Quyết định 113/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 113/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 113/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 20/7/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005, bổ sung các xã, thôn, bản, vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010. Chính phủ đã phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005; 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 113/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 113/2007/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
|
|
|
||
|
|
|
||
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 113/2007/QĐ-TTg NGÀY 20 THÁNG 07 NĂM
2007
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ HOÀN THÀNH
MỤC TIÊU
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC, MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 1999 - 2005,
BỔ SUNG CÁC
XÃ, THÔN, BẢN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135
GIAI ĐOẠN II VÀ XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ
HẢI ĐẢO VÀO DIỆN
ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,
bổ sung các
xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
_____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết
định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ
Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 -
2010;
Xét đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và
Xã hội và Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó
khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II bổ sung
vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương
trình từ kế hoạch năm 2007:
a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định
này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ
trợ đầu tư: 153 xã;
- Ngân sách địa phương đầu
tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II sau khi
thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn
thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo thuộc
diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát
triển cơ sở hạ
tầng thiết yếu theo cơ chế và
mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho
xã đặc biệt
khó khăn của
Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:
a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03
tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11
tháng 6 năm 2004.
b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo của 13
tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết
định này).
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo
quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ
nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên
đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm
2008.
2. Hộ
nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc
xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại
các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này
được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn
II.
Điều 3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại
Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục
tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá,
huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã
quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11
tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã
Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc
Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc
Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh
Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam
Trà My;
- Tỉnh
Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện
Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà
Bồng;
- Tỉnh Lâm
Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam
Rông.
Điều 4.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai
đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát
các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh
phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ
chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo
quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống
tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc,
Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ;
- HĐND, UBND
các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc
và các Ủy ban của QH; Nguyễn Sinh Hùng - đã ký
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- UBTW Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung
ương của các
đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành
112,
Người phát
ngôn của Thủ tướng Chính
phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH
CHƯA ĐỌC
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Danh sách xã hoàn thành mục tiêu
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu,
vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,
các xã, thôn, bản bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
_____
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng
01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010
(Chương trình 135 giai đoạn
II);
Căn cứ Quyết định số
20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH
:
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung Danh sách
65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã
hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn
1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc
xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II:
a) Phê duyệt Danh sách 136 xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II,
kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư
Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch
năm 2007.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu
tư cho 136 xã bổ sung vào diện đầu tư
của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ
trợ đầu tư: 133 xã;
- Ngân sách địa phương đầu
tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản được công nhận là đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.
c) Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung và diện đầu tư của Chương trình sau
khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo :
a) Phê duyệt Danh sách 114
xã đặc biệt
khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (Phụ
lục III, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo giai đoạn 2006
- 2010 để thực
hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu từ kế
hoạch năm 2008;
b) Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo của Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo giai đoạn 2006
- 2010 được thực hiện theo cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 -
2010 quy định tại
Quyết định số
07/2006/QĐ-TTg ngày
10 tháng 01 năm 2006
của Thủ tướng Chính
phủ;
c) Hàng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện việc rà soát các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo
quy định tại
Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo
quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ
nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính
sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II
đến hết năm 2008.
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II được phê
duyệt theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ
hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ
Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành
cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã
Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai,
huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể
thay tên
huyện bằng xã
Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện
Pắc Nặm bằng xã
Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã
Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây
Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương
thay tên
huyện bằng xã Đạ
Long, huyện Đam Rông.
Điều 4.
1. Uỷ ban Dân tộc chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai
đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát
các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo
quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh
phí cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương để triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ
chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo
quy định hiện
hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ
TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống
tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc,
Tây Nguyên,
Tây Nam
Bộ;
- HĐND, UBND
các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của QH; Nguyễn Sinh Hùng
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- UBTW Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của
các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành
112,
Người phát
ngôn của Thủ tướng Chính
phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH
Phụ lục I
DANH
SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH
CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 113 /2007/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
STT |
Tỉnh/ |
Tên xã |
Phân
loại ngân sách đầu
tư |
Đã phân loại khu vực |
|
Trung ương |
Địa phương |
||||
|
Tổng |
65 |
60 |
5 |
|
|
1. |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
Yên
Định |
x |
|
KV2 |
|
2. |
4 |
4 |
|
|
2 |
Huyện Trùng
Khánh |
Lăng
Hiếu |
x |
|
KV2 |
3 |
Huyện Quảng
Uyên |
Hồng
Quang |
x |
|
KV2 |
4 |
|
Đoài
Khôn |
x |
|
KV2 |
5 |
Huyện Phục
Hoà |
Lương
Thiện |
x |
|
KV2 |
|
3. |
3 |
3 |
|
|
6 |
Huyện Sốp
Cộp |
Sốp
Cộp |
x |
|
KV2 |
7 |
Huyện Thuận
Châu |
Liệp
Tè |
x |
|
KV1 |
8 |
|
Mường
Khiêng |
x |
|
KV2 |
|
4. |
2 |
2 |
|
|
9 |
Huyện Na
Rì |
Lam
Sơn |
x |
|
KV2 |
10 |
Huyện Bạch
Thông |
Dương
Phong |
x |
|
KV2 |
|
5. |
3 |
3 |
|
|
11 |
Huyện Sa
Pa |
Bản
Hồ |
x |
|
KV2 |
12 |
|
Thanh
Phú |
x |
|
KV2 |
13 |
|
Nậm
Cang |
x |
|
KV2 |
|
6. |
3 |
3 |
|
|
14 |
Huyện Na
Hang |
Hồng
Thái |
x |
|
KV2 |
15 |
|
Đà
Vị |
x |
|
KV2 |
16 |
|
Khau
Tinh |
x |
|
KV2 |
|
7. |
5 |
5 |
|
|
17 |
Huyện Văn
Lãng |
Tân
Tác |
x |
|
KV2 |
18 |
|
Gia
Miễn |
x |
|
KV2 |
19 |
|
Thành
Hoà |
x |
|
KV2 |
20 |
Huyện Hữu
Lũng |
Hoà
Bình |
x |
|
KV2 |
21 |
Huyện Bắc
Sơn |
Tân
Thành |
x |
|
KV2 |
|
8. |
2 |
2 |
|
|
22 |
Huyện Trấn
Yên |
Vân
Hội |
x |
|
KV2 |
23 |
Huyện Văn
Yên |
Châu Quế Thượng |
x |
|
KV2 |
|
9. |
2 |
2 |
|
|
24 |
Huyện Kim
Bôi |
Kim
Truy |
x |
|
KV2 |
25 |
Huyện Tân
Lạc |
Trung
Hoà |
x |
|
KV2 |
|
10. |
5 |
5 |
|
|
26 |
Huyện Yên
Thế |
Tiên
Thắng |
x |
|
KV2 |
27 |
|
Đồng
Tiến |
x |
|
KV2 |
28 |
|
Đồng
Hưu |
x |
|
KV2 |
29 |
|
Tam
Tiến |
x |
|
KV2 |
30 |
|
Canh
Nậu |
x |
|
KV2 |
|
11. |
2 |
2 |
|
|
31 |
Huyện Thanh
Sơn |
Yên
Lãng |
x |
|
KV2 |
32 |
|
Tinh
Nhuệ |
x |
|
KV2 |
|
12. |
5 |
5 |
|
|
33 |
Huyện Bá
Thước |
Tân
Lập |
x |
|
KV2 |
34 |
|
Lương
Ngoại |
x |
|
KV2 |
35 |
Huyện Ngọc
Lạc |
Thạch
Lập |
x |
|
KV2 |
36 |
|
Cao
Ngọc |
x |
|
KV2 |
37 |
|
Thuý
Sơn |
x |
|
KV2 |
|
13. |
4 |
4 |
|
|
38 |
Huyện Quỳ
Châu |
Châu
Hạnh |
x |
|
KV2 |
39 |
Huyện Nghĩa
Đàn |
Nghĩa
Yên |
x |
|
KV2 |
40 |
Huyện Quỳ
Hợp |
Châu
Cường |
x |
|
KV2 |
41 |
Huyện Quế
Phong |
Mường
Nọc |
x |
|
KV2 |
|
14. |
1 |
1 |
|
|
42 |
Huyện Minh
Hoá |
Quy
Hoá |
x |
|
KV2 |
|
15. |
1 |
1 |
|
|
43 |
Huyện Phù
Cát |
Cát
Sơn |
x |
|
KV2 |
|
16. |
6 |
6 |
|
|
44 |
Huyện Đồng
Xuân |
Xuân
Lãnh |
x |
|
KV2 |
45 |
|
Đa
Lộc |
x |
|
KV2 |
46 |
Huyện Sông
Hinh |
EaBar |
x |
|
KV2 |
47 |
Huyện Sơn
Hoà |
Suối Trai |
x |
|
KV2 |
48 |
|
Ea
Chà Rang |
x |
|
KV2 |
49 |
|
Sơn Xuân |
x |
|
KV2 |
|
17. |
4 |
4 |
|
|
50 |
Huyện Sa
Thầy |
Sa
Sơn |
x |
|
KV2 |
51 |
Huyện Đắk
Hà |
Ngọc
Wang |
x |
|
KV2 |
52 |
|
Đăk
Hring |
x |
|
KV2 |
53 |
|
Đăk
Kan |
x |
|
KV2 |
|
18. |
3 |
3 |
|
|
54 |
Huyện Đạ
Huoai |
Đạ
Đồn |
x |
|
KV2 |
55 |
|
Hà
Lâm |
x |
|
KV2 |
56 |
Huyện Đạ
Tẻh |
Hương
Lâm |
x |
|
KV2 |
|
19. |
4 |
4 |
|
|
57 |
Huyện Trà
Cú |
Phước
Hưng |
x |
|
KV2 |
58 |
|
Đại
An |
x |
|
KV2 |
59 |
Huyện Càng
Long |
Phương
Thạnh |
x |
|
KV2 |
60 |
Huyện Duyên
Hải |
Đông
Hải |
x |
|
KV2 |
|
20. |
5 |
|
5 |
|
61 |
Huyện U
Minh |
Nguyễn
Phích |
|
x |
|
62 |
Huyện Thới
Bình |
Tân
Lộc |
|
x |
|
63 |
|
Tân
Lộc Bắc |
|
x |
|
64 |
|
Tân
Lộc Đông |
|
x |
|
65 |
Huyện Trần
Văn Thời |
Khánh
Hưng |
|
x |
|
Phụ lục II
DANH SÁCH
CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: /2007/QĐ-TTg
ngày tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
PHƯƠNG ÁN 1: 136 xã
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
DANH
SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 113ố: /2007/QĐ-TTg
ngày ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
_______
PHƯƠNG ÁN 2: 155 xã
STT |
Tỉnh/ |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
||||||||
Trung ương |
Địa phương |
|||||||||||
|
Tổng số |
155 |
153 |
2 |
|
|||||||
|
1. Hà Giang |
2 |
2 |
|
|
|||||||
1 |
Huyện Mèo Vạc |
Niêm Tòng |
x |
|
|
|||||||
2 |
Huyện Yên Minh |
Mậu Duệ |
x |
|
|
|||||||
|
2. Cao Bằng |
9 |
9 |
|
|
|||||||
3 |
Huyện Quảng Uyên |
Ngọc Đông |
x |
|
|
|||||||
4 |
|
Quốc Dân |
x |
|
|
|||||||
5 |
Huyện Thạch An |
Lê Lợi |
x |
|
|
|||||||
6 |
|
Thái Cường |
x |
|
|
|||||||
7 |
|
Kim Đồng |
x |
|
|
|||||||
8 |
Huyện Phục Hoà |
Hồng Đại |
x |
|
|
|||||||
9 |
Huyện Bảo Lâm |
Thạch Lâm |
x |
|
Tách từ xã Quảng Lâm |
|||||||
10 |
|
Nam Cao |
x |
|
Tách từ xã Nam Quang |
|||||||
11 |
|
Thái Sơn |
x |
|
Tách từ xã Thái Học |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
||||||||
|
3. Đi |
|
9 |
|
|
|||||||
12 |
Huyện Mường Chà |
Na Sang |
x |
|
Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn |
|||||||
13 |
|
Sa Lông |
x |
|
Tách từ xã Huổi Lèng |
|||||||
14 |
|
Ma Thì Hồ |
x |
|
Xã BG - Tách từ 3 xã Si Pa Phìn,
Mường Mơn, Huổi Lèng |
|||||||
15 |
|
Nậm Khăn |
x |
|
Tách từ xã Chà Tở |
|||||||
16 |
|
Phìn Hồ |
x |
|
Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìn |
|||||||
17 |
Huyện Tuần Giáo |
Nặm Lịch |
x |
|
Tách từ xã Mường Lạn |
|||||||
18 |
|
Ẳng Cang |
x |
|
|
|||||||
19 |
|
Quài Cang |
x |
|
|
|||||||
20 |
|
Ngối Cáy |
x |
|
Tách từ xã Mường Đăng |
|||||||
|
4. Lai Châu |
|
2 |
|
|
|||||||
21 |
Huyện Than Uyên |
Tà Mung |
x |
|
Tách từ xã Mường Kim |
|||||||
22 |
|
Phúc Khoa |
x |
|
Tách từ xã Mường Khoa |
|||||||
|
5. Bắc Kạn |
1 |
1 |
|
|
|||||||
23 |
Huyện Ngân Sơn |
Trung Hoà |
x |
|
|
|||||||
|
6. Tuyên Quang |
9 |
9 |
|
|
|||||||
24 |
Huyện Yên Sơn |
Tân Tiến |
x |
|
|
|||||||
25 |
|
Quý Quân |
x |
|
|
|||||||
26 |
Huyện Chiêm Hoá |
Hùng Mỹ |
x |
|
|
|||||||
27 |
|
Nhân Lý |
x |
|
|
|||||||
28 |
|
Bình Nhân |
x |
|
|
|||||||
29 |
Huyện Hàm Yên |
Thành Long |
x |
|
|
|||||||
30 |
|
Bằng Cốc |
x |
|
|
|||||||
31 |
|
Yên Lâm |
x |
|
|
|||||||
32 |
|
Hùng Đức |
x |
|
|
|||||||
|
7. Lạng Sơn |
6 |
6 |
|
|
|||||||
33 |
Huyện Văn Lãng |
Hồng Thái |
x |
|
|
|||||||
34 |
Huyện Cao Lộc |
Tân Liên |
x |
|
|
|||||||
35 |
|
Bình Trung |
x |
|
|
|||||||
36 |
Huyện Văn Quan |
Đồng Giáp |
x |
|
|
|||||||
37 |
Huyện Bình Gia |
Mông Ân |
x |
|
|
|||||||
38 |
|
Hồng Thái |
x |
|
|
|||||||
|
8. Yên Bái |
6 |
6 |
|
|
|||||||
39 |
Huyện Trấn Yên |
Văn Lã |
x |
|
|
|||||||
40 |
Huyện Văn Chấn |
Tú Lệ |
x |
|
|
|||||||
41 |
|
Gia Hội |
x |
|
|
|||||||
42 |
|
Bình Thuận |
x |
|
|
|||||||
43 |
|
Hạnh Sơn |
x |
|
|
|||||||
44 |
|
Phúc Sơn |
x |
|
|
|||||||
|
9. Bắc Giang |
1 |
1 |
|
|
|||||||
45 |
Huyện Sơn Động |
An Bá |
x |
|
|
|||||||
|
10. Thái Nguyên |
3 |
3 |
|
|
|||||||
46 |
Huyện Phú Lương |
Yên Ninh |
x |
|
|
|||||||
47 |
|
Yên Trạch |
x |
|
|
|||||||
48 |
Huyện Đại Từ |
Quân Chu |
x |
|
|
|||||||
|
11. Ninh Bình |
2 |
2 |
|
|
|||||||
49 |
Huyện Nho Quan |
Cúc Phương |
x |
|
|
|||||||
50 |
|
Thạch Bình |
x |
|
|
|||||||
|
12. Quảng Ninh |
2 |
0 |
2 |
|
|||||||
51 |
Huyện Ba Chẽ |
Nam Sơn |
|
x |
|
|||||||
52 |
Huyện Đầm Hà |
Quảng Lợi |
|
x |
|
|||||||
53 |
|
|
|
|
|
|||||||
|
13. Sơn La |
12 |
10 |
|
|
|||||||
53 |
Huyện Bắc Yên |
Hồng Ngài |
x |
|
|
|||||||
54 |
|
Song Pe |
x |
|
|
|||||||
55 |
|
Phiềng Ban |
x |
|
|
|||||||
56 |
|
Chim Vàn |
x |
|
|
|||||||
57 |
Huyện Mường La |
Chiềng Lao |
x |
|
|
|||||||
58 |
Huyện Mộc Châu |
Tà Lại |
x |
|
|
|||||||
59 |
|
Chiềng Yên |
x |
|
|
|||||||
60 |
|
Tô Múa |
x |
|
|
|||||||
61 |
|
Chiềng Xuân |
x |
|
Tách từ
xã Xuân Nha |
|||||||
62 |
|
Tân Xuân |
x |
|
Xã BG
tách từ xã Xuân Nha |
|||||||
63 |
Huyện Quỳnh Nhai |
Mường Sại |
x |
|
|
|||||||
64 |
|
Liệp Muội |
x |
|
|
|||||||
|
14. Hoà Bình |
2 |
2 |
0 |
|
|||||||
65 |
Huyện Tân Lạc |
Phú Cường |
x |
|
|
|||||||
66 |
Huyện Lương Sơn |
Tiến Sơn |
x |
|
|
|||||||
68 |
|
|
|
|
|
|||||||
69 |
|
|
|
|
|
|||||||
|
15 |
13 |
13 |
|
|
|||||||
67 |
Huyện Thanh Thuỷ |
Yến Mao |
x |
|
|
|||||||
68 |
|
Phượng Mao |
x |
|
|
|||||||
69 |
Huyện Tân Sơn |
Tân Phú |
x |
|
|
|||||||
70 |
|
Thạch Kiệt |
x |
|
|
|||||||
71 |
|
Thu Cúc |
x |
|
|
|||||||
72 |
Huyện Thanh Sơn |
Yên Lương |
x |
|
|
|||||||
73 |
|
Thắng Sơn |
x |
|
|
|||||||
74 |
|
Yên Sơn |
x |
|
|
|||||||
75 |
Huyện Đoan Hùng |
Đại Nghĩa |
x |
|
|
|||||||
76 |
|
Nghinh Xuyên |
x |
|
|
|||||||
77 |
|
Đông Khê |
x |
|
|
|||||||
78 |
|
Ca Đình |
x |
|
|
|||||||
79 |
|
Phúc Lai |
x |
|
|
|||||||
|
16. Thanh Hoá |
14 |
14 |
0 |
|
|||||||
80 |
Huyện Quan Hoá |
Xuân Phú |
x |
|
|
|||||||
81 |
Huyện Bá Thước |
Điền Quang |
x |
|
|
|||||||
82 |
|
Ban Công |
x |
|
|
|||||||
83 |
|
Văn Nho |
x |
|
|
|||||||
84 |
|
Kỳ Tân |
x |
|
|
|||||||
85 |
Huyện Ngọc Lạc |
Minh Tiến |
x |
|
|
|||||||
86 |
|
Ngọc Sơn |
x |
|
ATK |
|||||||
87 |
|
Ngọc Liên |
x |
|
ATK |
|||||||
88 |
|
Đồng Thịnh |
x |
|
|
|||||||
89 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Công |
x |
|
|
|||||||
90 |
Huyện Như Thanh |
Xuân Phúc |
x |
|
|
|||||||
91 |
|
Phượng Nghi |
x |
|
|
|||||||
92 |
Huyện Như Xuân |
Tân Bình |
x |
|
|
|||||||
93 |
|
Xuân Hoà |
x |
|
|
|||||||
|
17. Nghệ An |
4 |
4 |
0 |
|
|||||||
94 |
Huyện Quế Phong |
Quế Sơn |
x |
|
|
|||||||
95 |
Huyện Anh Sơn |
Tam Sơn |
x |
|
|
|||||||
96 |
Huyện Quỳnh Lưu |
Tân Thắng |
x |
|
|
|||||||
97 |
Huyện Tương Dương |
Xiêng My |
x |
|
Tách từ
xã Nga My |
|||||||
|
18. Hà Tĩnh |
12 |
12 |
0 |
|
|||||||
98 |
Huyện Hương Khê |
Phúc Đồng |
x |
|
|
|||||||
99 |
|
Hương
Giang |
x |
|
|
|||||||
100 |
|
Hương Đô |
x |
|
|
|||||||
101 |
|
Hương Thuỷ |
x |
|
|
|||||||
102 |
|
Hương Vĩnh |
x |
|
BG |
|||||||
103 |
Huyện Hương Sơn |
Sơn An |
x |
|
|
|||||||
104 |
|
Sơn Hàm |
x |
|
|
|||||||
105 |
Huyện Vũ Quang |
Hương Quang |
x |
|
BG |
|||||||
106 |
|
Đức Lĩnh |
x |
|
|
|||||||
107 |
|
Hương Minh |
x |
|
|
|||||||
108 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Cẩm Sơn |
x |
|
|
|||||||
109 |
Huyện Đức Thọ |
Tân Hương |
x |
|
|
|||||||
|
19. Quảng Bình |
5 |
5 |
0 |
|
|||||||
110 |
Huyện Quảng Trạch |
Quảng Châu |
x |
|
|
|||||||
111 |
|
Quảng Tiến |
x |
|
|
|||||||
112 |
Huyện Tuyên Hoá |
Cao Quảng |
x |
|
|
|||||||
113 |
|
Nam Hoá |
x |
|
|
|||||||
114 |
Huyện Bố Trạch |
Liên Trạch |
x |
|
|
|||||||
|
20. Quảng Nam |
3 |
3 |
0 |
|
|||||||
115 |
Huyện Hiệp Đức |
Quế Lưu |
x |
|
|
|||||||
116 |
Huyện Đại Lộc |
Đại Sơn |
x |
|
|
|||||||
117 |
Huyện Tiên Phước |
Tiên An |
x |
|
|
|||||||
|
21. Bình Định |
2 |
2 |
0 |
|
|||||||
118 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
Vĩnh Thuận |
x |
|
|
|||||||
119 |
Huyện Vân Canh |
Canh Thuận |
x |
|
|
|||||||
|
22. Phú Yên |
1 |
1 |
0 |
|
|||||||
120 |
Huyện Sông Cầu |
Xuân Lâm |
x |
|
|
|||||||
|
23. Kon
Tum |
3 |
3 |
0 |
|
|||||||
121 |
Huyện Tu Mơ Rông |
Đăk Rơ Ông |
x |
|
|
|||||||
122 |
Huyện Ngọc Hồi |
Bờ Y |
x |
|
KV II BG |
|||||||
123 |
Huyện Đăk Glei |
Đăk Long |
x |
|
KV II BG |
|||||||
|
24. Gia Lai |
9 |
9 |
0 |
|
|||||||
124 |
Huyện Ayun Pa |
Chư A Thai |
x |
|
|
|||||||
125 |
Huyện Chư Sê |
Ia H'la |
|
|
|
|||||||
126 |
|
Ia Tiêm |
x |
|
|
|||||||
127 |
|
Chư Pơng |
x |
|
|
|||||||
128 |
|
Bar Măih |
x |
|
|
|||||||
129 |
|
Ia Dreng |
x |
|
|
|||||||
130 |
Huyện Chư Prông |
Ia Ga |
x |
|
|
|||||||
131 |
Huyện Ia Grai |
Ia Grăng |
x |
|
|
|||||||
132 |
Huyện Đắk Đoa |
Ia Pết |
x |
|
|
|||||||
|
25. Đắk Lắk |
10 |
10 |
0 |
|
|||||||
133 |
Huyện Ea Kar |
Cư Elang |
x |
|
|
|||||||
134 |
|
Cư Prông |
x |
|
|
|||||||
135 |
Huyện Krông Năng |
Ea Dăh |
x |
|
|
|||||||
136 |
|
Ea Puk |
x |
|
|
|||||||
137 |
Huyện Krông Bông |
Yang Reh |
x |
|
|
|||||||
138 |
Huyện Buôn Đôn |
Ea Wer |
x |
|
|
|||||||
139 |
|
EaHuar |
x |
|
|
|||||||
140 |
Huyện Ea Súp |
Ia JLơi |
x |
|
Tách từ xã Ia Lốp |
|||||||
141 |
|
Ia RVê |
x |
|
Xã BG
tách từ laBung |
|||||||
142 |
Huyện Cư M'gar |
Ea Kuêh |
x |
|
Tách từ xã la Kiết |
|||||||
|
26. Đăk Nông |
4 |
4 |
0 |
|
|||||||
143 |
Huyện Đak Song |
Đăk N'Drung |
x |
|
|
|||||||
144 |
Huyện Cư Jút |
Cư Knia |
x |
|
|
|||||||
145 |
Huyện Krông Nô |
Tân Thành |
x |
|
|
|||||||
146 |
Huyện Tuy Đức |
Đăk Ngo |
x |
|
Tách từ
Đăk Ru |
|||||||
|
27. Lâm Đồng |
3 |
3 |
0 |
|
|||||||
147 |
Huyện Lâm Hà |
Tân Thanh |
x |
|
|
|||||||
148 |
|
Phi Tô |
x |
|
|
|||||||
149 |
Huyện Đam Rông |
Đar Sal |
x |
|
|
|||||||
|
28. Trà Vinh |
1 |
1 |
0 |
|
|||||||
150 |
Huyện Trà Cú |
Kim Sơn |
x |
|
|
|||||||
|
29. An Giang |
5 |
5 |
0 |
|
|||||||
151 |
Huyện Tri Tôn |
Vĩnh Gia |
x |
|
BG |
|||||||
152 |
Huyện Tịnh Biên |
Nhơn Hưng |
x |
|
BG |
|||||||
153 |
|
An Phú |
x |
|
BG |
|||||||
154 |
Huyện An Phú |
Quốc Thái |
x |
|
BG |
|||||||
155 |
Huyện Châu Đốc |
Vĩnh Tế |
x |
|
BG |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
Phụ lục III
DANH
SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
VÙNG
BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 113: /2007/QĐ-TTg
ngày ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_____
STT |
T |
Tên xã |
P |
G |
|
Trung ương
|
phương |
||||
|
Tổng số |
114 |
x |
|
|
|
1. Ninh Bình |
03 |
x |
|
|
1 |
Huyện
Kim Sơn |
|
x |
|
|
2 |
|
|
x |
|
|
3 |
|
|
x |
|
|
|
2. Thanh Hoá |
20 |
|
|
|
4 |
Huyện
Tĩnh Gia |
|
x |
|
|
5 |
|
|
x |
|
|
6 |
|
|
x |
|
|
7 |
|
|
x |
|
|
8 |
Huyện Quảng Xương |
|
x |
|
|
9 |
|
|
x |
|
|
10 |
|
|
x |
|
|
11 |
|
|
x |
|
|
12 |
|
|
x |
|
|
13 |
|
|
x |
|
|
14 |
Huyện
Hoằng Hoá |
|
x |
|
|
15 |
|
|
x |
|
|
16 |
|
|
x |
|
|
17 |
Huyện
Hậu Lộc |
|
x |
|
|
18 |
|
|
x |
|
|
19 |
|
|
x |
|
|
20 |
|
|
x |
|
|
21 |
Huyện
Nga Sơn |
|
x |
|
|
22 |
|
|
x |
|
|
23 |
|
|
x |
|
|
|
3. Quảng Bình |
10 |
|
|
|
24 |
Huyện
Quảng Trạch |
|
x |
|
|
25 |
|
|
x |
|
|
26 |
|
|
x |
|
|
27 |
|
|
x |
|
|
28 |
Huyện
Lệ Thuỷ |
|
x |
|
|
29 |
|
|
x |
|
|
30 |
|
|
x |
|
|
31 |
|
|
x |
|
|
32 |
Huyện
Bố Trạch |
|
x |
|
|
33 |
|
|
x |
|
|
|
4. Quảng Trị |
07 |
|
|
|
34 |
Huyện Vĩnh Linh |
|
x |
|
|
35 |
|
|
x |
|
|
36 |
Huyện Triệu Phong |
|
x |
|
|
37 |
|
|
x |
|
|
38 |
Huyện Gio Linh |
|
x |
|
|
39 |
|
|
x |
|
|
40 |
|
|
x |
|
|
|
5. Thừa Thiên Huế |
17 |
|
|
|
41 |
Huyện
Phong Điền |
|
x |
|
|
42 |
|
|
x |
|
|
43 |
|
|
x |
|
|
44 |
|
|
x |
|
|
45 |
|
|
x |
|
|
46 |
Huyện
Quảng Điền |
|
x |
|
|
47 |
|
|
x |
|
|
48 |
Huyện
Phú Vang |
|
x |
|
|
49 |
|
|
x |
|
|
50 |
|
|
x |
|
|
51 |
|
|
x |
|
|
52 |
|
|
x |
|
|
53 |
|
|
x |
|
|
54 |
Huyện
Phú Lộc |
|
x |
|
|
55 |
|
|
x |
|
|
56 |
|
|
x |
|
|
57 |
|
|
x |
|
|
|
6. Quảng Nam |
09 |
|
|
|
58 |
Huyện
Thăng
Bình |
|
x |
|
|
59 |
|
|
x |
|
|
60 |
|
|
x |
|
|
61 |
|
|
x |
|
|
62 |
|
|
x |
|
|
63 |
Huyện
Duy Xuyên |
|
x |
|
|
64 |
|
|
x |
|
|
65 |
Huyện
Núi Thành |
|
x |
|
|
66 |
|
|
x |
|
|
|
7. Quảng Ngãi |
19 |
|
|
|
67 |
Huyện
Đức
Phổ |
|
x |
|
|
68 |
|
|
x |
|
|
69 |
|
|
x |
|
|
70 |
|
|
x |
|
|
71 |
|
|
x |
|
|
72 |
Huyện
Mộ Đức |
|
x |
|
|
73 |
|
|
x |
|
|
74 |
|
|
x |
|
|
75 |
|
|
x |
|
|
76 |
Huyện
Tư
Nghĩa |
|
x |
|
|
77 |
Huyện
Sơn
Tịnh |
|
x |
|
|
78 |
|
|
x |
|
|
79 |
|
|
x |
|
|
80 |
Huyện
Bình Sơn
|
|
x |
|
|
81 |
|
|
x |
|
|
82 |
|
|
x |
|
|
83 |
|
|
x |
|
|
84 |
Huyện
Lý Sơn |
|
x |
|
|
85 |
|
|
x |
|
|
|
8. Bình Định |
07 |
|
|
|
86 |
Huyện
Hoài Nhơn |
|
x |
|
|
87 |
Huyện
Phù Mỹ |
|
x |
|
|
88 |
|
|
x |
|
|
89 |
Huyện
Tuy Phước |
|
x |
|
|
90 |
|
|
x |
|
|
91 |
|
|
x |
|
|
92 |
|
|
x |
|
|
|
9. Phú Yên |
05 |
|
|
|
93 |
Huyện
Sông Cầu |
|
x |
|
|
94 |
Huyện
Tuy An |
|
x |
|
|
95 |
|
|
x |
|
|
96 |
Huyện
Đông
Hoà |
|
x |
|
|
97 |
|
|
x |
|
|
|
10. Ninh Thuận |
02 |
|
|
|
98 |
Huyện
Ninh Phước |
|
x |
|
|
99 |
Huyện
Ninh Hải |
|
x |
|
|
|
11. Tiền Giang |
09 |
|
|
|
100 |
Huyện Gò Công Đông |
|
x |
|
|
101 |
|
|
x |
|
|
102 |
|
|
x |
|
|
103 |
|
|
x |
|
|
104 |
|
|
x |
|
|
105 |
Huyện
Gò Công Tây |
|
x |
|
|
106 |
|
|
x |
|
|
107 |
|
|
x |
|
|
108 |
|
|
x |
|
|
|
12. Trà Vinh |
05 |
|
|
|
109 |
Huyện
Châu Thành |
|
x |
|
|
110 |
|
|
x |
|
|
111 |
Huyện
Cầu Kè |
|
x |
|
|
112 |
Huyện
Trà Cú |
|
x |
|
|
113 |
Huyện
Duyên Hải |
|
x |
|
|
|
13. Cà Mau |
01 |
|
|
|
114 |
Huyện
Năm
Căn |
|
x |
|
|