- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
| Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 113/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
20/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Chính sách, Chính sách |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 113/2007/QĐ-TTG
* Ngày 20/7/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005, bổ sung các xã, thôn, bản, vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010. Chính phủ đã phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005; 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 113/2007/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 22/08/2007
Tải Quyết định 113/2007/QĐ-TTg
|
|
| ||
|
|
|
| ||
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ113/2007/QĐ-TTg NGÀY20THÁNG 07NĂM 2007
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃVÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC, MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNGSÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 1999 - 2005,
BỔ SUNG CÁC XÃ, THÔN, BẢN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135
GIAI ĐOẠN II VÀ XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀO DIỆN
ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xãvùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùngsâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,
bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
_____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:
a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;
- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xétbổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:
a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.
b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết địnhsố 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.
Điều 4.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;Nguyễn Sinh Hùng - đã ký
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH
CHƯA ĐỌC
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Danh sách xã hoàn thành mục tiêu
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xãvùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,
các xã, thôn, bản bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II vàxã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
_____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung Danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II:
a) Phê duyệt Danh sách 136 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 136 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 133 xã;
- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản được công nhận là đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.
c) Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung và diện đầu tư của Chương trình sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo :
a) Phê duyệt Danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 để thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu từ kế hoạch năm 2008;
b) Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được thực hiện theo cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khănvùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 quy định tại Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Hàng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện việc rà soát các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết địnhsố 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.
Điều 4.
1. Uỷ ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết địnhsố 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương để triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;Nguyễn Sinh Hùng
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH
Phụ lục I
DANH SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg
ngày 20tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
| STT | Tỉnh/ | Tên xã | Phân loại ngân sách đầu tư | Đãphân loại khu vực | |
| Trung ương | Địa phương | ||||
| | Tổng | 65 | 60 | 5 | |
| | 1. | 1 | 1 | | |
| 1 |
| Yên Định | x | | KV2 |
| | 2. | 4 | 4 | | |
| 2 | Huyện Trùng Khánh | Lăng Hiếu | x | | KV2 |
| 3 | Huyện Quảng Uyên | Hồng Quang | x | | KV2 |
| 4 | | Đoài Khôn | x | | KV2 |
| 5 | Huyện Phục Hoà | Lương Thiện | x | | KV2 |
| | 3. | 3 | 3 | | |
| 6 | Huyện Sốp Cộp | Sốp Cộp | x | | KV2 |
| 7 | Huyện Thuận Châu | Liệp Tè | x | | KV1 |
| 8 | | Mường Khiêng | x | | KV2 |
| | 4. | 2 | 2 | | |
| 9 | Huyện Na Rì | Lam Sơn | x | | KV2 |
| 10 | Huyện Bạch Thông | Dương Phong | x | | KV2 |
| | 5. | 3 | 3 | | |
| 11 | Huyện Sa Pa | Bản Hồ | x | | KV2 |
| 12 | | Thanh Phú | x | | KV2 |
| 13 | | Nậm Cang | x | | KV2 |
| | 6. | 3 | 3 | | |
| 14 | Huyện Na Hang | Hồng Thái | x | | KV2 |
| 15 | | Đà Vị | x | | KV2 |
| 16 | | Khau Tinh | x | | KV2 |
| | 7. | 5 | 5 | | |
| 17 | Huyện Văn Lãng | Tân Tác | x | | KV2 |
| 18 | | Gia Miễn | x | | KV2 |
| 19 | | Thành Hoà | x | | KV2 |
| 20 | Huyện Hữu Lũng | Hoà Bình | x | | KV2 |
| 21 | Huyện Bắc Sơn | Tân Thành | x | | KV2 |
| | 8. | 2 | 2 | | |
| 22 | Huyện Trấn Yên | Vân Hội | x | | KV2 |
| 23 | Huyện Văn Yên | Châu Quế Thượng | x | | KV2 |
| | 9. | 2 | 2 | | |
| 24 | Huyện Kim Bôi | Kim Truy | x | | KV2 |
| 25 | Huyện Tân Lạc | Trung Hoà | x | | KV2 |
| | 10. | 5 | 5 | | |
| 26 | Huyện Yên Thế | Tiên Thắng | x | | KV2 |
| 27 | | Đồng Tiến | x | | KV2 |
| 28 | | Đồng Hưu | x | | KV2 |
| 29 | | Tam Tiến | x | | KV2 |
| 30 | | Canh Nậu | x | | KV2 |
| | 11. | 2 | 2 | | |
| 31 | Huyện Thanh Sơn | Yên Lãng | x | | KV2 |
| 32 | | Tinh Nhuệ | x | | KV2 |
| | 12. | 5 | 5 | | |
| 33 | Huyện Bá Thước | Tân Lập | x | | KV2 |
| 34 | | Lương Ngoại | x | | KV2 |
| 35 | Huyện Ngọc Lạc | Thạch Lập | x | | KV2 |
| 36 | | Cao Ngọc | x | | KV2 |
| 37 | | Thuý Sơn | x | | KV2 |
| | 13. | 4 | 4 | | |
| 38 | Huyện Quỳ Châu | Châu Hạnh | x | | KV2 |
| 39 | Huyện Nghĩa Đàn | Nghĩa Yên | x | | KV2 |
| 40 | Huyện Quỳ Hợp | Châu Cường | x | | KV2 |
| 41 | Huyện Quế Phong | Mường Nọc | x | | KV2 |
| | 14. | 1 | 1 | | |
| 42 | Huyện Minh Hoá | Quy Hoá | x | | KV2 |
| | 15. | 1 | 1 | | |
| 43 | Huyện Phù Cát | Cát Sơn | x | | KV2 |
| | 16. | 6 | 6 | | |
| 44 | Huyện Đồng Xuân | Xuân Lãnh | x | | KV2 |
| 45 | | Đa Lộc | x | | KV2 |
| 46 | Huyện Sông Hinh | EaBar | x | | KV2 |
| 47 | Huyện Sơn Hoà | Suối Trai | x | | KV2 |
| 48 | | Ea Chà Rang | x | | KV2 |
| 49 | | Sơn Xuân | x | | KV2 |
| | 17. | 4 | 4 | | |
| 50 | Huyện Sa Thầy | Sa Sơn | x | | KV2 |
| 51 | Huyện Đắk Hà | Ngọc Wang | x | | KV2 |
| 52 | | Đăk Hring | x | | KV2 |
| 53 | | Đăk Kan | x | | KV2 |
| | 18. | 3 | 3 | | |
| 54 | Huyện Đạ Huoai | Đạ Đồn | x | | KV2 |
| 55 | | Hà Lâm | x | | KV2 |
| 56 | Huyện Đạ Tẻh | Hương Lâm | x | | KV2 |
| | 19. | 4 | 4 | | |
| 57 | Huyện Trà Cú | Phước Hưng | x | | KV2 |
| 58 | | Đại An | x | | KV2 |
| 59 | Huyện Càng Long | Phương Thạnh | x | | KV2 |
| 60 | Huyện Duyên Hải | Đông Hải | x | | KV2 |
| | 20. | 5 | | 5 | |
| 61 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích | | x | |
| 62 | Huyện Thới Bình | Tân Lộc | | x | |
| 63 | | Tân Lộc Bắc | | x | |
| 64 | | Tân Lộc Đông | | x | |
| 65 | Huyện Trần Văn Thời | Khánh Hưng | | x | |
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số:/2007/QĐ-TTg
ngàytháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
PHƯƠNG ÁN 1: 136 xã
|
|
|
|
|
| |
|
|
| ||||
| |
|
|
|
| |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
| |
|
|
|
| |
| |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| |
|
|
| |
|
| |
|
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| |
|
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| |
|
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
| | | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
|
| |
|
| | |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| | |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
| |
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113ố:/2007/QĐ-TTg
ngàyngày 20tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
PHƯƠNG ÁN 2: 155 xã
| STT | Tỉnh/ | Tên xã | Phân loại ngân sách | Ghi chú | ||||||||
| Trung ương | Địa phương | |||||||||||
| | Tổng số | 155 | 153 | 2 | | |||||||
| | 1. Hà Giang | 2 | 2 |
| | |||||||
| 1 | Huyện Mèo Vạc | Niêm Tòng | x | | | |||||||
| 2 | Huyện Yên Minh | Mậu Duệ | x | | | |||||||
| | 2. Cao Bằng | 9 | 9 |
| | |||||||
| 3 | Huyện Quảng Uyên | Ngọc Đông | x | | | |||||||
| 4 | | Quốc Dân | x | | | |||||||
| 5 | Huyện Thạch An | Lê Lợi | x | | | |||||||
| 6 | | Thái Cường | x | | | |||||||
| 7 | | Kim Đồng | x | | | |||||||
| 8 | Huyện Phục Hoà | Hồng Đại | x | | | |||||||
| 9 | Huyện Bảo Lâm | Thạch Lâm | x | | Tách từ xã Quảng Lâm | |||||||
| 10 | | Nam Cao | x | | Tách từ xã Nam Quang | |||||||
| 11 | | Thái Sơn | x | | Tách từ xã Thái Học | |||||||
|
|
|
|
| |
| |||||||
|
|
|
| |
| ||||||||
| | 3. Đi |
| 9 | | | |||||||
| 12 | Huyện Mường Chà | Na Sang | x | | Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn | |||||||
| 13 | | Sa Lông | x | | Tách từ xã Huổi Lèng | |||||||
| 14 | | Ma Thì Hồ | x | | Xã BG - Tách từ 3 xã Si Pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng | |||||||
| 15 | | Nậm Khăn | x | | Tách từ xã Chà Tở | |||||||
| 16 | | Phìn Hồ | x | | Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìn | |||||||
| 17 | Huyện Tuần Giáo | Nặm Lịch | x | | Tách từ xã Mường Lạn | |||||||
| 18 | | Ẳng Cang | x | | | |||||||
| 19 | | Quài Cang | x | | | |||||||
| 20 | | Ngối Cáy | x | | Tách từ xã Mường Đăng | |||||||
| | 4. Lai Châu |
| 2 | | | |||||||
| 21 | Huyện Than Uyên | Tà Mung | x | | Tách từ xã Mường Kim | |||||||
| 22 | | Phúc Khoa | x | | Tách từ xã Mường Khoa | |||||||
| | 5. Bắc Kạn | 1 | 1 |
| | |||||||
| 23 | Huyện Ngân Sơn | Trung Hoà | x | | | |||||||
| | 6. Tuyên Quang | 9 | 9 |
| | |||||||
| 24 | Huyện Yên Sơn | Tân Tiến | x | | | |||||||
| 25 | | Quý Quân | x | | | |||||||
| 26 | Huyện Chiêm Hoá | Hùng Mỹ | x | | | |||||||
| 27 | | Nhân Lý | x | | | |||||||
| 28 | | Bình Nhân | x | | | |||||||
| 29 | Huyện Hàm Yên | Thành Long | x | | | |||||||
| 30 | | Bằng Cốc | x | | | |||||||
| 31 | | Yên Lâm | x | | | |||||||
| 32 | | Hùng Đức | x | | | |||||||
| | 7. Lạng Sơn | 6 | 6 |
| | |||||||
| 33 | Huyện Văn Lãng | Hồng Thái | x | | | |||||||
| 34 | Huyện Cao Lộc | Tân Liên | x | | | |||||||
| 35 | | Bình Trung | x | | | |||||||
| 36 | Huyện Văn Quan | Đồng Giáp | x | | | |||||||
| 37 | Huyện Bình Gia | Mông Ân | x | | | |||||||
| 38 | | Hồng Thái | x | | | |||||||
| | 8. Yên Bái | 6 | 6 |
| | |||||||
| 39 | Huyện Trấn Yên | Văn Lã | x | | | |||||||
| 40 | Huyện Văn Chấn | Tú Lệ | x | | | |||||||
| 41 | | Gia Hội | x | | | |||||||
| 42 |
| Bình Thuận | x | | | |||||||
| 43 |
| Hạnh Sơn | x | | | |||||||
| 44 | | Phúc Sơn | x | | | |||||||
| | 9. Bắc Giang | 1 | 1 |
| | |||||||
| 45 | Huyện Sơn Động | An Bá | x | | | |||||||
| | 10. Thái Nguyên | 3 | 3 |
| | |||||||
| 46 | Huyện Phú Lương | Yên Ninh | x | | | |||||||
| 47 | | Yên Trạch | x | | | |||||||
| 48 | Huyện Đại Từ | Quân Chu | x | | | |||||||
| | 11. Ninh Bình | 2 | 2 |
| | |||||||
| 49 | Huyện Nho Quan | Cúc Phương | x | | | |||||||
| 50 | | Thạch Bình | x | | | |||||||
| | 12. Quảng Ninh | 2 | 0 | 2 | | |||||||
| 51 | Huyện Ba Chẽ | Nam Sơn | | x | | |||||||
| 52 | Huyện Đầm Hà | Quảng Lợi | | x | | |||||||
| 53 |
|
|
|
| | |||||||
|
| 13. Sơn La | 12 | 10 | | | |||||||
| 53 | Huyện Bắc Yên | Hồng Ngài | x | | | |||||||
| 54 |
| Song Pe | x |
| | |||||||
| 55 |
| Phiềng Ban | x | | | |||||||
| 56 | | Chim Vàn | x | | | |||||||
| 57 | Huyện Mường La | Chiềng Lao | x | | | |||||||
| 58 | Huyện Mộc Châu | Tà Lại | x | | | |||||||
| 59 |
| Chiềng Yên | x | | | |||||||
| 60 |
| Tô Múa | x | | | |||||||
| 61 | | Chiềng Xuân | x | | Tách từ xã Xuân Nha | |||||||
| 62 | | Tân Xuân | x | | Xã BG tách từ xã Xuân Nha | |||||||
| 63 | Huyện Quỳnh Nhai | Mường Sại | x | |
| |||||||
| 64 | | Liệp Muội | x | |
| |||||||
|
| 14. Hoà Bình | 2 | 2 | 0 | | |||||||
| 65 | Huyện Tân Lạc | Phú Cường | x | | | |||||||
| 66 | Huyện Lương Sơn | Tiến Sơn | x |
| | |||||||
| 68 |
|
|
| | | |||||||
| 69 |
|
|
| | | |||||||
| | 15 | 13 | 13 | | | |||||||
| 67 | Huyện Thanh Thuỷ | Yến Mao | x | | | |||||||
| 68 | | Phượng Mao | x | | | |||||||
| 69 | Huyện Tân Sơn | Tân Phú | x | | | |||||||
| 70 | | Thạch Kiệt | x | | | |||||||
| 71 |
| Thu Cúc | x | | | |||||||
| 72 | Huyện Thanh Sơn | Yên Lương | x | | | |||||||
| 73 | | Thắng Sơn | x | | | |||||||
| 74 | | Yên Sơn | x | | | |||||||
| 75 | Huyện Đoan Hùng | Đại Nghĩa | x | | | |||||||
| 76 | | Nghinh Xuyên | x | | | |||||||
| 77 |
| Đông Khê | x | | | |||||||
| 78 | | Ca Đình | x | | | |||||||
| 79 | | Phúc Lai | x | | | |||||||
|
| 16. Thanh Hoá | 14 | 14 | 0 | | |||||||
| 80 | Huyện Quan Hoá | Xuân Phú | x | | | |||||||
| 81 | Huyện Bá Thước | Điền Quang | x | | | |||||||
| 82 | | Ban Công | x | | | |||||||
| 83 | | Văn Nho | x | | | |||||||
| 84 | | Kỳ Tân | x | | | |||||||
| 85 | Huyện Ngọc Lạc | Minh Tiến | x | | | |||||||
| 86 |
| Ngọc Sơn | x |
| ATK | |||||||
| 87 |
| Ngọc Liên | x | | ATK | |||||||
| 88 |
| Đồng Thịnh | x | | | |||||||
| 89 | Huyện Thạch Thành | Thành Công | x | | | |||||||
| 90 | Huyện Như Thanh | Xuân Phúc | x | | | |||||||
| 91 | | Phượng Nghi | x | | | |||||||
| 92 | Huyện Như Xuân | Tân Bình | x | | | |||||||
| 93 | | Xuân Hoà | x | |
| |||||||
|
| 17. Nghệ An | 4 | 4 | 0 |
| |||||||
| 94 | Huyện Quế Phong | Quế Sơn | x | | | |||||||
| 95 | Huyện Anh Sơn | Tam Sơn | x | | | |||||||
| 96 | Huyện Quỳnh Lưu | Tân Thắng | x | | | |||||||
| 97 | Huyện Tương Dương | Xiêng My | x | | Tách từ xã Nga My | |||||||
|
| 18. Hà Tĩnh | 12 | 12 | 0 | | |||||||
| 98 | Huyện Hương Khê | Phúc Đồng | x | | | |||||||
| 99 |
| Hương Giang | x |
| | |||||||
| 100 |
| Hương Đô | x | | | |||||||
| 101 |
| Hương Thuỷ | x | | | |||||||
| 102 |
| Hương Vĩnh | x | | BG | |||||||
| 103 | Huyện Hương Sơn | Sơn An | x | |
| |||||||
| 104 |
| Sơn Hàm | x |
| | |||||||
| 105 | Huyện Vũ Quang | Hương Quang | x | | BG | |||||||
| 106 | | Đức Lĩnh | x | | | |||||||
| 107 | | Hương Minh | x | | | |||||||
| 108 | Huyện Cẩm Xuyên | Cẩm Sơn | x | | | |||||||
| 109 | Huyện Đức Thọ | Tân Hương | x | |
| |||||||
|
| 19. Quảng Bình | 5 | 5 | 0 | | |||||||
| 110 | Huyện Quảng Trạch | Quảng Châu | x | | | |||||||
| 111 |
| Quảng Tiến | x | |
| |||||||
| 112 | Huyện Tuyên Hoá | Cao Quảng | x | | | |||||||
| 113 | | Nam Hoá | x | | | |||||||
| 114 | Huyện Bố Trạch | Liên Trạch | x | | | |||||||
|
| 20. Quảng Nam | 3 | 3 | 0 | | |||||||
| 115 | Huyện Hiệp Đức | Quế Lưu | x |
| | |||||||
| 116 | Huyện Đại Lộc | Đại Sơn | x | | | |||||||
| 117 | Huyện Tiên Phước | Tiên An | x | | | |||||||
|
| 21. Bình Định | 2 | 2 | 0 | | |||||||
| 118 | Huyện Vĩnh Thạnh | Vĩnh Thuận | x | | | |||||||
| 119 | Huyện Vân Canh | Canh Thuận | x | | | |||||||
| | 22. Phú Yên | 1 | 1 | 0 | | |||||||
| 120 | Huyện Sông Cầu | Xuân Lâm | x | | | |||||||
| | 23. Kon Tum | 3 | 3 | 0 | | |||||||
| 121 | Huyện Tu Mơ Rông | Đăk Rơ Ông | x | | | |||||||
| 122 | Huyện Ngọc Hồi | Bờ Y | x |
| KV II BG | |||||||
| 123 | Huyện Đăk Glei | Đăk Long | x | | KV II BG | |||||||
| | 24. Gia Lai | 9 | 9 | 0 | | |||||||
| 124 | Huyện Ayun Pa | Chư A Thai | x |
| | |||||||
| 125 | Huyện Chư Sê | Ia H'la |
| | | |||||||
| 126 |
| Ia Tiêm | x |
| | |||||||
| 127 |
| Chư Pơng | x | | | |||||||
| 128 |
| Bar Măih | x | |
| |||||||
| 129 |
| Ia Dreng | x | |
| |||||||
| 130 | Huyện Chư Prông | Ia Ga | x |
| | |||||||
| 131 | Huyện Ia Grai | Ia Grăng | x | | | |||||||
| 132 | Huyện Đắk Đoa | Ia Pết | x | | | |||||||
| | 25. Đắk Lắk | 10 | 10 | 0 | | |||||||
| 133 | Huyện Ea Kar | Cư Elang | x | | | |||||||
| 134 | | Cư Prông | x | | | |||||||
| 135 | Huyện Krông Năng | Ea Dăh | x | | | |||||||
| 136 |
| Ea Puk | x | | | |||||||
| 137 | Huyện Krông Bông | Yang Reh | x | | | |||||||
| 138 | Huyện Buôn Đôn | Ea Wer | x | | | |||||||
| 139 |
| EaHuar | x |
| | |||||||
| 140 | Huyện Ea Súp | Ia JLơi | x | | Tách từ xã Ia Lốp | |||||||
| 141 | | Ia RVê | x | | Xã BG tách từ laBung | |||||||
| 142 | Huyện Cư M'gar | Ea Kuêh | x | | Tách từ xã la Kiết | |||||||
| | 26. Đăk Nông | 4 | 4 | 0 | | |||||||
| 143 | Huyện Đak Song | Đăk N'Drung | x | | | |||||||
| 144 | Huyện Cư Jút | Cư Knia | x | | | |||||||
| 145 | Huyện Krông Nô | Tân Thành | x | | | |||||||
| 146 | Huyện Tuy Đức | Đăk Ngo | x | | Tách từ Đăk Ru | |||||||
| | 27. Lâm Đồng | 3 | 3 | 0 | | |||||||
| 147 | Huyện Lâm Hà | Tân Thanh | x | | | |||||||
| 148 |
| Phi Tô | x |
| | |||||||
| 149 | Huyện Đam Rông | Đar Sal | x | | | |||||||
| | 28. Trà Vinh | 1 | 1 | 0 | | |||||||
| 150 | Huyện Trà Cú | Kim Sơn | x | | | |||||||
| | 29. An Giang | 5 | 5 | 0 | | |||||||
| 151 | Huyện Tri Tôn | Vĩnh Gia | x |
| BG | |||||||
| 152 | Huyện Tịnh Biên | Nhơn Hưng | x | | BG | |||||||
| 153 | | An Phú | x | | BG | |||||||
| 154 | Huyện An Phú | Quốc Thái | x | | BG | |||||||
| 155 | Huyện Châu Đốc | Vĩnh Tế | x |
| BG | |||||||
| |
|
|
| | | |||||||
| |
|
|
|
| | |||||||
| |
|
|
| |
| |||||||
| |
|
|
| |
| |||||||
| | |
|
| |
| |||||||
| |
|
|
| |
| |||||||
| |
|
|
| |
| |||||||
Phụ lục III
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số113:/2007/QĐ-TTg
ngàyngày 20tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_____
| STT | T | Tên xã | P | G | |
| Trung ương
|
phương | ||||
| | Tổng số | 114 | x | | |
|
| 1. Ninh Bình | 03 | x | | |
| 1 | Huyện Kim Sơn |
| x | | |
| 2 | |
| x | | |
| 3 | |
| x | | |
|
| 2. Thanh Hoá | 20 | | | |
| 4 | Huyện Tĩnh Gia |
| x | | |
| 5 | |
| x | | |
| 6 | |
| x | | |
| 7 | |
| x | | |
| 8 | Huyện Quảng Xương |
| x | | |
| 9 | |
| x | | |
| 10 | |
| x | | |
| 11 | |
| x | | |
| 12 | |
| x | | |
| 13 | |
| x | | |
| 14 | Huyện Hoằng Hoá |
| x | | |
| 15 | |
| x | | |
| 16 | |
| x | | |
| 17 | Huyện Hậu Lộc |
| x | | |
| 18 | |
| x | | |
| 19 | |
| x | | |
| 20 | |
| x | | |
| 21 | Huyện Nga Sơn |
| x | | |
| 22 | |
| x | | |
| 23 | |
| x | | |
|
| 3. Quảng Bình | 10 | | | |
| 24 | Huyện Quảng Trạch |
| x | | |
| 25 | |
| x | | |
| 26 | |
| x | | |
| 27 | |
| x | | |
| 28 | Huyện Lệ Thuỷ |
| x | | |
| 29 | |
| x | | |
| 30 | |
| x | | |
| 31 | |
| x | | |
| 32 | Huyện Bố Trạch |
| x | | |
| 33 | |
| x | | |
|
| 4. Quảng Trị | 07 | | | |
| 34 | Huyện Vĩnh Linh |
| x | | |
| 35 | |
| x | | |
| 36 | Huyện Triệu Phong |
| x | | |
| 37 | |
| x | | |
| 38 | Huyện Gio Linh |
| x | | |
| 39 | |
| x | | |
| 40 | |
| x | | |
|
| 5. Thừa Thiên Huế | 17 | | | |
| 41 | Huyện Phong Điền |
| x | | |
| 42 | |
| x | | |
| 43 | |
| x | | |
| 44 | |
| x | | |
| 45 | |
| x | | |
| 46 | Huyện Quảng Điền |
| x | | |
| 47 | |
| x | | |
| 48 | Huyện Phú Vang |
| x | | |
| 49 | |
| x | | |
| 50 | |
| x | | |
| 51 | |
| x | | |
| 52 | |
| x | | |
| 53 | |
| x | | |
| 54 | Huyện Phú Lộc |
| x | | |
| 55 | |
| x | | |
| 56 | |
| x | | |
| 57 | |
| x | | |
|
| 6. Quảng Nam | 09 | | | |
| 58 | Huyện Thăng Bình |
| x | | |
| 59 | |
| x | | |
| 60 | |
| x | | |
| 61 | |
| x | | |
| 62 | |
| x | | |
| 63 | Huyện Duy Xuyên |
| x | | |
| 64 | |
| x | | |
| 65 | Huyện Núi Thành |
| x | | |
| 66 | |
| x | | |
|
| 7. Quảng Ngãi | 19 | | | |
| 67 | Huyện Đức Phổ |
| x | | |
| 68 | |
| x | | |
| 69 | |
| x | | |
| 70 | |
| x | | |
| 71 | |
| x | | |
| 72 | Huyện Mộ Đức |
| x | | |
| 73 | |
| x | | |
| 74 | |
| x | | |
| 75 | |
| x | | |
| 76 | Huyện Tư Nghĩa |
| x | | |
| 77 | Huyện Sơn Tịnh |
| x | | |
| 78 | |
| x | | |
| 79 | |
| x | | |
| 80 | Huyện Bình Sơn |
| x | | |
| 81 | |
| x | | |
| 82 | |
| x | | |
| 83 | |
| x | | |
| 84 | Huyện Lý Sơn |
| x | | |
| 85 | |
| x | | |
|
| 8. Bình Định | 07 | | | |
| 86 | Huyện Hoài Nhơn |
| x | | |
| 87 | Huyện Phù Mỹ |
| x | | |
| 88 | |
| x | | |
| 89 | Huyện Tuy Phước |
| x | | |
| 90 | |
| x | | |
| 91 | |
| x | | |
| 92 | |
| x | | |
|
| 9. Phú Yên | 05 | | | |
| 93 | Huyện Sông Cầu |
| x | | |
| 94 | Huyện Tuy An |
| x | | |
| 95 | |
| x | | |
| 96 | Huyện Đông Hoà |
| x | | |
| 97 | |
| x | | |
|
| 10. Ninh Thuận | 02 | | | |
| 98 | Huyện Ninh Phước |
| x | | |
| 99 | Huyện Ninh Hải |
| x | | |
|
| 11. Tiền Giang | 09 | | | |
| 100 | Huyện Gò Công Đông |
| x | | |
| 101 | |
| x | | |
| 102 | |
| x | | |
| 103 | |
| x | | |
| 104 | |
| x | | |
| 105 | Huyện Gò Công Tây |
| x | | |
| 106 | |
| x | | |
| 107 | |
| x | | |
| 108 | |
| x | | |
|
| 12. Trà Vinh | 05 | | | |
| 109 | Huyện Châu Thành |
| x | | |
| 110 | |
| x | | |
| 111 | Huyện Cầu Kè |
| x | | |
| 112 | Huyện Trà Cú |
| x | | |
| 113 | Huyện Duyên Hải |
| x | | |
|
| 13. Cà Mau | 01 | | | |
| 114 | Huyện Năm Căn |
| x | | |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!