tân ThắngXuân Phúc

xx

 

 

9792

Huyện Tương Dương

Xiêng MyPhượng Nghi

xx

 

Tách từ xã Nga My

93

18. Hà TĩnhNhư Xuân

12Tân Bình

12x

0

 

9894

Huyện Hương Khê

Phúc ĐồngXuân Hoà

xx

 

 

99

18. Nghệ An

Hương Giang4

x3

0

 

10095

Quế Phong

Hương ĐôQuế Sơn

xx

 

 

10196

Anh Sơn

Hương ThuỷTam Sơn

xx

 

 

10297

Quỳnh Lưu

Hương VĩnhTân Thắng

xx

 

BG

10398

Huyện Hương SơnTương Dương

Sơn AnXiêng My

xx

 

Tách từ xã Nga My, Nghị định số 52/2007/NĐ-CP

104

19. Hà Tĩnh

Sơn Hàm12

x12

0

 

10599

Huyện Vũ QuangHương Khê

Hương QuangPhúc Đồng

xx

 

BG

106100

 

Đức LĩnhHương Giang

xx

 

 

107101

 

Hương MinhHương Đô

xx

 

 

108102

Huyện Cẩm Xuyên

Cẩm SơnHương Thuỷ

xx

 

 

109103

Huyện Đức Thọ

Tân HươngHương Vĩnh

xx

 

BG

104

19. Quảng BìnhHương Sơn

5Sơn An

5x

0

 

110105

Huyện Quảng Trạch

Quảng ChâuSơn Hàm

xx

 

 

111106

Vũ Quang

Quảng TiếnHương Quang

xx

 

BG NĐ 112 /2003

112107

Huyện Tuyên Hoá

Cao QuảngĐức Lĩnh

xx

 

 

113108

 

Nam HoáHương Minh

xx

 

 

114109

Huyện Bố TrạchCẩm Xuyên

Liên TrạchCẩm Sơn

xx

 

 

110

20. Quảng NamĐức Thọ

3Tân Hương

3x

0

 

115

Huyện Hiệp Đức20. Quảng Bình

Quế Lưu5

x5

0

 

116111

Huyện Đại LộcQuảng Trạch

Đại SơnQuảng Châu

xx

 

 

117112

Huyện Tiên Phước

Tiên AnQuảng Tiến

xx

 

 

113

21. Bình ĐịnhTuyên Hoá

2Cao Quảng

2x

0

 

118114

Huyện Vĩnh Thạnh

Vĩnh ThuậnNam Hoá

xx

 

 

119115

Huyện Vân CanhBố Trạch

Canh ThuậnLiên Trạch

xx

 

 

 

22. Phú Yên21. Quảng Nam

13

13

00

 

120

Huyện Sông CầuHiệp Đức

Xuân LâmQuế Lưu

xx

 

 

 

23. Kon TumĐại Lộc

3Đại Sơn

3x

0

 

121

Huyện Tu Mơ RôngTiên Phước

Đăk Rơ ÔngTiên An

xx

 

 

122

Huyện Ngọc Hồi20. Bình Định

Bờ Y2

x2

0

KV II BG

123

Huyện Đăk GleiVĩnh Thạnh

Đăk LongVĩnh Thuận

xx

 

KV II BG

 

24. Gia LaiVân Canh

9Canh Thuận

9x

0

 

124

Huyện Ayun Pa21. Phú Yên

Chư A Thai1

x1

0

 

125

Huyện Chư SêSông Cầu

Ia H'laXuân Lâm

x

 

 

126

22. Kon Tum

Ia Tiêm3

x3

0

 

127

Tu Mơ Rông

Chư PơngĐăk Rơ ông

xx

 

 

128

Ngọc Hồi

Bar MăihBờ Y

xx

 

KV II BG

129

Đăk Glei

Ia DrengĐăk Long

xx

 

KV II BG

130

Huyện Chư Prông23. Gia Lai

Ia Ga9

x9

0

 

131

Huyện Ia GraiAyun Pa

Ia GrăngChư A Thai

xx

 

 

132

Huyện Đắk ĐoaChư Sê

Ia PếtIa H'la

x

 

 

 

25. Đắk Lắk

10Ia Tiêm

10x

0

 

133

Huyện Ea Kar

Cư ElangChư Pơng

xx

 

 

134

 

Cư PrôngBar Măih

xx

 

 

135

Huyện Krông Năng

Ea DăhIa Dreng

xx

 

 

136

Chư Prông

Ea PukIa Ga

xx

 

 

137

Huyện Krông BôngIa Grai

Yang RehIa Grăng

xx

 

 

138

Huyện Buôn ĐônĐắk Đoa

Ea WerIa Pét

xx

 

 

139

24. Đắk Lắk

EaHuar7

x7

0

 

140

Huyện Ea SúpEa Kar

Ia JLơiCư Elang

xx

 

Tách từ xã Ia Lốp

141

 

Ia RVêCư Prông

xx

 

Xã BG tách từ laBung

142

Huyện Cư M'garKrông Năng

Ea KuêhEa Dăh

xx

 

Tách từ xã la Kiết

 

26. Đăk Nông

4Ea Puk

4x

0

 

143

Huyện Đak SongKrông Bông

Đăk N'DrungYang Reh

xx

 

 

144

Huyện Cư JútBuôn Đôn

Cư KniaEa ver

xx

 

 

145

Huyện Krông Nô

Tân ThànhEaHuar

xx

 

 

146

Huyện Tuy Đức

Đăk Ngo

x

 

Tách từ Đăk Ru

 

27. Lâm Đồng

3

3

0

 

147

Huyện Lâm Hà

Tân Thanh

x

 

 

148

25. Đăk Nông

Phi Tô3

x3

0

 

149

Huyện Đam RôngĐak Song

Đar SalĐăk N'Drung

xx

 

 

 

28. Trà VinhCư Jút

1Cư Knia

1x

0

 

150

Huyện Trà CúKrông Nô

Kim SơnTân Thành

xx

 

 

 

29. An Giang

5

5

0

 

151

Huyện Tri Tôn26. Lâm Đồng

Vĩnh Gia3

x3

0

BG

152

Huyện Tịnh BiênLâm Hà

Nhơn HưngTân Thanh

xx

 

BG

153

 

An PhúPhi Tô

xx

 

BG

154

Huyện An PhúĐam Rông

Quốc TháiĐar Sal

xx

 

BG

155

Huyện Châu Đốc27. Trà Vinh

Vĩnh Tế1

x1

0

BG

 

Trà Cú

Kim Sơn

x

 

 

 

28. An Giang

5

5

0

 

 

Tri Tôn

Vĩnh Gia

x

 

BG

 

Tịnh Biên

Nhơn Hưng

x

 

BG

 

 

An Phú

x

 

BG

 

An Phú

Quốc Thái

x

 

BG

 

Châu Đốc

Vĩnh Tế

x

 

BG

 


Phụ lục III

DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 113:        /2007/QĐ-TTg

ngày       ngày 20  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

­_____

 

 

STT

TỈNH/HUYỆNỉnh/Huyện

Tên xãÊN XÃ

PHÂNhân loại ngân sách LOẠI NGÂN SÁCH

GHIhi chú CHÚ

Trung ươngRUNG

ƯƠNG

ĐỊA

PHƯƠNGĐịa

phương

 

Tổng số

1141

x

 

 

1

1. Ninh Bình

03

x

 

 

1

Huyện Kim Sơn

Cồn Thoi

x

 

 

2

 

Kim Tân

x

 

 

3

 

Kim Mỹ

x

 

 

2

2. Thanh Hoá

20

 

 

 

41

Huyện Tĩnh Gia

Tân Dân

x

 

 

52

 

Hải Hoà

x

 

 

63

 

Hải Hà

x

 

 

74

 

Hải Châu

x

 

 

85

Huyện Quảng Xương

Quảng Vinh

x

 

 

96

 

Quảng Hùng

x

 

 

107

 

Quảng Hải

x

 

 

118

 

Quảng Đại

x

 

 

129

 

Quảng Lưu

x

 

 

1310

 

Quảng Nham

x

 

 

1411

Huyện Hoằng Hoá

Hoằng Phong

x

 

 

1512

 

Hoằng Châu

x

 

 

1613

 

Hoằng Hải

x

 

 

1714

Huyện Hậu Lộc

Hưng Lộc

x

 

 

1815

 

Hoà Lộc

x

 

 

1916

 

Hải Lộc

x

 

 

2017

 

Minh Lộc

x

 

 

2118

Huyện Nga Sơn

Nga Tiến

x

 

 

2219

 

Nga Phú

x

 

 

2320

 

Nga Bạch

x

 

 

3

3. Quảng Bình

107

 

 

 

241

Huyện Quảng Trạch

Quảng Minh

x

 

 

252

 

Quảng Hưng

x

 

 

263

 

Quảng Phú

x

 

 

274

 

Quảng Lộc

x

 

 

285

Huyện Lệ Thuỷ

Hồng Thuỷ

x

 

 

296

 

Hưng Thuỷ

x

 

 

307

 

Hoàa Thuỷ

x

 

 

318

 

Trường Thuỷ

x

 

 

329

Huyện Bố Trạch

Liên Trạch

x

 

 

3310

 

Phú Trạch

x

 

 

4

4. Quảng Trị

07

 

 

 

341

Huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Kim

x

 

 

352

 

Vĩnh Quang

x

 

 

363

Huyện Triệu Phong

Triệu Vân

x

 

 

374

 

Triệu An

x

 

 

385

Huyện Gio Linh

Trung Giang

x

 

 

396

 

Gio Hải

x

 

 

407

 

Gio Việt

x

 

 

5

5. Thừa Thiên Huế

17

 

 

 

411

Huyện Phong Điền

Phong Hải

x

 

 

422

 

Phong Bình

x

 

 

433

 

Điền Hoà

x

 

 

444

 

Điền Môn

x

 

 

455

 

Điền Lộc

x

 

 

466

Huyện Quảng Điền

Quảng An

x

 

 

477

 

Quảng Phước

x

 

 

488

Huyện Phú Vang

Phú An

x

 

 

499

 

Phú Mỹ

x

 

 

5010

 

Vinh An

x

 

 

5111

 

Vinh Thanh

x

 

 

5212

 

Phú Hải

x

 

 

5313

 

Phú Thuận

x

 

 

5414

Huyện Phú Lộc

Vinh Hưng

x

 

 

5515

 

Lộc Trì

x

 

 

5616

 

Lộc Điền

x

 

 

5717

 

Lộc An

x

 

 

6

6. Quảng Nam

09

 

 

 

581

Huyện Thăng Bình

Bình Minh

x

 

 

592

 

Bình Giang

x

 

 

603

 

Bình Đào

x

 

 

614

 

Bình Sa

x

 

 

625

 

Bình Triều

x

 

 

636

Huyện Duy Xuyên

Duy Vinh

x

 

 

647

 

Duy Thành

x

 

 

658

Huyện Núi Thành

Tam Anh Bắc

x

 

 

669

 

Tam Anh Nam

x

 

 

7

7. Quảng Ngãi

19

 

 

 

671

Huyện Đức Phổ

Phổ An

x

 

 

682

 

Phổ Khánh

x

 

 

693

 

Phổ Châu

x

 

 

704

 

Phổ Vinh

x

 

 

715

 

Phổ Quang

x

 

 

726

Huyện Mộ Đức

Đức Minh

x

 

 

737

 

Đức Lợi

x

 

 

748

 

Đức Thắng

x

 

 

759

 

Đức Chánh

x

 

 

7610

Huyện Tư Nghĩa

Nghĩa An

x

 

 

7711

Huyện Sơn Tịnh

Tịnh Khê

x

 

 

7812

 

Tịnh Kỳ

x

 

 

7913

 

Tịnh Hoà

x

 

 

8014

Huyện Bình Sơn

Bình Châu

x

 

 

8115

 

Bình Hải

x

 

 

8216

 

Bình Trị

x

 

 

8317

 

Bình Thạnh

x

 

 

8418

Huyện Lý Sơn

An Vĩnh

x

 

 

8519

 

An Hải

x

 

 

8

8. Bình Định

07

 

 

 

861

Huyện Hoài Nhơn

Hoài Hải

x

 

 

872

Huyện Phù Mỹ

Mỹ Cát

x

 

 

883

 

Mỹ Lợi

x

 

 

894

Huyện Tuy Phước

Phước Thắng

x

 

 

905

 

Phước Hoà

x

 

 

916

 

Phước Sơn

x

 

 

927

 

Phước Thuận

x

 

 

9

9. Phú Yên

05

 

 

 

931

Huyện Sông Cầu

Xuân Thọ 2

x

 

 

942

Huyện Tuy An

An Hoà

x

 

 

953

 

An Ninh Đông

x

 

 

964

Huyện Đông Hoà

Hoà Tâm

x

 

 

975

 

Hoà Hiệp Nam

x

 

 

10

10. Ninh Thuận

02

 

 

 

981

Huyện Ninh Phước

Phước Hải

x

 

 

992

Huyện Ninh Hải

Công Hải

x

 

 

11

11. Tiền Giang

09

 

 

 

1001

Huyện Gò Công Đông

Phú Tân

x

 

 

1012

 

Gia Thuận

x

 

 

1023

 

Phú Đông

x

 

 

1034

 

Bình Đông

x

 

 

1045

 

Kiểng Phước

x

 

 

1056

Huyện Gò Công Tây

Tân Thới

x

 

 

1067

 

Tân Phú

x

 

 

1078

 

Phú Thạnh

x

 

 

1089

 

nm Thạnh

x

 

 

12

12. Trà Vinh

05

 

 

 

1091

Huyện Châu Thành

Long Hoà

x

 

 

1102

 

Hoà Minh

x

 

 

1113

Huyện Cầu Kè

Hoà Tân

x

 

 

1124

Huyện Trà Cú

Kim Sơn

x

 

 

1135

Huyện Duyên Hải

Trường Long Hoà

x

 

 

13

13. Cà Mau

01

 

 

 

114

Huyện Năm Căn

Tam Giang Đông

x

 

 

 

 

 

 


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi