Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1784/QĐ-UBND Quảng Nam 2023 giao, điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1784/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1784/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 24/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Quyết định 1784/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1784/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO, ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 về giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022 về giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 888/QĐ-TTg ngày 24/7/2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; giao, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh số: 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn năm 2021-2025; số 28/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 424/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; số 1066/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 về việc giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2021-2025;
Theo thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 14/8/2023 (tiết 3 khoản 4 Thông báo số 250/TB-UBND ngày 16/8/2023) và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 117/TTr-SKHĐT ngày 08/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Điều chỉnh và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Điều 1 Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, với tổng số tiền: 37.971.356.000.000 đồng (Ba mươi bảy nghìn chín trăm bảy mươi mốt tỷ, ba trăm năm mươi sáu triệu đồng), gồm:
a) Ngân sách địa phương: 25.611.379.000.000 đồng (trong đó đưa vào cân đối: 17.435.904.000.000 đồng), gồm: | ||
- Nguồn vốn theo tiêu chí, định mức: | 4.826.700.000.000 đồng | |
- Nguồn thu sử dụng đất: 12.536.047.000.000 đồng (trong đó đưa vào cân đối: 4.360.572.000.000 đồng). | ||
- Nguồn xổ số kiến thiết: | 422.382.000.000 đồng | |
- Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi: | 5.017.618.000.000 đồng | |
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: | 2.656.331.000.000 đồng | |
- Nguồn vốn khác giao cho các địa phương: | 152.301.000.000 đồng | |
b) Nguồn ngân sách trung ương: | 12.359.977.000.000 đồng | |
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: | 3.615.529.000.000 đồng | |
Trong đó: |
| |
+ Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: | 1.344.209.000.000 đồng | |
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: | 1.346.045.000.000 đồng | |
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: | 925.275.000.000 đồng | |
- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: | 5.676.969.000.000 đồng | |
- Vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: | 621.000.000.000 đồng | |
- Vốn nước ngoài: | 2.446.479.000.000 đồng | |
|
|
|
(Chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 10, 11 đính kèm; các Biểu này điều chỉnh, thay thế phụ lục số I, III, IV, V, VI, VIII, IX, X đính kèm Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh)
2. Bổ sung 02 danh mục dự án khởi công mới, điều chỉnh nguồn vốn ngân sách tỉnh đối ứng và bổ sung vốn nước ngoài ngân sách Trung ương 123.000.000.000 đồng vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được giao tại Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh về việc giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
(Chi tiết theo Biểu số 09 đính kèm; Biểu này điều chỉnh, thay thế phụ lục đính kèm Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh)
Điều 2. Phân công trách nhiệm :
1. Các cơ quan, đơn vị có tên tại các Biểu đính kèm căn cứ danh mục dự án và mức phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện các thủ tục liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại các Biểu đính kèm và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |