Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -
BỘ NỘI VỤ SỐ
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV
NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN ĐỊNH
MỨC BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC Ở CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Căn cứ
Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế
hành chính, sự nghiệp nhà nước; Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục; Chỉ thị
số 14/2001/CT-TTg ngày 11 tháng 6
năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày
09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội; Ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công
văn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Văn
phòng Chính phủ giao Bộ Nội vụ phối hợp với
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Liên Bộ
hướng dẫn định mức biên chế sự
nghiệp giáo dục ở địa phương.
Sau khi có ý kiến
của Bộ Tài chính tại công văn số 9704/BTC-HCSN ngày
10 tháng 08 năm 2006 về việc định mức biên chế
viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 5736/BKH-KHGDTN&MT ngày 04 tháng
08 năm 2006 về việc góp ý dự thảo Thông tư liên
tịch hướng dẫn định mức biên chế
viên chức trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn
định mức biên chế viên chức ở các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn định
mức biên chế áp dụng đối với viên chức
ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập bao
gồm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Định mức biên chế viên chức
không bao gồm các chức danh hợp đồng quy định
tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế
độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp;
b) Thông tư này áp dụng đối với
các trường tiểu học, trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học công lập.
Thông tư này không áp dụng đối với
các trường chuyên biệt, trường trung học phổ
thông chất lượng cao, trung tâm kỹ thuật tổng
hợp- hướng nghiệp.
2. Biên chế viên chức ở các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập phải phù hợp với
quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục
phổ thông, đặc điểm về công tác giáo dục
của địa phương và khả năng ngân sách.
3. Định mức biên chế giáo viên
trong 1 lớp của các cấp học quy định tại
Thông tư này là số giáo viên để làm công tác giảng
dạy tất cả các môn học và làm chủ nhiệm lớp,
hoạt động giáo dục tập thể và hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp có trong kế hoạch giáo
dục quy định tại Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình
giáo dục phổ thông.
4. Việc xếp hạng trường thực
hiện theo quy định sau đây:
T T |
Trường |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
1 |
Tiểu
học: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
- Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên |
- Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 18 lớp |
- Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
2 |
Trung học
cơ sở: - Trung
du, đồng bằng, thành phố - Miền
núi, vùng sâu, hải đảo |
- Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên |
- Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 18 lớp |
- Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
3 |
Trung học
phổ thông: - Trung
du, đồng bằng, thành phố - Miền
núi, vùng sâu, hải đảo |
- Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên |
- Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 27 lớp |
- Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
Các hạng I, II và
III của trường tiểu học, trường trung học
cơ sở và trường trung học phổ thông quy định
trên đây tương đương với các hạng tám,
chín và mười đối với trường tiểu học,
các hạng bảy, tám và chín đối với trường
trung học cơ sở, các hạng sáu, bảy và tám của
trường trung học phổ thông quy định tại
Điều 8 của Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 7 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại,
xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch
vụ công lập.
5. Đối với trường phổ
thông có nhiều cấp học thì việc xác định hạng
trường, biên chế cán bộ
quản lý, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị,
thí nghiệm, văn phòng được
áp dụng theo quy định đối với cấp học
cao nhất có trong trường đó.
6. Số tiết dạy trong 1 tuần của
cán bộ quản lý và giáo viên được quy định
như sau:
a) Hiệu trưởng trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học dạy 2 tiết;
b) Phó hiệu trưởng trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học dạy
4 tiết;
c) Giáo viên tiểu học dạy 23 tiết,
giáo viên trung học cơ sở dạy 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông dạy
17 tiết;
d) Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp
tiểu học được giảm 3 tiết trong 1 tuần,
ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học
phổ thông được giảm 4 tiết trong 1 tuần.
7. Nhân viên làm công tác văn phòng trong các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập ngoài việc thực
hiện chức trách, nhiệm vụ theo các chức danh còn
phải kiêm nhiệm thêm các công việc khác của trường.
II. ĐỊNH
MỨC BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC
Ở CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Trường tiểu học
a) Biên chế
cán bộ quản lý:
Mỗi trường có một hiệu trưởng
và một số phó hiệu trưởng được quy
định cụ thể như sau:
Trường hạng 1 có không quá 2 phó hiệu
trưởng.
Trường hạng 2, hạng 3 có 1 phó hiệu
trưởng.
Trường tiểu học có từ 5 điểm
trường trở lên được bố trí thêm 1 phó hiệu
trưởng.
b) Biên chế
giáo viên:
Đối với trường tiểu học
dạy 1 buổi trong ngày được bố trí biên chế
không quá 1,20 giáo viên trong 1 lớp;
Đối với trường tiểu học
dạy 2 buổi trong ngày được bố trí biên chế
không quá 1,50 giáo viên trong 1 lớp;
Mỗi trường được bố
trí 01 biên chế giáo viên làm Tổng phụ trách Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Đối với nữ giáo viên còn trong độ tuổi
sinh con (chưa sinh từ 1 đến 2 con), số thời
gian nghỉ thai sản được tính để bổ
sung thêm quỹ lương (nếu còn thiếu) của trường
để trả cho người trực tiếp dạy
thay.
c) Biên chế
viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn
phòng:
Công tác thư viện, thiết bị: Trường hạng 1 được
bố trí 2 biên chế; trường hạng 2, hạng 3 được
bố trí 1 biên chế.
Công tác văn phòng (Văn thư, Thủ quỹ,
Kế toán, Y tế trường học):
Trường hạng 1 được bố
trí 3 biên chế : 01 Văn thư và Thủ quỹ, 01 Kế
toán 01 Y tế trường học;
Trường hạng 2, hạng 3 được
bố trí 2 biên chế: 01 Kế toán và Văn thư, 01 Y tế
trường học và Thủ quỹ.
2. Trường Trung học cơ sở
a) Biên chế
cán bộ quản lý:
Mỗi trường có một hiệu trưởng
và một số phó hiệu trưởng được quy
định cụ thể như sau:
Trường hạng 1 có không quá 2 phó hiệu
trưởng;
Trường hạng 2, hạng 3 có 1 phó hiệu
trưởng.
b) Biên chế
giáo viên:
Mỗi lớp được
bố trí biên chế không quá
1,90 giáo viên;
Mỗi trường được
bố trí 01 biên chế giáo viên làm Tổng phụ trách Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
c) Biên chế
viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, thí
nghiệm, văn phòng:
Công tác thư viện: Mỗi trường
được bố trí 01 biên chế;
Công tác thiết bị, thí nghiệm: Trường hạng 1 được
bố trí 02 biên chế; trường hạng 2, hạng 3 được
bố trí 01 biên chế;
Công tác văn phòng (Văn thư, Thủ quỹ,
Kế toán, Y tế trường học):
Mỗi trường được bố trí 03 biên chế
: 01 Văn thư và Thủ quỹ, 01 Kế toán, 01 Y tế
trường học; trường có từ 40 lớp trở
lên được bố trí thêm 01 biên chế.
3. Trường trung học phổ thông
a) Biên chế cán bộ quản lý:
Mỗi trường có một hiệu trưởng
và một số phó hiệu trưởng được quy
định cụ thể như sau:
Trường hạng 1 có không quá 3 phó hiệu
trưởng;
Trường hạng 2 có không quá 2 phó hiệu
trưởng;
Trường hạng 3 có 1 phó hiệu trưởng.
b) Biên chế giáo viên:
Mỗi lớp được bố trí biên
chế không quá 2,25 giáo viên;
Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh (Bí thư, Phó Bí thư hoặc Trợ lý thanh
niên, cố vấn Đoàn) được hưởng chế
độ, chính sách quy định tại Quyết định
Số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối
với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên
Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ
thông.
c) Biên chế viên chức làm công tác thư
viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng:
Công tác thư viện: Mỗi trường
được bố trí 01 biên chế;
Công tác thiết bị, thí nghiệm: Trường
hạng 1 được bố trí 02 biên chế, trường
hạng 2, hạng 3 được bố trí 01 biên chế.
Công tác văn phòng (Văn thư, Thủ quỹ,
Kế toán, Y tế trường học):
Mỗi trường được
bố trí 03 biên chế : 01 Văn thư và Thủ quỹ,
01 Kế toán, 01 Y tế trường học; trường
có từ 40 lớp trở lên được bố trí thêm
01 biên chế .
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ hướng
dẫn định mức biên chế viên chức các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập tại Thông tư
này và những quy định tại Thông tư số 89/2003/TT-BNV
ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế
hành chính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
các giám đốc sở giáo dục và đào tạo, sở
nội vụ, sở tài chính xây dựng kế hoạch biên
chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương,
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực
hiện các quy định của pháp luật về cơ
chế quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng
và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị
sự nghiệp của nhà nước, quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập, hàng năm báo cáo định kỳ
việc thực hiện biên chế sự nghiệp theo quy định
của pháp luật.
3. Kinh phí để thực hiện hệ
thống định mức biên chế quy định tại
Thông tư này từ nguồn ngân sách địa phương
theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định
và hướng dẫn trước đây trái với Thông tư
này đều bãi bỏ.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ Đỗ
Quang Trung |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO Nguyễn
Thiện Nhân |
thuộc tính Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quang Trung; Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 23/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây