Thông tư 20/2022/TT-BYT Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ thuộc BHYT

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 20/2022/TT-BYT

Thông tư 20/2022/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:20/2022/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng

Ngày 31/12/2022, Bộ Y tế đã ra Thông tư 20/2022/TT-BYT ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều khiển thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Theo đó, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định của một trong các tài liệu sau: tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép; tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc của thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế cấp phép; hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế; Dược thu Quốc gia Việt Nam phiên bản mới nhất.

Bên cạnh đó, Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp như sau: thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi; chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành; phần chi phí của các thuốc được ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn kinh phí khác chi trả; thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.

Xem chi tiết Thông tư 20/2022/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 20/2022/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 20/2022/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 20/2022/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

______

Số: 20/2022/TT-BYT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối vi thuốc hóa dưc, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi đưc hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế s 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đi, b sung một s điều theo Luật s 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn biện pháp thi hành một số điu của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đi với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Điều 1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục I).
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục II).
Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo tên chung quốc tế (International Non-proprietary Name, viết tắt là INN). Trường hợp không có tên chung quốc tế thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành hoặc tên trong hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. Các thuốc được sắp xếp theo các nhóm lớn, theo mà giải phẫu, điều trị, hóa học (Anatomy, Treatment, Chemistry, viết tắt là ATC);
c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) của thuốc; không ghi hàm lượng; không ghi cụ thể dạng bào chế, trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) thuốc trong Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được hiểu và thống nhất như sau:
- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm;
- Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các khoang của cơ thể;
- Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc;
- Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi;
- Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;
- Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;
- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;
d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:
- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;
- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;
- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;
đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05 (năm) cột:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-proprietary Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu.
Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế
Điều 4. Quy định thanh toán thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong một số trường hợp cụ thể như sau:
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.
2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để xác định bằng văn bản về danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp.
4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản về danh mục thuốc vượt hạng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó (bao gồm cả các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có hạng cao nhất đóng trên địa bàn.
Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số thuốc
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong các trường hợp cụ thể như sau:
a) Trường hợp người bệnh được cấp giấy hẹn khám lại nhưng do dịch bệnh, không đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp giấy hẹn để khám bệnh, chữa bệnh và nhận thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh có thể lựa chọn một hoặc nhiều các hình thức như sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại thực hiện chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà người bệnh có thể đến được để tiếp tục điều trị và cấp thuốc cho người bệnh. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc điều trị cho người bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi nhận thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển thuốc theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế;
- Người bệnh được ủy quyền cho người đại diện đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại hoặc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nơi nhận thuốc từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp giấy hẹn khám lại).
Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh và người được ủy quyền nhận thuốc. Khi nhận thuốc, người được ủy quyền nhận thuốc phải xuất trình các giấy tờ phù hợp với thông tin được ghi trong văn bản ủy quyền.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của thông tin ghi trên giấy ủy quyền với giấy tờ mà người được ủy quyền xuất trình đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Đối với người mắc bệnh lao, lao tiềm ẩn, lao kháng thuốc hoặc người mắc bệnh HIV/AIDS và các thuốc điều trị bệnh không lây nhiễm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại cử người hoặc thông qua đơn vị thứ ba vận chuyển thuốc đến cho người bệnh để tiếp tục điều trị và sử dụng thuốc.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT; Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người bệnh.
2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);
b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);
c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;
d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;
đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyên sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống).
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) đế xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTgCP. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các cơ sở KCB trên toàn quốc (qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế);
- Lưu: VT, PC. BH (05).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Văn Thuấn

Phụ lục I

Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

(Ban hành kèm theo Thông tư s 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 ca Bộ trưởng Bộ Y tế)

________________

 

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1. THUỐC GÂY TẾ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

 

1.1. Thuốc gây tế, gây mê

1

Atropin sulfat

Tiêm

+

+

+

+

 

2

Bupivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

3

Desfluran

Dạng hít

+

+

+

 

 

4

Dexmedetomidin

Tiêm

+

+

 

 

 

5

Diazepam

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

6

Etomidat

Tiêm

+

+

+

 

 

7

Fentanyl

Tiêm

+

+

+

 

 

8

Halothan

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

9

Isofl uran

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

10

Ketamin

Tiêm

+

+

+

 

 

11

Levobupivacain

Tiêm

+

+

 

 

 

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

 

Khí dung

+

+

+

 

 

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

14

Lidocain+ prilocain

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

15

Midazolam

Tiêm

+

+

+

 

 

16

Morphin

Tiêm

+

+

+

 

 

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

 

18

Pethidin

Tiêm

+

+

+

 

 

19

Procain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

 

 

 

21

Propofol

Tiêm

+

+

+

 

 

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

23

Sevofluran

Đường hô hấp,

khí dung

+

+

+

 

 

24

Sufentanil

Tiêm

+

+

+

 

 

25

Thiopental (muối natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

26

Atracurium besylat

Tiêm

+

+

+

 

 

27

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

28

Pancuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

30

Rocuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

31

Suxamethonium clorid

Tiêm

+

+

+

 

 

32

Vecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

 

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

33

Aceclofenac

Uống

+

+

+

 

 

34

Aescin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

35

Celecoxib

Uống

+

+

+

 

 

36

Dexibuprofen

Uống

+

+

+

 

 

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

38

Etodolac

Uống

+

+

+

 

 

39

Etoricoxib

Uống

+

+

+

 

 

40

Fentanyl

Dán ngoài da

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.

41

Floctafenin

Uống

+

+

+

+

 

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

+

+

+

 

 

43

Ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

44

Ibuprofen + codein

Uống

+

+

+

 

 

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

46

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

47

Loxoprofen

Uống

+

+

+

+

 

48

Meloxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

49

Methyl salicylat + dil-camphor + thymol + menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

50

Morphin

Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

Uống

+

+

+

 

 

51

Nabumeton

Uống

+

+

+

 

 

52

Naproxen

Uống, đặt

+

+

+

 

 

53

Naproxen + esomeprazol

Uống

+

+

+

 

 

54

Nefopam hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

55

Oxycodone

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

56

Paracetamol (acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt

+

+

+

+

 

57

Paracetamol + chlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

58

Paracetamol + codein phosphat

Uống

+

+

+

+

 

59

Paracetamol + diphenhydramin

Uống

+

+

+

+

 

60

Paracetamol + ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

61

Paracetamol + methocarbamol

Uống

+

+

+

 

 

62

Paracetamol + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

63

Paracetamol + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

64

Paracetamol + tramadol

Uống

 

+

+

 

 

65

Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

66

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

67

Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

68

Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

69

Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

 

 

70

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan

Uống

+

+

+

 

 

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

72

Piroxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

73

Tenoxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

74

Tiaprofenic acid

Uống

+

+

+

 

 

75

Tramadol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

2.2. Thuốc điều trị gút

 

 

 

 

 

 

76

Allopurinol

Uống

+

+

+

+

 

77

Colchicin

Uống

+

+

+

+

 

78

Probenecid

Uống

+

+

+

+

 

 

23. Thuốc chống thoái hóa khớp

 

 

 

 

 

 

79

Diacerein

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

80

Glucosamin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình.

 

2.4. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

81

Adalimumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

82

Alendronat

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

83

Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

84

Alpha chymotrypsin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

85

Calcitonin

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

- Tăng calci máu ác tính.

86

Etanercept

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

87

Golimumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

88

Infliximab

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

89

Leflunomid

Uống

+

+

 

 

 

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

91

Risedronat

Uống

+

+

+

 

 

92

Tocilizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:

- Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%;

- Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

93

Zoledronic acid

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II;

- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DỪNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

94

Alimemazin

Uống

+

+

+

+

 

95

Bilastine

Uống

+

+

+

 

 

96

Cetirizin

Uống

+

+

+

+

 

97

Cinnarizin

Uống

+

+

+

+

 

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

+

+

+

+

 

99

Chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

100

Chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

101

Desloratadin

Uống

+

+

+

 

 

102

Dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

103

Diphenhydramin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

104

Ebastin

Uống

+

+

+

 

 

105

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

106

Fexofenadin

Uống

+

+

+

 

 

107

Ketotifen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

108

Levocetirizin

Uống

+

+

+

 

 

109

Loratadin

Uống

+

+

+

+

 

110

Loratadin + pseudoephedrin

Uống

+

+

 

 

 

 

111

Mequitazin

Uống

+

+

+

 

 

112

Promethazin hydroclorid

Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

113

Rupatadine

Uống

+

+

+

 

 

 

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

114

Acetylcystein

Tiêm

+

+

+

+

 

115

Atropin

Tiêm

+

+

+

+

 

116

Calci gluconat

Tiêm

+

+

+

 

 

117

Dantrolen

Uống

+

+

+

 

 

118

Deferoxamin

Uống,

tiêm

+

+

+

 

 

119

Dimercaprol

Tiêm

+

+

+

 

 

120

Edetat natri calci (EDTA Ca- Na)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

121

Ephedrin

Tiêm

+

+

+

 

 

122

Esmolol

Tiêm

+

+

+

 

 

123

Flumazenil

Tiêm

+

+

+

 

 

124

Fomepizol

Tiêm

+

+

 

 

 

125

Glucagon

Tiêm

+

+

+

 

 

126

Glutathion

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

127

Hydroxocobalamin

Tiêm

+

+

+

+

 

128

Calci folinat (folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

129

Naloxon hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

130

Naltrexon

Uống

+

+

+

 

 

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

+

+

+

+

 

132

Natri nitrit

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

133

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

135

Penicilamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

136

Phenylephrin

Tiêm

+

+

+

 

 

137

Polystyren

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Thụt hậu môn

+

+

 

 

 

138

Pralidoxim

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

139

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

140

Meglumin natri succinat

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

141

Sorbitol

Dung dịch rửa

+

+

+

+

 

142

Silibinin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm.

143

Succimer

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

144

Sugammadex

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

145

Than hoạt

Uống

+

+

+

+

 

146

Than hoạt + sorbitol

Uống

+

+

+

+

 

147

Xanh methylen

Tiêm

+

+

+

+

 

 

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

 

 

148

Carbamazepin

Uống

+

+

+

 

 

149

Gabapentin

Uống

+

+

+

 

 

150

Lamotrigine

Uống

+

+

+

 

 

151

Levetiracetam

Uống

+

+

 

 

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

152

Oxcarbazepin

Uống

+

+

+

+

 

153

Phenobarbital

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

154

Phenytoin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

155

Pregabalin

Uống

+

+

+

 

 

156

Topiramat

Uống

+

+

+

 

 

157

Valproat natri

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

158

Valproat natri + valproic acid

Uống

+

+

+

 

 

159

Valproic acid

Uống

+

+

 

 

 

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

 

 

6.1. Thuốc trị giun, sán

 

 

 

 

 

 

160

Albendazol

Uống

+

+

+

+

 

161

Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)

Uống

+

+

+

 

 

162

Ivermectin

Uống

+

+

+

 

 

163

Mebendazol

Uống

+

+

+

+

 

164

Niclosamid

Uống

+

+

+

+

 

165

Praziquantel

Uống

+

+

+

+

 

166

Pyrantel

Uống

+

+

+

+

 

167

Triclabendazol

Uống

+

+

 

+

 

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn

 

 

 

 

 

 

 

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

 

 

 

 

 

168

Amoxicilin

Uống

+

+

+

+

 

169

Amoxicilin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

170

Amoxicilin + sulbactam

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.

171

Ampicilin (muối natri)

Tiêm

+

+

+

+

 

172

Ampicilin + sulbactam

Tiêm

+

+

+

+

 

173

Benzathin benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

174

Benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

175

Cefaclor

Uống

+

+

+

+

 

176

Cefadroxil

Uống

+

+

+

+

 

177

Cefalexin

Uống

+

+

 

+

 

178

Cefalothin

Tiêm

+

 

 

 

 

179

Cefamandol

Tiêm

+

+

+

 

 

180

Cefazolin

Tiêm

+

+

+

+

 

181

Cefdinir

Uống

+

+

+

 

 

182

Cefepim

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

183

Cefixim

Uống

+

+

+

 

 

184

Cefmetazol

Tiêm

+

+

+

 

 

185

Cefoperazon

Tiêm

+

+

+

 

 

186

Cefoperazon + sulbactam

Tiêm

+

+

 

 

 

187

Cefotaxim

Tiêm

 

+

+

 

 

 

188

Cefotiam

Tiêm

+

+

 

 

 

189

Cefoxitin

Tiêm

+

+

+

 

 

190

Cefpirom

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

191

Cefpodoxim

Uống

+

+

+

 

 

192

Cefradin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

193

Ceftazidim

Tiêm

+

+

+

 

 

194

Ceftazidim + avibactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

195

Cefiibuten

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

196

Cefiizoxim

Tiêm

+

+

+

 

 

197

Ceftolozan + tazobactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

198

Ceftriaxon

Tiêm

+

+

+

 

 

199

Cefuroxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

200

Cloxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

201

Doripenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

202

Ertapenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

203

Imipenem + cilastatin*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

204

Meropenem*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

205

Oxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

206

Piperacilin

Tiêm

+

+

+

 

 

207

Piperacilin + tazobactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

208

Phenoxy methylpenicilin

Uống

+

+

+

+

 

209

Procain benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

210

Sultamicillin

(Ampicilin + sulbactam)

Uống

+

+

+

+

 

211

Ticarcillin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

 

 

 

 

 

212

Amikacin

Tiêm

+

+

 

 

 

213

Gentamicin

Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

214

Neomycin (sulfat)

Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

215

Neomycin + polymyxin B

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

216

Neomycin + polymyxin B + dexamethason

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

217

Netilmicin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

218

Tobramycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

219

Tobramycin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

 

 

 

 

 

 

220

Cloramphenicol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

 

 

 

 

 

221

Metronidazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

222

Metronidazol + neomycin + nystatin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

223

Secnidazol

Uống

+

+

+

+

 

224

Tinidazol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

 

 

 

 

 

225

Clindamycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

 

 

 

 

 

 

226

Azithromycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

227

Clarithromycin

Uống

+

+

+

 

 

228

Erythromycin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

229

Roxithromycin

Uống

+

+

+

 

 

230

Spiramycin

Uống

+

+

+

+

 

231

Spiramycin + metronidazol

Uống

+

+

+

+

 

232

Tretinoin + erythromycin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

 

 

 

 

 

 

233

Ciprofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

234

Levofloxacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống, nhỏ

Mắt

+

+

+

 

 

235

Lomefloxacin

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

236

Moxifloxacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

237

Nalidixic acid

Uống

+

+

+

+

 

238

Norfloxacin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

239

Ofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

240

Pefloxacin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

 

 

 

 

 

 

241

Sulfadiazin bạc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

242

Sulfadimidin (muối natri)

Uống

+

+

+

+

 

243

Sulfadoxin + pyrimethamin

Uống

+

+

+

 

 

244

Sulfaguanidin

Uống

+

+

+

+

 

245

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Uống

+

+

+

+

 

246

Sulfasalazin

Uống

+

+

+

 

 

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

 

 

 

 

 

 

247

Doxycyclin

Uống

+

+

+

+

 

248

Minocyclin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

249

Tigecyclin*

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

250

Tetracyclin hydroclorid

Uống, tra

Mắt

+

+

+

+

 

 

6.2.10. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

251

Argyrol

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

252

Colistin*

Tiêm

+

+

 

 

 

253

Daptomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

254

Fosfomycin*

Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

 

 

 

255

Linezolid*

Uống, tiêm

+

+

 

 

 

256

Nitrofurantoin

Uống

+

+

+

+

 

257

Rifampicin

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

 

 

258

Teicoplanin*

Tiêm

+

+

 

 

 

259

Vancomycin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II. bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

63. Thuốc chống vi rút

 

 

 

 

 

 

 

63.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS

 

 

 

 

 

 

260

Abacavir (ABC)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

261

Darunavir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

262

Efavirenz (EFV hoặc EFZ)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

263

Lamivudin

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

264

Nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

265

Raltegravir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

266

Ritonavir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

267

Tenofovir (TDF)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

268

Zidovudin (ZDV hoặc AZT)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

269

Lamivudin + tenofovir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

270

Lamivudine+ zidovudin

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

271

Lopinavir + ritonavir (LPV/r)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

272

Tenofovir + lamivudin + efavirenz

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

273

Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

274

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C

 

 

 

 

 

275

Daclatasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

276

Soíosbuvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

277

Sofosbuvir + ledipasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

278

Sofosbuvir + velpatasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

279

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%.

 

63.3 Thuốc chống vi rút khác

 

 

 

 

 

 

280

Aciclovir

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

281

Entecavir

Uống

+

+

+

 

 

282

Gancyclovir*

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

283

Oseltamivir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.

284

Ribavirin

Uống

+

+

+

 

 

285

Valganciclovir*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.

 

286

Zanamivir

Dạng hít

+

 

 

 

 

 

6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19

 

 

 

 

 

287

Molnupiravir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

6.4. Thuốc chống nấm

 

 

 

 

 

 

288

Amphotericin B*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Phức hợp lipid

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng;

- Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.

289

Anidulafungin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

290

Butoconazol nitrat

Bôi âm đạo

+

+

 

 

 

291

Caspofungin*

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;

- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;

- Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

292

Ciclopiroxolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

293

Clotrimazol

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

294

Dequalinium clorid

Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

295

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

296

Fluconazol

Tiêm truyền, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

297

Fenticonazol nitrat

Đặt âm đạo, dùng ngoài

+

+

+

 

 

298

Flucytosin

Tiêm

+

+

 

 

 

299

Griseofulvin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

300

Ifraconazol

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

301

Ketoconazol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

302

Micafungin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

303

Miconazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

304

Natamycin

Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

305

Nystatin

Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

 

306

Policresulen

Đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

307

Posaconazol*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;

- Bệnh nấm Coccidioides immitis. bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

308

Terbinafin (hydroclorid)

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

309

Voriconazol*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:

- Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;

- Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;

- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

310

Clotrimazol + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

311

Clorquinaldol + promestrien

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

312

Miconazol + hydrocortison

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

313

Nystatin + metronidazol + neomycin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

314

Nystatin + neomycin + polymyxin B

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip

 

 

 

 

 

315

Diiodohydroxyquinol in

Uống

+

+

+

 

 

316

Hydroxy cloroquin

Uống

+

+

 

 

 

 

317

Metronidazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

6.6. Thuốc điều trị bệnh lao

 

 

 

 

 

 

318

Ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

319

Isoniazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

320

Isoniazid + ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

321

Pyrazinamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

322

Rifampicin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

323

Rifampicin + isoniazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

324

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

325

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

326

Streptomycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

Thuốc điều trị lao kháng thuốc

 

 

 

 

 

 

327

Amikacin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

328

Bedaquiline

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

329

Capreomycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

330

Clofazimine

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

331

Cycloserin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

332

Delamanid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

333

Ethionamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

334

Kanamycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

255

Linezolid*

Uống

+

+

 

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

234

Levofloxacin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

236

Moxifloxacin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

335

PAS- Na

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

336

Prothionamid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

6.7. Thuốc điều trị sốt rét

 

 

 

 

 

 

337

Artesunat

Tiêm

+

+

+

 

 

338

Cloroquin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

339

Piperaquin + dihydroartemisinin

Uống

+

+

+

 

 

340

Primaquin

Uống

+

+

+

+

 

341

Quinin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

 

 

 

 

 

342

Dihydro ergotamin mesylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

343

Ergotamin (tartrat)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

344

Flunarizin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

345

Sumatriptan

Uống

+

+

+

 

 

 

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

 

 

 

8.1. Hóa chất

 

 

 

 

 

 

346

Arsenic trioxid

Tiêm

+

+

 

 

 

347

Bendamustine

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.

348

Bleomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

349

Bortezomib

Tiêm

+

+

 

 

 

350

Busulfan

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

351

Capecitabin

Uống

+

+

 

 

 

352

Carboplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

353

Carmustin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

354

Cisplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

355

Cyclophosphamid

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

356

Cytarabin

Tiêm

+

+

 

 

 

357

Dacarbazin

Tiêm

+

 

 

 

 

358

Dactinomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

359

Daunorubicin

Tiêm

+

+

 

 

 

360

Decitabin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

361

Docetaxel

Tiêm

+

+

 

 

 

362

Doxorubicin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

363

Epirubicin hydroclorid

Tiêm

+

+

 

 

 

364

Etoposid

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

365

Everolimus

Tiêm, uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.

366

Fludarabin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

367

Fluorouracil (5-FU)

Tiêm, dùng ngoài

+

+

 

 

 

368

Gemcitabin

Tiêm

+

+

 

 

 

369

Hydroxyurea (Hydroxycarbamid)

Uống

+

+

 

 

 

370

Idarubicin

Tiêm

+

+

 

 

 

371

Ifosfamid

Tiêm

+

+

 

 

 

372

Irinotecan

Tiêm

+

+

 

 

 

373

L-asparaginase

Tiêm

 

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L- asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

374

Melphalan

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

375

Mercaptopurin

Uống

+

+

 

 

 

376

Mesna

Tiêm

+

+

 

 

 

377

Methotrexat

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

378

Mitomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

379

Mitoxantron

Tiêm

 

+

 

 

 

380

Oxaliplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

381

Paclitaxel

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

382

Pemetrexed

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%

383

Procarbazin

Uống

+

+

 

 

 

384

Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR)

Uống

+

 

 

 

 

385

Tegafur + gimeracil + oteracil kali

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%.

386

Temozolomid

Uống

+

+

 

 

 

387

Tretinoin (All-trans retinoic acid)

Uống

+

+

 

 

 

388

Vinblastin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

389

Vincristin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

390

Vinorelbin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

8.2. Thuốc điều trị đích

 

 

 

 

 

 

391

Afatinib dimaleate

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

392

Bevacizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%.

393

Cetuximab

Tiêm truyền

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu. Cổ, Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%.

394

Erlotinib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non­small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

 

395

Gefitinib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non­small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

396

Imatinib

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 80%.

397

Nilotinib

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 80%.

398

Nimotuzumab

Tiêm

 

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

399

Pazopanib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

400

Rituximab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.

401

Sorafenib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan. ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.

402

Trastuzumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính.

 

 

83. Thuốc điều trị nội tiết

 

 

 

 

 

 

403

Abiraterone acetate

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%.

404

Anastrozol

Uống

+

+

 

 

 

405

Bicalutamid

Uống

+

+

 

 

 

406

Degarelix

Tiêm

+

+

 

 

 

407

Exemestan

Uống

+

+

 

 

 

408

Flutamid

Uống

+

+

 

 

 

409

Fulvestrant

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

410

Goserelin acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

411

Letrozol

Uống

+

+

 

 

 

412

Leuprorelin acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

413

Tamoxifen

Uống

+

+

 

 

 

414

Triptorelin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch

 

 

 

 

 

 

415

Anti thymocyte globulin

Tiêm

+

 

 

 

 

416

Azathioprin

Uống

+

+

 

 

 

417

Các kháng thể gắn với interferon ở người

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.

418

Ciclosporin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

419

Basiliximab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

420

Glycyl funtumin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư.

 

421

Lenalidomid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

422

Mycophenolat

Uống

+

+

 

 

 

423

Tacrolimus

Tiêm, uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:

- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép;

- Hướng dẫn chẩn đoán điều trị huyết học, ghép tạng của Bộ Y tế;

Đối với người bệnh: ghép tim, ghép phổi, ghép tụy, ghép chi thể, ghép ruột; viêm thận Lupus ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids; hội chứng thận hư ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đẩy đủ hoặc kháng với corticoids hoặc không dung nạp corticoids.

424

Thalidomid

Uống

+

+

 

 

 

 

8.5. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

425

Clodronat disodium

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

426

Pamidronat

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

 

427

Alfuzosin

Uống

+

+

+

 

 

428

Dutasterid

Uống

+

+

+

 

 

429

Flavoxat

Uống

+

+

+

 

 

430

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Sercnoa repens)

Uống

+

+

 

 

 

431

Pinene + camphene + cineol + fenchone + borneol + anethol

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm.

 

432

Solifenacin succinate

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

433

Tamsulosin hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

 

 

 

 

 

434

Levodopa + carbidopa

Uống

+

+

+

+

 

435

Levodopa + carbidopa monohydrat + entacapone

Uống

+

+

+

+

 

436

Levodopa + benserazid

Uống

+

+

+

+

 

437

Piribedil

Uống

+

+

+

 

 

438

Pramipexol

Uống

+

+

 

 

 

439

Tolcapon

Uống

+

+

 

 

 

440

Rotigotine

Dán ngoài da

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

441

Trihexyphenidyl hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

 

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

 

 

 

 

 

 

11.1. Thuốc chống thiếu máu

 

 

 

 

 

 

442

Acid folic (vitamin B9)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

443

Sắt fumarat

Uống

+

+

 

 

 

444

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Uống

+

+

 

 

 

445

Sắt protein succinylat

Uống

+

+

+

 

 

446

Sắt sucrose (hay dextran)

Tiêm

+

+

 

 

 

447

Sắt sulfat

Uống

+

+

+

+

 

448

Sắt ascorbat + acid folic

Uống

+

+

+

 

 

449

Sắt fumarat + acid folic

Uống

+

+

+

+

 

450

Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic

Uống

+

+

 

 

 

451

Sắt sulfat + acid folic

Uống

+

+

+

+

 

 

 

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

 

 

 

452

Carbazochrom

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

453

Cilostazol

Uống

+

+

+

 

 

454

Enoxaparin (natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

455

Etamsylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

456

Heparin (natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

457

Nadroparin

Tiêm

+

+

+

 

 

458

Phytomenadion (vitamin K1)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

459

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

460

Tranexamic acid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

461

Triflusal

Uống

+

+

 

 

 

462

Warfarin (muối natri)

Uống

+

+

+

 

 

 

11.3. Máu và chế phẩm máu

 

 

 

 

 

 

463

Albumin

Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.

464

Albumin + immuno globulin

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.

465

Huyết tương

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

466

Khối bạch cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

467

Khối hồng cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

468

Khối tiểu cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

469

Máu toàn phần

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

470

Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity - FEIBA)

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;

- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;

- Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải;

- Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.

471

Yếu tố VIla

Tiêm

+

+

 

 

 

472

Yếu tố VIII

Tiêm

+

+

+

 

 

473

Yếu tố IX

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

474

Yếu tố VIII + yếu tố von

Willebrand

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

11.4. Dung dịch cao phân tử

 

 

 

 

 

 

475

Dextran 40

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

476

Dextran 60

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

477

Dextran 70

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

478

Gelatin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

479

Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

480

Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch)

Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện lâm sàng; điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế.

 

 

11.5. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

481

Deferasirox

Uống

+

+

 

 

 

482

Deferipron

Uống

+

+

 

 

 

483

Eltrombopag

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.

484

Erythropoietin

Tiêm

+

+

+

 

 

485

Filgrastim

Tiêm

+

+

 

 

 

486

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta

Tiêm

+

+

+

 

 

487

Pegfilgrastim

Tiêm

+

+

 

 

 

 

12. THUỐC TIM MẠCH

 

 

 

 

 

 

 

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

 

 

 

 

 

488

Diltiazem

Uống

+

+

+

+

 

489

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)

Tiêm, phun mù, dán ngoài da

+

+

+

 

 

 

 

Đặt dưới lưỡi

+

+

+

+

 

490

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)

Tiêm, khí dung, dạng xịt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt dưới lưỡi

+

+

+

+

 

491

Nicorandil

Uống

+

+

+

 

 

492

Trimetazidin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.

 

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

 

 

 

 

 

 

493

Adenosin triphosphat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

494

Amiodaron hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

495

Isoprenalin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê.

496

Propranolol hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

497

Sotalol

Uống

+

+

+

 

 

498

Verapamil hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

123. Thuốc điều trị tăng huyết áp

 

 

 

 

 

499

Acebutolol

Uống

+

+

+

+

 

500

Amlodipin

Uống

+

+

+

+

 

501

Amlodipin + atorvastatin

Uống

+

+

+

+

 

502

Amlodipin + losartan

Uống

+

+

+

+

 

503

Amlodipin + lisinopril

Uống

+

+

+

+

 

504

Amlodipin + indapamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

505

Amlodipin + indapamid + perindopril

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

506

Amlodipin + telmisartan

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

507

Amlodipin + valsartan

Uống

+

+

+

+

 

508

Amlodipin + valsartan + hydrochlorothiazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế.

509

Atenolol

Uống

+

+

+

+

 

 

510

Benazepril hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

511

Bisoprolol

Uống

+

+

+

+

 

512

Bisoprolol + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

513

Candesartan

Uống

+

+

+

+

 

514

Candesartan + hydrochlorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

515

Captopril

Uống

+

+

+

+

 

516

Captopril + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

517

Carvedilol

Uống

+

+

+

+

 

518

Cilnidipin

Uống

+

+

+

 

 

519

Clonidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

520

Doxazosin

Uống

+

+

+

 

 

521

Enalapril

Uống

+

+

+

+

 

522

Enalapril + hydrochlorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

523

Felodipin

Uống

+

+

+

+

 

524

Felodipin + metoprolol tartrat

Uống

+

+

+

 

 

525

Hydralazin

Tiêm truyền

+

 

 

 

 

526

Imidapril

Uống

+

+

+

+

 

527

Indapamid

Uống

+

+

+

+

 

528

Irbesartan

Uống

+

+

+

+

 

529

Irbesartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

530

Lacidipin

Uống

+

+

+

+

 

531

Lercanidipin hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

532

Lisinopril

Uống

+

+

+

+

 

533

Lisinopril + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

534

Losartan

Uống

+

+

+

+

 

535

Losartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

536

Methyldopa

Uống

+

+

+

+

 

537

Metoprolol

Uống

+

+

+

+

 

538

Nebivolol

Uống

+

+

+

+

 

539

Nicardipin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

540

Nifedipin

Uống

+

+

+

+

 

541

Perindopril

Uống

+

+

+

+

 

542

Perindopril + amlodipin

Uống

+

+

+

+

 

543

Perindopril + indapamid

Uống

+

+

+

+

 

544

Quinapril

Uống

+

+

+

+

 

545

Ramipril

Uống

+

+

+

+

 

546

Rilmenidin

Uống

+

+

+

 

 

547

Telmisartan

Uống

+

+

+

+

 

548

Telmisartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

549

Valsartan

Uống

+

+

+

+

 

550

Valsartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp

 

 

 

 

 

551

Heptaminol hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

12.5. Thuốc điều trị suy tim

 

 

 

 

 

 

552

Carvedilol

Uống

+

+

+

+

 

553

Digoxin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

554

Dobutamin

Tiêm

+

+

+

 

 

555

Dopamin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

556

Ivabradin

Uống

+

+

+

 

 

557

Milrinon

Tiêm

+

+

 

 

 

 

12.6. Thuốc chống huyết khối

 

 

 

 

 

 

558

Acenocoumarol

Uống

+

+

+

 

 

559

Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat)

Uống

+

+

+

+

 

560

Acetylsalicylic acid + clopidogrel

Uống

+

+

+

+

 

561

Alteplase

Tiêm

+

+

 

 

 

562

Apixaban

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

563

Ciopidogrel

Uống

 

+

+

+

 

564

Dabigatran

Uống

+

 

 

 

 

565

Dipyridamol + acetylsalicylic acid

Uống

+

+

+

 

 

566

Eptifibatid

Tiêm

+

+

 

 

 

567

Fondaparinux sodium

Tiêm

+

 

 

 

 

568

Rivaroxaban

Uống

+

+

 

 

 

569

Streptokinase

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

570

Tenecteplase

Tiêm

+

+

 

 

 

571

Ticagrelor

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

572

Urokinase

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trơng trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

 

 

12.7. Thuốc hạ lipid máu

 

 

 

 

 

 

573

Atorvastatin

Uống

+

+

+

+

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế.

574

Atorvastatin + ezetimibe

Uống

+

+

+

 

 

575

Bezafibrat

Uống

+

+

+

 

 

576

Ciprofibrat

Uống

+

+

+

 

 

577

Ezetimibe

Uống

+

+

+

 

 

578

Fenofibrat

Uống

+

+

+

 

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán của Bộ Y tế.

579

Fluvastatin

Uống

+

+

+

+

 

580

Gemfibrozil

Uống

+

+

+

 

 

581

Lovastatin

Uống

+

+

+

+

 

582

Pravastatin

Uống

+

+

+

+

 

583

Rosuvastatin

Uống

+

+

+

+

 

584

Simvastatin

Uống

+

+

+

+

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế.

585

Simvastatin + ezetimibe

Uống

+

+

+

 

 

 

12.8. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

586

Bosentan

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%.

587

Iloprost

Tiêm, dạng hít, Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

588

Prostaglandin E1

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.

589

Fructose 1,6 diphosphat

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

- Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;

- Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu, do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;

Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.

590

Indomethacin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.

591

Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid

Tiêm

+

 

 

 

 

592

Naftidrofuryl

Uống

+

+

+

 

 

593

Nimodipin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.

594

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)

Khí nén

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.

595

Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính.

596

Sulbutiamin

Uống

+

+

+

 

 

597

Tolazolin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU

 

 

 

 

598

Acitretin

Uống

+

+

+

+

 

599

Adapalen

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

600

Alpha - terpineol

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

601

Amorolfin

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

602

Azelaic acid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

603

Benzoic acid + salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

604

Benzoyl peroxid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

605

Bột talc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

606

Calcipotriol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

607

Calcipotriol + betamethason dipropionat

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

608

Capsaicin

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

609

Clotrimazol

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

610

Clobetasol propionat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

611

Clobetasol butyrat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

612

Cortison

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

613

Cồn A.S.A

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

614

Cồn boric

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

615

Cồn BSI

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

616

Crotamiton

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

617

Dapson

Uống

+

+

 

 

 

618

Desonid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

619

Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5)

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

620

Diethylphtalat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

621

S-bioallethrin + piperonyl butoxid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

622

Flumethason + clioquinol

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

623

Fusidic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

624

Fusidic acid + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

625

Fusidic acid + hydrocortison

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

626

Isotretinoin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

627

Kẽm oxid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

628

Mometason furoat

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

629

Mometason furoat + salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

630

Mupirocin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

631

Natri hydrocarbonat

Dùng ngoài

+

 

+

+

 

632

Nepidermin

Xịt ngoài da

+

+

 

 

 

633

Nước oxy già

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

634

Para aminobenzoic acid

Uống

+

+

 

 

 

635

Recombinant human

Epidermal Growth Factor (rhEGF)

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.

636

Salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

637

Salicylic acid + betamethason dipropionat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

638

Secukinumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

639

Tacrolimus

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

640

Tretinoin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

641

Trolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

642

Tyrothricin

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

643

Urea

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

644

Ustekinumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y  tế thanh toán 50%.

 

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN

 

 

 

 

 

 

14.1. Chuyên khoa mắt

 

 

 

 

 

 

645

Fluorescein (natri)

Tiêm, nhỏ mắt

+

 

+

 

 

 

14.2. Thuốc cản quang

 

 

 

 

 

 

646

Adipiodon (meglumin)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

647

Amidotrizoat

Tiêm

+

+

+

 

 

648

Bari sulfat

Uống

+

+

+

+

 

649

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện

Tiêm

+

+

+

 

 

650

Gadobenic acid (dimeglumin)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan.

651

Gadobutrol

Tiêm

+

 

 

 

 

652

Gadoteric acid

Tiêm

+

+

+

 

 

653

lobitridol

Tiêm

+

+

+

 

 

654

Iodixanol

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

655

Iohexol

Tiêm

+

+

+

 

 

656

lopamidol

Tiêm

+

+

+

 

 

657

Iopromid acid

Tiêm

+

+

+

 

 

658

Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin

Tiêm

+

+

 

 

 

659

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic

Tiêm

+

+

+

 

 

 

143. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

660

Polidocanol

Tiêm

+

+

 

 

 

 

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN

 

 

 

661

Cồn 70°

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

662

Cồn iod

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

663

Đồng sulfat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

664

Povidon iodin

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

665

Natri hypoclorid đậm đặc

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

666

Natri clorid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

16. THUỐC LỢI TIỂU

 

 

 

 

 

 

667

Furosemid

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

668

Furosemid + spironolacton

Uống

+

+

+

+

 

669

Hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

 

670

Spironolacton

Uống

+

+

+

+

 

 

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

 

 

 

 

 

 

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

671

Aluminum phosphat

Uống

+

+

+

+

 

672

Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

+

 

673

Bismuth

Uống

+

+

+

 

 

674

Cimetidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

675

Famotidin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

676

Guaiazulen + dimethicon

Uống

+

+

+

+

 

677

Lansoprazol

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

678

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

+

 

679

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

680

Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

 

 

681

Nizatidin

Uống

+

+

+

 

 

682

Omeprazol

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

 

 

Uống

+

+

+

+

683

Esomeprazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

684

 

Pantoprazol

Tiêm, uống

+

+

+

 

685

Rabeprazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

686

Ranitidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

687

Ranitidin + bismuth + sucralfat

Uống

+

+

+

 

 

688

Rebamipid

Uống

+

+

+

 

 

689

Sucralfat

Uống

+

+

+

+

 

 

17.2. Thuốc chống nôn

 

 

 

 

 

 

690

Dimenhydrinat

Uống

+

+

+

+

 

691

Domperidon

Uống

+

+

+

+

 

692

Granisetron hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

693

Metoclopramid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

694

Ondansetron

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

695

Palonosetron hydroclorid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

173. Thuốc chống co thắt

 

 

 

 

 

 

696

Alverin citrat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

697

Alverin cifrat + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

698

Atropin sulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

699

Drotaverin clohydrat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

700

694

Hyoscin butylbromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

701

Mebeverin hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

702

Papaverin hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

703

Phloroglucinol hydrat + trimethyl phloroglucinol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

704

Tiêmonium methylsulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

705

Tiropramid hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng

 

 

 

 

 

 

706

Bisacodyl

Uống

+

+

+

+

 

707

Docusate natri

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

+

 

708

Glycerol

Thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

+

 

709

Lactulose

Uống

+

+

+

+

 

710

Macrogol

Uống

+

+

+

+

 

711

Macrogol + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid

Uống

+

+

+

 

 

712

Magnesi sulfat

Uống

+

+

+

+

 

713

Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài

+

+

+

 

 

714

Sorbitol

Uống

+

+

+

+

 

715

Sorbitol + natri citrat

Thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

 

 

 

17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy

 

 

 

 

 

 

716

Attapulgit mormoiron hoạt hóa

Uống

+

+

+

+

 

717

Bacillus subtilis

Uống

+

+

+

+

 

718

Bacillus clausii

Uống

+

+

+

+

 

719

Berberin (hydroclorid)

Uống

+

+

+

+

 

 

720

Dioctahedral smectit

Uống

+

+

+

+

 

721

Diosmectit

Uống

+

+

+

+

 

722

Gelatin tannat

Uống

+

+

+

 

 

723

Kẽm sulfat

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

724

Kẽm gluconat

Uống

+

+

+

+

 

725

Lactobacillus acidophilus

Uống

+

+

+

+

 

726

Loperamid

Uống

+

+

+

+

 

727

Nifuroxazid

Uống

+

+

+

+

 

728

Racecadotril

Uống

+

+

+

 

 

729

Saccharomyces boulardii

Uống

+

+

+

+

 

 

17.6. Thuốc điều trị trĩ

 

 

 

 

 

 

730

Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin

Uống

+

+

+

+

 

731

Diosmin

Uống

+

+

+

+

 

732

Diosmin + hesperidin

uống

+

+

+

 

 

 

17.7. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

733

Amylase + lipase + protease

Uống

+

+

+

+

 

734

Citrullin malat

Uống

+

+

 

 

 

735

Itoprid

Uống

+

+

 

 

 

736

L-Omithin - L- aspartat

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven.

737

Mesalazin (mesalamin)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Thụt hậu môn.

đặt hậu môn

+

 

 

 

 

738

Octreotid

Tiêm

+

+

+

 

 

739

Simethicon

Uống

+

+

+

+

 

740

Silymarin

Uống

+

+

 

 

 

741

Somatostatin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

742

Terlipressin

Tiêm

+

+

+

 

 

743

Trimebutin maleat

Uống

+

+

+

+

 

744

Ursodeoxycholic acid

Uống

+

+

+

 

 

745

Otilonium bromide

Uống

+

+

+

 

 

 

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

 

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

746

Beclometason (dipropionat)

Xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

747

Betamethason

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

+

+

+

+

 

748

Danazol

Uống

+

+

 

 

 

749

Dexamethason

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

750

Dexamethason phosphat + neomycin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

+

 

751

Betamethasone + dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

 

 

752

Fludrocortison acetat

Uống

+

+

+

 

 

753

Fluocinolon acetonid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

754

Hydrocortison

Tiêm, uống, tra mắt

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

755

Methyl prednisolon

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.

756

Prednisolon acetat (natri phosphate)

Tiêm, Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

757

Prednison

Uống

+

+

+

 

 

758

Triamcinolon acetonid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

 

 

759

Triamcinolon

Uống

+

+

+

 

 

760

Triamcinolon + econazol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

761

Cyproteron acetat

Uống

+

+

 

 

 

762

Somatropin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.

 

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

 

763

Dydrogesteron

Uống

+

+

+

 

 

764

Estradiol valerate

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

765

Estriol

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

766

Estrogen + norgestrel

Uống

+

+

+

 

 

767

Ethinyl estradiol

Uống

+

+

+

 

 

768

Ethinyl estradiol + cyproterone acetate

Uống

+

+

 

 

 

769

Lynestrenol

Uống

+

+

+

 

 

770

Nandrolon decanoat

Tiêm

+

+

+

 

 

771

Norethisteron

Uống

+

+

+

 

 

772

Nomegestrol acetat

Uống

+

+

+

+

 

773

Promestrien

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

774

Progesteron

Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

775

Raloxifen

Uống

+

+

+

 

 

776

Testosteron (acetat, propionat. undecanoat)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết

 

 

777

Acarbose

Uống

+

+

+

+

 

778

Dapagliflozin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

779

Empagliflozin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

780

Glibenclamid + metformin

Uống

+

+

+

+

 

781

Gliclazid

Uống

+

+

+

+

 

782

Gliclazid + metformin

Uống

+

+

+

+

 

783

Glimepirid

Uống

+

+

+

+

 

784

Glimepirid + metformin

Uống

+

+

+

+

 

785

Glipizid

Uống

+

+

+

+

 

786

Insulin analog tác dụng nhanh, ngăn (Aspart, Lispro, Glulisine)

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

787

Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir. Degludec)

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

788

Insulin analog trộn, hỗn hợp

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại.

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

 

789

Insulin người tác dụng nhanh, ngăn

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

790

Insulin người tác dụng trung bình, trung gian

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

791

Insulin người trộn, hỗn hợp

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

792

Linagliptin

Uống

+

+

 

 

 

793

Linagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

794

Liraglutide

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh đái tháo đường tip 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

- Trên 40 tuổi. BMI > 23, mắc đái tháo đường tip 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;

- Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời gian 3 tháng;

- Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút.

795

Metformin

Uống

+

+

+

+

 

796

Repaglinid

Uống

+

+

+

+

 

797

Saxagliptin

Uống

+

+

 

 

 

798

Saxagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

799

Sitagliptin

Uống

+

+

 

 

 

800

Sitagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

801

Vildagliptin

Uống

+

+

 

 

 

802

Vildagliptin + metformin

Uống

+

+

 

 

 

 

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

803

Carbimazol

Uống

+

 

+

+

 

 

804

Levothyroxin (muối natri)

Uống

+

+

+

+

 

805

Propylthiouracil (PTU)

Uống

+

+

+

 

 

806

Thiamazol

Uống

+

+

+

+

 

 

18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt

 

 

 

807

Desmopressin

Tiêm, uống, xịt mũi

+

+

 

 

 

808

Vasopressin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

18.6. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

809

Alglucosidase alfa

Tiêm truyền

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

 

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

 

 

810

Immune globulin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế; điều trị Hội chứng viêm đa hệ thống liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em của Bộ Y tế; điều trị hội chứng giám tiểu cầu. huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 của Bộ Y tế.

811

Huyết thanh kháng bạch hầu

Tiêm

+

+

+

 

 

812

Huyết thanh kháng dại

Tiêm

+

+

+

 

 

813

Huyết thanh kháng nọc rắn

Tiêm

+

+

+

+

 

814

Huyết thanh kháng uốn ván

Tiêm

+

+

+

+

 

 

20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

 

815

Baclofen

Uống

+

+

+

 

 

816

Botulinum toxin

Tiêm

+

+

 

 

 

817

Eperison

Uống

+

+

+

+

 

818

Mephenesin

Uống

+

+

+

+

 

819

Pyridostigmin bromid

Uống

+

+

 

 

 

820

Rivastigmine

Uống, dán ngoài da

+

+

 

 

 

821

Tizanidin hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

822

Thiocolchicosid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

823

Tolperison

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng cơ sau đột quỵ.

 

21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

 

 

21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt

 

 

 

 

 

 

824

Acetazolamid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

825

Atropin sulfat

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

826

Besifloxacin

Nhỏ mắt

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.

827

Betaxolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

828

Bimatoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

829

Bimatoprost + timolol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

830

Brimonidin tartrat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

831

Brimonidin tartrat + timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

832

Brinzolamid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

833

Brinzolamid + timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

834

Bromfenac

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

835

Carbomer

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

836

Cyclosporin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

837

Dexamethason + framycetin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

838

Dexpanthenol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

839

Dinatri inosin monophosphat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

840

Fluorometho Ion

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

841

Glycerin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

842

Hexamidine di-isetionat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

843

Hyaluronidase

Tiêm

+

+

+

 

 

844

Hydroxypropylmethylcellulose

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

845

Indomethacin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

846

Kali iodid + natri iodid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

847

Latanoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

848

Latanoprost + Timolol maleat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

849

Loteprednol etabonat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

850

Moxifloxacin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

851

Natamycin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

852

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

853

Natri carboxymethylcellulose + glycerin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

854

Natri clorid

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

+

 

855

Natri diquafosol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

856

Natri hyaluronat

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

857

Nepafenac

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

858

Olopatadin hydroclorid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

859

Pemirolast kali

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

860

Pilocarpin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

 

 

 

861

Pirenoxin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

862

Polyethylen glycol + propylen glycol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

863

Ranibizumab

Tiêm trong dịch kính

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mát hạng I, II; bệnh viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số 52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện.

864

Tafluprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

865

Tetracain

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

866

Tetryzolin

Nhỏ mắt. nhỏ mũi

+

+

+

 

 

867

Timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

868

Travoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

869

Travoprost + timolol

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

870

Tropicamid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

871

Tropicamide + phenylephrine hydroclorid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

21.2. Thuốc tai- mũi- họng

 

 

 

 

 

 

872

Betahistin

Uống

+

+

+

 

 

873

Cồn boric

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

874

Fluticason furoat

Xịt mũi

+

+

+

 

 

875

Fluticason propionat

Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

876

Naphazolin

Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

877

Natri borat

Nhỏ tai

+

+

 

 

 

878

Phenazon + lidocain hvdroclorid

Nhỏ tai

+

+

+

 

 

879

Rifamycin

Nhỏ tai

+

+

 

 

 

 

880

Tixocortol pivalat

Dùng ngoài, phun mù

+

+

+

+

 

881

Triprolidin hydroclorid + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

+

 

882

Tyrothricin + benzocain+ benzalkonium

Ngậm

+

+

 

 

 

883

Xylometazolin

Nhò mũi, phun mù

+

+

+

+

 

 

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

 

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ

 

 

 

 

 

884

Carbetocin

Tiêm

+

+

+

 

 

885

Carboprost tromethamin

Tiêm

+

+

 

 

 

886

Dinoproston

Đặt âm đạo

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.

887

Levonorgestrel

Đặt tử cung

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn.

888

Methyl ergometrin maleat

Tiêm

+

+

+

+

 

889

Oxytocin

Tiêm

+

+

+

+

 

890

Ergometrin (hydrogen maleat)

Tiêm

+

+

+

+

 

891

Misoprostol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

 

22.2. Thuốc chống đẻ non

 

 

 

 

 

 

892

Atosiban

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

893

Papaverin

Uống

+

+

+

+

 

894

Salbutamol sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU

 

 

895

Dung dịch lọc màng bụng

Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)

+

+

+

 

 

 

896

Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat)

Dung dịch thẩm phân

+

+

+

 

 

897

Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH

 

24.1. Thuốc an thần

 

 

 

 

 

 

898

Bromazepam

Uống

+

+

+

 

 

899

Clorazepat

Uống

+

+

+

 

 

900

Diazepam

Tiêm, uống

+

+

+

+

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

901

Etifoxin chlohydrat

Uống

+

+

+

 

 

902

Hydroxyzin

Uống

+

+

+

 

 

903

Lorazepam

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

 

 

 

 

904

Rotundin

Uống

+

+

+

+

 

 

24.2. Thuốc gây ngủ

 

 

 

 

 

 

905

Zolpidem

Uống

+

+

+

 

 

906

Zopiclon

Uống

+

+

 

 

 

 

243. Thuốc chống rối loạn tâm thần

 

 

 

 

 

907

Acid thioctic (Meglumin thioctat)

Uống, tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn căm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.

908

Alprazolam

Uống

+

+

 

 

 

909

Amisulprid

Uống

+

+

+

 

 

910

Clorpromazin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

911

Clozapin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

912

Clonazepam

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

913

Donepezil

Uống

+

+

+

 

 

914

Flupentixol

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

915

Fluphenazin decanoat

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

916

Haloperidol

Tiêm (dạng dung dịch tiêm)

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm (dạng dầu tiêm)

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

917

Levomepromazin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

918

Levosulpirid

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

919

Meclophenoxat

Uống, tiêm

+

+

+

 

 

920

Olanzapin

Uống

+

+

+

 

 

921

Quetiapin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

922

Risperidon

Uống

+

+

+

 

 

923

Sulpirid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

924

Thioridazin

Uống

+

+

+

 

 

925

Tofisopam

Uống

+

+

 

 

 

926

Ziprasidon

Uống

+

+

 

 

 

927

Zuclopenthixol

Tiêm, uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

24.4. Thuốc chống trầm cảm

 

 

 

 

 

 

928

Amitriptylin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

929

Citalopram

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

930

Clomipramin

Uống

+

+

+

 

 

931

Fluoxetin

Uống

+

+

+

 

 

932

Fluvoxamin

Uống

+

+

+

 

 

933

Methylphenidate hydrochloride

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

934

Mirtazapin

Uống

+

+

+

 

 

935

Paroxetin

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

936

Sertralin

Uống

+

+

+

 

 

937

Tianeptin

Uống

+

+

+

 

 

938

Venlafaxin

Uống

+

+

+

 

 

 

24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh

 

 

 

 

 

939

Acetyl leucin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

940

Peptid (Cerebrolysin concentrate)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:

- Đột quỵ cấp tính;

- Sau chấn thương sọ não;

- Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;

- Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.

941

Choline alfoscerat

Tiêm

+

+

+

 

 

942

Citicolin

Tiêm

+

+

+

 

 

943

Panax notoginseng saponins

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

944

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.

945

Galantamin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

 

 

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:

- Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú;

- Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;

- Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em;

- Liệt ruột và bằng quang sau phẫu thuật;

Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.

946

Ginkgo biloba

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.

947

Mecobalamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiểu vitamin B12.

948

Pentoxifyllin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

 

949

Piracetam

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

950

Vinpocetin

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

 

 

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

 

 

951

Aminophylin

Tiêm

+

+

+

 

 

952

Bambuterol

Uống

+

+

+

 

 

953

Budesonid

Xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

 

 

Đường hô hấp

+

+

+

+

 

954

Budesonid + formoterol

Dạng hít

+

+

+

 

 

955

Fenoterol + ipratropium

Xịt mũi, xịt họng, khi dung

+

+

+

 

 

956

Formoterol fumarat

Khí dung

+

+

+

 

 

957

Indacaterol

Dạng hít

+

+

+

 

 

958

lndacaterol+ glycopyrronium

Dạng hít

+

+

+

 

 

959

Ipratropium

Uống, khí dung

+

+

 

 

 

960

Natri montelukast

Uống

+

+

+

 

 

961

Omalizumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%.

 

962

Salbutamol sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, xịt mũi, đường hô hấp

+

+

+

+

 

963

Salbutamol + ipratropium

Khí dung

+

+

+

+

 

964

Salmeterol + fluticason propionat

Khí dung, dạng hít

+

+

+

 

 

965

Terbutalin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đường hô hấp

+

+

+

+

 

966

Theophylin

Uống

+

+

+

+

 

967

Tiotropium

Dạng hít

+

+

+

+

 

 

25.2. Thuốc chữa ho

 

 

 

 

 

 

968

Ambroxol

Uống

+

+

+

+

 

969

Bromhexin hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

970

Carbocistein

Uống

+

+

+

 

 

971

Carbocistein + promethazin

Uống

+

+

+

 

 

972

Codein camphosulphonat + sulfogaiacol + cao mem grindelia

Uống

+

+

+

 

 

973

Codein + terpin hydrat

Uống

+

+

+

+

 

974

Dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

975

Eprazinon

Uống

+

+

+

+

 

976

Fenspirid

Uống

+

+

+

+

 

977

N-acetylcystein

Uống

+

+

+

+

 

 

253. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

978

Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis

Uống

+

+

 

 

 

 

979

Bột talc

Bơm vào khoang màng phổi

+

 

 

 

 

980

Cafein citrat

Tiêm

+

+

+

 

 

981

Mometason furoat

Xịt mũi

+

+

 

 

 

982

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất điện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant))

Đường nội khí quản

+

+

 

 

 

 

26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

 

26.1. Thuốc uống

 

 

 

 

 

 

983

Kali clorid

Uống

+

+

+

+

 

984

Magnesi aspartat + kali aspartat

Uống

+

+

+

 

 

985

Natri clorid + kali clorid + natri chrat + glucose khan

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid + kali clorid+ natri citrat + glucose khan; Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm.

986

Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan

Uống

+

+

+

+

 

 

26.2. Thuốc tiêm truyền

 

 

 

 

 

 

987

Acid amin*

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

988

Acid amin + điện giải (*)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

989

Acid amin + glucose + điện giải (*)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

990

Acid amin + glucose + lipid (*)

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + lipid (*); Acid amin + glucose + lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức. cấp cứu. ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.

991

Calci clorid

Tiêm

+

+

+

+

 

992

Glucose

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

993

Kali clorid

Tiêm

+

+

+

 

 

994

Magnesi sulfat

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

995

Magnesi aspartat + kali aspartat

Tiêm

+

+

+

 

 

996

Manitol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

997

Natri clorid

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

998

Natri clorid + dextrose/glucose

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

999

Nhũ dịch lipid

Tiêm truyền

+

+

+

 

Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc thuốc tê.

1000

Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

1001

Ringer lactat

Tiêm truyền

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin.

1002

Natri clorid + natri lactat + kali clorid + calcium clorid + glucose (Ringer lactat + glucose)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

263. Thuốc khác

 

 

 

 

 

 

1003

Nước cất pha tiêm

Tiêm

+

+

+

+

 

 

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

 

 

 

 

 

1004

Calci acetat

Uống

+

+

+

 

 

1005

Calci carbonat

Uống

+

+

+

+

 

1006

Calci carbonat + calci gluconolactat

Uống

+

+

+

+

 

1007

Calci carbonat + vitamin D3

Uống

+

+

+

 

 

1008

Calci lactat

Uống

+

+

+

+

 

 

1009

Calci gluconat

Uống

+

+

+

+

 

1010

Calci glubionat

Tiêm

+

+

+

 

 

1011

Calci glucoheptonate + vitamin D3

Uống

+

+

+

 

 

1012

Calci gluconolactat

Uống

+

+

+

 

 

1013

Calci glycerophosphat + magnesi gluconat

Uống

+

+

+

 

 

1014

Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat + calci-2-oxo-3- phenylpropionat + calci-3- methyl-2-oxobutyrat + calci-DL-2-hydroxy + methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L- tryptophan + L-histidin + L- tyrosin (*)

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu.

1015

Calcitriol

Uống

+

+

+

 

 

1016

Dibencozid

Uống

 

+

 

 

 

1017

Lysin + Vitamin + Khoáng chất

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.

1018

Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat

Uống

+

+

+

+

 

1019

Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid

Tiêm

+

+

 

 

 

1020

Tricalcium phosphat

Uống

+

+

+

+

 

1021

Vitamin A

Uống

+

+

+

+

 

1022

Vitamin A + D2

(Vitamin A + D3)

Uống

+

+

+

+

 

1023

Vitamin B1

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1024

Vitamin B1 + B6 + B12

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1025

Vitamin B2

Uống

+

+

+

+

 

1026

Vitamin B3

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

1027

Vitamin B5

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

1028

Vitamin B6

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1029

Vitamin B6 + magnesi lactat

Uống

+

+

+

+

 

1030

Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobal amin)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1031

Vitamin C

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

1032

Vitamin D2

Uống

+

+

+

+

 

1033

Vitamin D3

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

1034

Vitamin E

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

 

 

 

 

1035

Vitamin H (B8)

Uống

+

+

 

 

 

1036

Vitamin K

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1037

Vitamin PP

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

Phụ lục II

Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưng Bộ Y tế)

______________

 

STT

Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

2

Carbon 11 (C-11)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137)

Áp sát khối u

Nguồn rắn

mCi

4

Chromium 51 (Cr-51)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

5

Coban 57 (Co-57)

Uống

Dung dịch

mCi

6

Coban 60 (Co-60)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)

Tiêm tĩnh mạch, khí dung

Bột đông khô

Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

12

Ethylenediamine - tetramethylenephosphonic acid (EDTMP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

15

F18-NaF

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

16

Gallium citrate 67 (Ga-67)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

17

Gallium citrate 68 (Ga-68)

Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch

Dung dịch

mCi

18

Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

19

Holmium 166 (Ho-166)

Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u

Dung dịch

mCi

20

Human Albumin Microphere (HAM)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

21

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

22

Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

23

Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

24

Imino Diacetic Acid (IDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

25

Indiumclorid 111 (In-111)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

26

lode 123 (I-123)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

27

lode 125 (I-125)

Cấy vào khối u

Hạt

mCi

28

lodel31 (I-131)

Uống

Viên nang, Dung dịch

mCi

 

 

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

29

Iodomethyl 19 Norcholesterol

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

30

iridium 192 (Ir-192)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

31

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

32

Lipiodol I-131

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

33

MacroAgregated Albumin (MAA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

34

Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

35

Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

36

Methionin

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

37

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

38

Methylene Diphosphonate (MDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

 

39

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)

Tiêm dưới da

Bột đông khô

Lọ

40

Nitrogen 13- amonia

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

41

Octreotide Indium-111

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

42

Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

43

Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

44

Phospho 32 (P-32)

Uống, tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

 

 

Áp ngoài da

Tấm áp

mCi

45

Phospho 32 (P-32) - Silicon

Tiêm vào khối

u

Dung dịch

mCi

46

Phytate (Phyton, Fyton)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

47

Pyrophosphate (Pyron)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

48

Rhennium 188 (Re-188)

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

49

Rose Bengal I-131

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

50

Samarium 153 (Sm-153)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

51

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

52

Strontrium 89 (Sr-89)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

53

Sulfur Colloid (SC)

Tiêm tĩnh mạch, dưới da

Bột đông khô

Lọ

54

Technetium 99m (Tc-99m)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

55

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

56

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

57

Thallium 201 (T1-201)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

58

Urea (NH2 14CoNH2)

Uống

Viên nang

mCi

59

Ytrium 90 (Y-90)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

 

 

 

 

 

Phụ lục III

THÔNG KÊ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DU

(Áp dụng kể từ ngày….tháng .... năm 20….)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

CƠ SỞ Y TẾ…..

STT

Loại DVKT

Chất đánh dấu

Thuốc phóng xạ

Giá đề nghị thanh toán (đồng)

Tên

Giá (đồng)

Tên chất đánh dấu

Đơn vị (kit/lọ)

Đơn giá (đồng)

Định mức sử dụng của nhà sản xuất

Định mức sử

dụng thực tế bình quân

Thành tiền

(đồng)

Tên thuốc phóng xạ

Đơn vị (mci)

Đơn giá (đồng)

Liều sử dụng bình quân

Tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân

Thành tiền (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trưởng phòng

(Ký, ghi rõ họ và tên)

…..,ngày…..tháng……năm……

Thủ trưởng cơ sở y tế

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Ghi chú

- Cột (1): Số thứ tự của dịch vụ kỹ thuật.

- Cột (2): Tên của dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ, chất đánh dấu.

- Cột (3): Giá của dịch vụ kỹ thuật chưa bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Từ cột (4) đến cột (9): Các chỉ tiêu để tính chi phí của chất đánh dấu sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:

+ Cột (4): Tên của chất đánh dấu.

+ Cột (5): Ghi đơn vị tính (kít hoặc lọ).

+ Cột (6): Ghi đơn giá của chất đánh dấu.

+ Cột (7): Định mức sử dụng nhà sản xuất: Ghi định mức sử dụng do nhà sản xuất quy định cho chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật.

+ Cột (8): Định mức sử dụng thực tế bình quân:

Lưu ý: Cơ sở y tế tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật căn cứ vào kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật và số lượng bệnh nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ, sử dụng chất đánh dấu Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử dụng được cho 4 bệnh nhân, do vậy định mức sử dụng HCĐD là 1/4. Cơ sở y tế ghi con số này vào cột 8 đối với dịch vụ kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ.

- Cột (9): Thành tiền chi phí chất đánh dấu tại cột (9) bằng (=) cột (6) nhân (x) cột (8).

- Từ cột (10) đến cột (15): các chỉ tiêu để tính chi phí của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó:

+ Cột (10): Ghi tên của thuốc phóng xạ.

+ Cột (11): Ghi đơn vị tính của thuốc phóng xạ.

+ Cột (12): Ghi đơn giá của thuốc phóng xạ (theo giá mua của cơ sở y tế).

+ Cột (13): Ghi liều sử dụng bình quân của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật.

+ Cột (14): Ghi tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Cơ sở y tế xây dựng tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ, nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳ nhập chất phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với I-131, căn cứ vào thời gian phân rã T1/2 là 8 ngày, nếu cơ sở y tế nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì vào ngày đầu tiên tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 50% (do bị phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 25% (do 50% còn lại tiếp tục bị phân rã tiếp 50%), căn cứ trên lượng bệnh nhân sử dụng thuốc, cơ sở y tế xác định tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân của I-131 là 50% thì sẽ ghi vào cột (14) tương ứng với I-131 là 50%.

+ Cột (15): Thành tiền chi phí thuốc phóng xạ tại cột (15) bằng (=) số tiền tại cột (12) nhân (x) cột (13) chia (:) cột (14).

- Cột (16): Thành tiền chi phí giá dịch vụ kỹ thuật bao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và chất đánh dấu bằng (=) cột (3) cộng (+) cột (9) cộng (+) cột (15)./.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi