Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT 2024 hợp nhất Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc BHYT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT

Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT năm 2024 do Bộ Y tế ban hành hợp nhất ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Số hiệu:15/VBHN-BYTNgày ký xác thực:16/12/2024
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Y tế
Ngày đăng công báo:Đang cập nhậtNgười ký:Trần Văn Thuấn
Số công báo:Đang cập nhậtNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 15_VBHN-BYT_2024 PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

 

Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 37/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng, cập nhật, ghi thông tin, cấu trúc danh mục và hướng dẫn thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 37/2024/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.[1]

Điều 1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục I).

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục II).

Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo tên chung quốc tế (International Non-proprietary Name, viết tắt là INN). Trường hợp không có tên chung quốc tế thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành hoặc tên trong hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. Các thuốc được sắp xếp theo các nhóm lớn, theo mã giải phẫu, điều trị, hóa học (Anatomy, Treatment, Chemistry, viết tắt là ATC);

c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) của thuốc; không ghi hàm lượng; không ghi cụ thể dạng bào chế, trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) thuốc trong Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được hiểu và thống nhất như sau:

- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm;

- Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các khoang của cơ thể;

- Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc;

- Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi;

- Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;

- Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;

- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;

d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;

- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III trước ngày 01 tháng 01 năm 2025[2] sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01 tháng 01 năm 2025[3]; trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05 (năm) cột:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-proprietary Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;

c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;

d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;

đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.

Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu.

Điều 3. (Được bãi bỏ)[4]

Điều 4. (Được bãi bỏ)[5]

Điều 5. (Được bãi bỏ)[6]

Điều 6. (Được bãi bỏ)[7]

Điều 7. Hiệu lực thi hành[8]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT; Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 8. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người bệnh.

2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);

b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);

c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;

d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;

đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống).

Điều 9. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

BỘ Y TẾ
____________

Số: 15/VBHN-BYT

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo,
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, Vụ BHYT.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

 

 

 

1.1. Thuốc gây tê, gây mê

 

 

1

Atropin sulfat

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

2

Bupivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

3

Desfluran

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

 

4

Dexmedetomidin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

5

Diazepam

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

6

Etomidat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

7

Fentanyl

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

8

Halothan

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

 

 

9

Isofluran

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

 

 

10

Ketamin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

11

Levobupivacain

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

Khí dung

+

+

+

 

 

 

 

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

14

Lidocain+ prilocain

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

15

Midazolam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

16

Morphin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

 

 

 

18

Pethidin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

19

Procain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

 

21

Propofol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

23

Sevofluran

Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

 

 

 

 

24

Sufentanil

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

25

Thiopental (muối natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

 

 

26

Atracurium besylat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

27

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

28

Pancuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

30

Rocuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

31

Suxamethonium clorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

32

Vecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

 

 

 

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

 

 

33

Aceclofenac

Uống

+

+

+

 

 

 

 

34

Aescin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

35

Celecoxib

Uống

+

+

+

 

 

 

 

36

Dexibuprofen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

 

38

Etodolac

Uống

+

+

+

 

 

 

 

39

Etoricoxib

Uống

+

+

+

 

 

 

 

40

Fentanyl

Dán ngoài da

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.

 

 

41

Floctafenin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

+

+

+

 

 

 

 

43

Ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

44

Ibuprofen + codein

Uống

+

+

+

 

 

 

 

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

46

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

47

Loxoprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

48

Meloxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

49

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

50

Morphin

Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

51

Nabumeton

Uống

+

+

+

 

 

 

 

52

Naproxen

Uống, đặt

+

+

+

 

 

 

 

53

Naproxen + esomeprazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

54

Nefopam hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

55

Oxycodone

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

 

 

56

Paracetamol (acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt

+

+

+

+

 

 

57

Paracetamol + chlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

58

Paracetamol + codein phosphat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

59

Paracetamol + diphenhydramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

60

Paracetamol + ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

61

Paracetamol + methocarbamol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

62

Paracetamol + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

63

Paracetamol + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

64

Paracetamol + tramadol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

65

Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

66

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

67

Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

68

Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

69

Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

70

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

72

Piroxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

73

Tenoxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

74

Tiaprofenic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

75

Tramadol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

 

2.2. Thuốc điều trị gút

 

 

76

Allopurinol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

77

Colchicin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

78

Probenecid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

 

 

79

Diacerein

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

 

 

80

Glucosamin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình.

 

 

 

2.4. Thuốc khác

 

 

81

Adalimumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

82

Alendronat

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

 

83

Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

 

84

Alpha chymotrypsin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

 

 

85

Calcitonin

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

- Tăng calci máu ác tính.

 

 

86

Etanercept

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

 

 

87

Golimumab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

88

Infliximab

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

89

Leflunomid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

91

Risedronat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

92

Tocilizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau:

- Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%;

- Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

 

93

Zoledronic acid

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II;

- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

 

 

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

 

 

94

Alimemazin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

95

Bilastine

Uống

+

+

+

 

 

 

 

96

Cetirizin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

97

Cinnarizin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

99

Chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

 

 

100

Chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

101

Desloratadin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

102

Dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

103

Diphenhydramin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

104

Ebastin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

105

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

106

Fexofenadin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

107

Ketotifen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

108

Levocetirizin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

109

Loratadin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

110

Loratadin + pseudoephedrin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

111

Mequitazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

112

Promethazin hydroclorid

Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

113

Rupatadine

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

 

 

114

Acetylcystein

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

115

Atropin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

116

Calci gluconat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

117

Dantrolen

Uống

+

+

+

 

 

 

 

118

Deferoxamin

Uống, tiêm

+

+

+

 

 

 

 

119

Dimercaprol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

120

Edetat natri calci (EDTA Ca- Na)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

121

Ephedrin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

122

Esmolol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

123

Flumazenil

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

124

Fomepizol

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

125

Glucagon

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

126

Glutathion

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

 

 

127

Hydroxocobalamin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

128

Calci folinat (folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

129

Naloxon hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

130

Naltrexon

Uống

+

+

+

 

 

 

 

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

132

Natri nitrit

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

 

 

133

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

135

Penicilamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

136

Phenylephrin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

137

Polystyren

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Thụt hậu môn

+

+

 

 

 

 

138

Pralidoxim

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

139

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

140

Meglumin natri succinat

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

141

Sorbitol

Dung dịch rửa

+

+

+

+

 

 

 

142

Silibinin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm.

 

 

143

Succimer

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

 

 

144

Sugammadex

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

 

 

145

Than hoạt

Uống

+

+

+

+

 

 

 

146

Than hoạt + sorbitol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

147

Xanh methylen

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

 

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

 

 

148

Carbamazepin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

149

Gabapentin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

150

Lamotrigine

Uống

+

+

+

 

 

 

 

151

Levetiracetam

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

 

152

Oxcarbazepin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

153

Phenobarbital

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

154

Phenytoin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

155

Pregabalin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

156

Topiramat

Uống

+

+

+

 

 

 

 

157

Valproat natri

Uống

+

+

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

158

Valproat natri + valproic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

159

Valproic acid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

 

 

 

6.1. Thuốc trị giun, sán

 

 

160

Albendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

161

Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

162

Ivermectin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

163

Mebendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

164

Niclosamid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

165

Praziquantel

Uống

+

+

+

+

 

 

 

166

Pyrantel

Uống

+

+

+

+

 

 

 

167

Triclabendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn

 

 

 

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

 

 

168

Amoxicilin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

169

Amoxicilin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

170

Amoxicilin + sulbactam

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.

 

 

171

Ampicilin (muối natri)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

172

Ampicilin + sulbactam

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

173

Benzathin benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

174

Benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

175

Cefaclor

Uống

+

+

+

+

 

 

 

176

Cefadroxil

Uống

+

+

+

+

 

 

 

177

Cefalexin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

178

Cefalothin

Tiêm

+

 

 

 

 

 

 

179

Cefamandol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

180

Cefazolin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

181

Cefdinir

Uống

+

+

+

 

 

 

 

182

Cefepim

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

183

Cefixim

Uống

+

+

+

 

 

 

 

184

Cefmetazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

185

Cefoperazon

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

186

Cefoperazon + sulbactam

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

187

Cefotaxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

188

Cefotiam

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

189

Cefoxitin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

190

Cefpirom

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

191

Cefpodoxim

Uống

+

+

+

 

 

 

 

192

Cefradin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

193

Ceftazidim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

194

Ceftazidim + avibactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

 

195

Ceftibuten

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

196

Ceftizoxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

197

Ceftolozan + tazobactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

 

198

Ceftriaxon

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

199

Cefuroxim

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

200

Cloxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

201

Doripenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

202

Ertapenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

203

Imipenem + cilastatin*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

204

Meropenem*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

205

Oxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

206

Piperacilin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

207

Piperacilin + tazobactam

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

208

Phenoxy methylpenicilin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

209

Procain benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

210

Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

211

Ticarcillin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

 

 

212

Amikacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

213

Gentamicin

Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

214

Neomycin (sulfat)

Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

215

Neomycin + polymyxin B

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

216

Neomycin + polymyxin B + dexamethason

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

 

217

Netilmicin sulfat

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

218

Tobramycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

219

Tobramycin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

 

 

220

Cloramphenicol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

 

 

221

Metronidazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

222

Metronidazol + neomycin + nystatin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

223

Secnidazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

224

Tinidazol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

 

 

225

Clindamycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

 

 

226

Azithromycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

227

Clarithromycin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

228

Erythromycin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

229

Roxithromycin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

230

Spiramycin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

231

Spiramycin + metronidazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

232

Tretinoin + erythromycin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

 

 

233

Ciprofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

 

234

Levofloxacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

235

Lomefloxacin

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

236

Moxifloxacin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

237

Nalidixic acid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

238

Norfloxacin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

239

Ofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

 

240

Pefloxacin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

 

 

241

Sulfadiazin bạc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

242

Sulfadimidin (muối natri)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

243

Sulfadoxin + pyrimethamin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

244

Sulfaguanidin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

245

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Uống

+

+

+

+

 

 

 

246

Sulfasalazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

 

 

247

Doxycyclin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

248

Minocyclin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

249

Tigecyclin*

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

 

 

250

Tetracyclin hydroclorid

Uống, tra mắt

+

+

+

+

 

 

 

 

6.2.10. Thuốc khác

 

 

251

Argyrol

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

252

Colistin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

253

Daptomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

254

Fosfomycin*

Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

 

 

 

 

 

255

Linezolid*

Uống, tiêm

+

+

 

 

 

 

 

256

Nitrofurantoin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

257

Rifampicin

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

 

 

 

 

258

Teicoplanin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

259

Vancomycin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

 

 

6.3. Thuốc chống vi rút

 

 

 

6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS

 

 

260

Abacavir (ABC)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

261

Darunavir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

262

Efavirenz (EFV hoặc EFZ)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

263

Lamivudin

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

264

Nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

265

Raltegravir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

266

Ritonavir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

267

Tenofovir (TDF)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

268

Zidovudin (ZDV hoặc AZT)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

269

Lamivudin + tenofovir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

270

Lamivudien+ zidovudin

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

271

Lopinavir + ritonavir (LPV/r)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

272

Tenofovir + lamivudin + efavirenz

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

273

Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

274

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

 

 

6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C

 

 

275

Daclatasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

276

Sofosbuvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

277

Sofosbuvir + ledipasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

278

Sofosbuvir + velpatasvir

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

 

279

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%.

 

 

 

6.3.3 Thuốc chống vi rút khác

 

 

280

Aciclovir

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

281

Entecavir

Uống

+

+

+

 

 

 

 

282

Gancyclovir*

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

283

Oseltamivir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.

 

 

284

Ribavirin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

285

Valganciclovir*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.

 

 

286

Zanamivir

Dạng hít

+

 

 

 

 

 

 

 

6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19

 

 

 

 

 

 

 

287

Molnupiravir

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

 

 

6.4. Thuốc chống nấm

 

 

288

Amphotericin B*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

Phức hợp lipid

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng;

- Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.

 

 

289

Anidulafungin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

 

290

Butoconazol nitrat

Bôi âm đạo

+

+

 

 

 

 

 

291

Caspofungin*

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;

- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;

- Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

 

 

292

Ciclopiroxolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

293

Clotrimazol

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

294

Dequalinium clorid

Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

 

 

295

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

296

Fluconazol

Tiêm truyền, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

297

Fenticonazol nitrat

Đặt âm đạo, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

298

Flucytosin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

299

Griseofulvin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

300

Itraconazol

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

 

301

Ketoconazol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

302

Micafungin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế.

 

 

303

Miconazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

304

Natamycin

Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

305

Nystatin

Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

 

 

 

306

Policresulen

Đặt âm đạo

+

+

+

 

 

 

 

307

Posaconazol*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;

- Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

 

 

308

Terbinafin (hydroclorid)

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

309

Voriconazol*

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:

- Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;

- Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;

- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

 

 

310

Clotrimazol + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

311

Clorquinaldol + promestrien

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

312

Miconazol + hydrocortison

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

313

Nystatin + metronidazol + neomycin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

314

Nystatin + neomycin + polymyxin B

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

 

 

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip

 

 

315

Diiodohydroxyquinolin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

316

Hydroxy cloroquin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

317

Metronidazol

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

6.6. Thuốc điều trị bệnh lao

 

 

318

Ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

319

Isoniazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

320

Isoniazid + ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

321

Pyrazinamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

322

Rifampicin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

323

Rifampicin + isoniazid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

324

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

325

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

326

Streptomycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

 

Thuốc điều trị lao kháng thuốc

 

 

327

Amikacin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

328

Bedaquiline

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

329

Capreomycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

330

Clofazimine

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

331

Cycloserin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

332

Delamanid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

333

Ethionamid

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

334

Kanamycin

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

255

Linezolid*

Uống

+

+

 

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

234

Levofloxacin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

236

Moxifloxacin

Uống

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

335

PAS- Na

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

336

Prothionamid

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

 

 

6.7. Thuốc điều trị sốt rét

 

 

337

Artesunat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

338

Cloroquin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

 

339

Piperaquin + dihydroartemisinin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

340

Primaquin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

341

Quinin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

 

 

342

Dihydro ergotamin mesylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

343

Ergotamin (tartrat)

Tiêm, uống