Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT 2024 hợp nhất Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc BHYT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT
Số hiệu: | 15/VBHN-BYT | Ngày ký xác thực: | 16/12/2024 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Y tế |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Số công báo: | Đang cập nhật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 37/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng, cập nhật, ghi thông tin, cấu trúc danh mục và hướng dẫn thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 37/2024/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.[1]
Điều 1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục I).
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục II).
Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo tên chung quốc tế (International Non-proprietary Name, viết tắt là INN). Trường hợp không có tên chung quốc tế thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành hoặc tên trong hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. Các thuốc được sắp xếp theo các nhóm lớn, theo mã giải phẫu, điều trị, hóa học (Anatomy, Treatment, Chemistry, viết tắt là ATC);
c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) của thuốc; không ghi hàm lượng; không ghi cụ thể dạng bào chế, trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng, dạng dùng (cách sử dụng) thuốc trong Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được hiểu và thống nhất như sau:
- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm;
- Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các khoang của cơ thể;
- Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc;
- Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi;
- Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;
- Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;
- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;
d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được sử dụng và thanh toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:
- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;
- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;
- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III trước ngày 01 tháng 01 năm 2025[2] sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
- Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01 tháng 01 năm 2025[3]; trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;
đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05 (năm) cột:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-proprietary Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu.
Điều 3. (Được bãi bỏ)[4]
Điều 4. (Được bãi bỏ)[5]
Điều 5. (Được bãi bỏ)[6]
Điều 6. (Được bãi bỏ)[7]
Điều 7. Hiệu lực thi hành[8]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT; Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người bệnh.
2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);
b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);
c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;
d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;
đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống).
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.
BỘ Y TẾ Số: 15/VBHN-BYT
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên hoạt chất | Đường dùng, dạng dùng | Hạng bệnh viện | Ghi chú |
|
| ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
| |
| 1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ |
|
| |||||||
| 1.1. Thuốc gây tê, gây mê |
|
| |||||||
1 | Atropin sulfat | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
2 | Bupivacain hydroclorid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
3 | Desfluran | Dạng hít | + | + | + |
|
|
|
| |
4 | Dexmedetomidin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
5 | Diazepam | Tiêm | + | + | + | + | Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
|
| |
6 | Etomidat | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
7 | Fentanyl | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
8 | Halothan | Đường hô hấp | + | + | + |
|
|
|
| |
9 | Isofluran | Đường hô hấp | + | + | + |
|
|
|
| |
10 | Ketamin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
11 | Levobupivacain | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
12 | Lidocain hydroclodrid | Tiêm, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
Khí dung | + | + | + |
|
|
|
| |||
13 | Lidocain + epinephrin (adrenalin) | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
14 | Lidocain+ prilocain | Dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
15 | Midazolam | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
16 | Morphin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
17 | Oxy dược dụng | Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén | + | + | + | + |
|
|
| |
18 | Pethidin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
19 | Procain hydroclorid | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
20 | Proparacain hydroclorid | Tiêm, nhỏ mắt | + | + |
|
|
|
|
| |
21 | Propofol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
22 | Ropivacain hydroclorid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
23 | Sevofluran | Đường hô hấp, khí dung | + | + | + |
|
|
|
| |
24 | Sufentanil | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
25 | Thiopental (muối natri) | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
| 1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ |
|
| |||||||
26 | Atracurium besylat | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
27 | Neostigmin metylsulfat (bromid) | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
28 | Pancuronium bromid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
29 | Pipecuronium bromid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
30 | Rocuronium bromid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
31 | Suxamethonium clorid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
32 | Vecuronium bromid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
| 2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP |
|
| |||||||
| 2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid |
|
| |||||||
33 | Aceclofenac | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
34 | Aescin | Tiêm, uống | + | + |
|
|
|
|
| |
35 | Celecoxib | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
36 | Dexibuprofen | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
37 | Diclofenac | Tiêm, nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn | + | + | + | + |
|
| ||||
38 | Etodolac | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
39 | Etoricoxib | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
40 | Fentanyl | Dán ngoài da | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư. |
|
| |
41 | Floctafenin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
42 | Flurbiprofen natri | Uống, đặt | + | + | + |
|
|
|
| |
43 | Ibuprofen | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
44 | Ibuprofen + codein | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
45 | Ketoprofen | Tiêm, dán ngoài da | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
| ||||
46 | Ketorolac | Tiêm, uống, nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |
47 | Loxoprofen | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
48 | Meloxicam | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
| ||||
49 | Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat | Dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
50 | Morphin | Tiêm | + | + | + | + | Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. |
|
| |
Uống | + | + | + |
|
|
|
| |||
51 | Nabumeton | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
52 | Naproxen | Uống, đặt | + | + | + |
|
|
|
| |
53 | Naproxen + esomeprazol | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
54 | Nefopam hydroclorid | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
55 | Oxycodone | Uống | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%. |
|
| |
56 | Paracetamol (acetaminophen) | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, đặt | + | + | + | + |
|
| ||||
57 | Paracetamol + chlorpheniramin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
58 | Paracetamol + codein phosphat | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
59 | Paracetamol + diphenhydramin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
60 | Paracetamol + ibuprofen | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
61 | Paracetamol + methocarbamol | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
62 | Paracetamol + phenylephrin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
63 | Paracetamol + pseudoephedrin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
64 | Paracetamol + tramadol | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
65 | Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
66 | Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
67 | Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
68 | Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
69 | Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
70 | Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
71 | Pethidin hydroclorid | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
72 | Piroxicam | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
| ||||
73 | Tenoxicam | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
| ||||
74 | Tiaprofenic acid | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
75 | Tramadol | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
| 2.2. Thuốc điều trị gút |
|
| |||||||
76 | Allopurinol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
77 | Colchicin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
78 | Probenecid | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
| 2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp |
|
| |||||||
79 | Diacerein | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối. |
|
| |
80 | Glucosamin | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình. |
|
| |
| 2.4. Thuốc khác |
|
| |||||||
81 | Adalimumab | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
82 | Alendronat | Uống | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I. |
|
| |
83 | Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3) | Uống | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I. |
|
| |
84 | Alpha chymotrypsin | Uống | + | + | + | + | Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng. |
|
| |
85 | Calcitonin | Tiêm | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: - Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương; - Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng; - Tăng calci máu ác tính. |
|
| |
86 | Etanercept | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%. |
|
| |
87 | Golimumab | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
88 | Infliximab | Tiêm truyền | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
89 | Leflunomid | Uống | + | + |
|
|
|
|
| |
90 | Methocarbamol | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
91 | Risedronat | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
92 | Tocilizumab | Tiêm | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau: - Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%; - Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. |
|
| |
93 | Zoledronic acid | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: - Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; - Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I. |
|
| |
| 3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN |
|
| |||||||
94 | Alimemazin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
95 | Bilastine | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
96 | Cetirizin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
97 | Cinnarizin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
98 | Chlorpheniramin (hydrogen maleat) | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
99 | Chlorpheniramin + dextromethorphan | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
100 | Chlorpheniramin + phenylephrin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
101 | Desloratadin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
102 | Dexchlorpheniramin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
Tiêm | + | + | + |
|
|
| ||||
103 | Diphenhydramin | Tiêm, uống | + | + | + | + |
|
|
| |
104 | Ebastin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
105 | Epinephrin (adrenalin) | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
106 | Fexofenadin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
107 | Ketotifen | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
Nhỏ mắt | + | + |
|
|
|
| ||||
108 | Levocetirizin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
109 | Loratadin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
110 | Loratadin + pseudoephedrin | Uống | + | + |
|
|
|
|
| |
111 | Mequitazin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
112 | Promethazin hydroclorid | Tiêm, uống, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
113 | Rupatadine | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
| 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC |
|
| |||||||
114 | Acetylcystein | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
115 | Atropin | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
116 | Calci gluconat | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
117 | Dantrolen | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
118 | Deferoxamin | Uống, tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
119 | Dimercaprol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
120 | Edetat natri calci (EDTA Ca- Na) | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
121 | Ephedrin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
122 | Esmolol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
123 | Flumazenil | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
124 | Fomepizol | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
125 | Glucagon | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
126 | Glutathion | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%. |
|
| |
127 | Hydroxocobalamin | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
128 | Calci folinat (folinic acid, leucovorin) | Tiêm, uống | + | + |
|
|
|
|
| |
129 | Naloxon hydroclorid | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
130 | Naltrexon | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
131 | Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
132 | Natri nitrit | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua. |
|
| |
133 | Natri thiosulfat | Tiêm, uống | + | + | + | + |
|
|
| |
134 | Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
135 | Penicilamin | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
136 | Phenylephrin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
137 | Polystyren | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
Thụt hậu môn | + | + |
|
|
|
| ||||
138 | Pralidoxim | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
139 | Protamin sulfat | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
140 | Meglumin natri succinat | Tiêm truyền | + | + |
|
|
|
|
| |
141 | Sorbitol | Dung dịch rửa | + | + | + | + |
|
|
| |
142 | Silibinin | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm. |
|
| |
143 | Succimer | Uống | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì. |
|
| |
144 | Sugammadex | Tiêm | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp: 1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản; 2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản; 3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành; 4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30); 5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ); 6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin. |
|
| |
145 | Than hoạt | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
146 | Than hoạt + sorbitol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
147 | Xanh methylen | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
| 5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH |
|
| |||||||
148 | Carbamazepin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
149 | Gabapentin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
150 | Lamotrigine | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
151 | Levetiracetam | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. |
|
| |||
152 | Oxcarbazepin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
153 | Phenobarbital | Tiêm, uống | + | + | + | + |
|
|
| |
154 | Phenytoin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
155 | Pregabalin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
156 | Topiramat | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
157 | Valproat natri | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |||
158 | Valproat natri + valproic acid | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
159 | Valproic acid | Uống | + | + |
|
|
|
|
| |
| 6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN |
|
| |||||||
| 6.1. Thuốc trị giun, sán |
|
| |||||||
160 | Albendazol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
161 | Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat) | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
162 | Ivermectin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
163 | Mebendazol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
164 | Niclosamid | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
165 | Praziquantel | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
166 | Pyrantel | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
167 | Triclabendazol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
| 6.2. Chống nhiễm khuẩn |
|
| |||||||
| 6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam |
|
| |||||||
168 | Amoxicilin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
169 | Amoxicilin + acid clavulanic | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
170 | Amoxicilin + sulbactam | Tiêm | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng. |
|
| |
171 | Ampicilin (muối natri) | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
172 | Ampicilin + sulbactam | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
173 | Benzathin benzylpenicilin | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
174 | Benzylpenicilin | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
175 | Cefaclor | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
176 | Cefadroxil | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
177 | Cefalexin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
178 | Cefalothin | Tiêm | + |
|
|
|
|
|
| |
179 | Cefamandol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
180 | Cefazolin | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
181 | Cefdinir | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
182 | Cefepim | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
183 | Cefixim | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
184 | Cefmetazol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
185 | Cefoperazon | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
186 | Cefoperazon + sulbactam | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
187 | Cefotaxim | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
188 | Cefotiam | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
189 | Cefoxitin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
190 | Cefpirom | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
191 | Cefpodoxim | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
192 | Cefradin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
193 | Ceftazidim | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
194 | Ceftazidim + avibactam | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. |
|
| |
195 | Ceftibuten | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
196 | Ceftizoxim | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
197 | Ceftolozan + tazobactam | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. |
|
| |
198 | Ceftriaxon | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
199 | Cefuroxim | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
200 | Cloxacilin | Tiêm, uống | + | + | + | + |
|
|
| |
201 | Doripenem* | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
202 | Ertapenem* | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
203 | Imipenem + cilastatin* | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
204 | Meropenem* | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
205 | Oxacilin | Tiêm, uống | + | + | + | + |
|
|
| |
206 | Piperacilin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
207 | Piperacilin + tazobactam | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
208 | Phenoxy methylpenicilin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
209 | Procain benzylpenicilin | Tiêm | + | + | + | + |
|
|
| |
210 | Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam) | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
211 | Ticarcillin + acid clavulanic | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
| 6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid |
|
| |||||||
212 | Amikacin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
213 | Gentamicin | Tiêm, tra mắt, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
214 | Neomycin (sulfat) | Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
215 | Neomycin + polymyxin B | Nhỏ mắt | + | + | + | + |
|
|
| |
216 | Neomycin + polymyxin B + dexamethason | Nhỏ mắt, nhỏ tai | + | + | + | + |
|
|
| |
217 | Netilmicin sulfat | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
218 | Tobramycin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Nhỏ mắt | + | + | + | + |
|
|
| |||
219 | Tobramycin + dexamethason | Nhỏ mắt | + | + | + | + |
|
|
| |
| 6.2.3. Thuốc nhóm phenicol |
|
| |||||||
220 | Cloramphenicol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, nhỏ mắt | + | + | + | + |
|
|
| |||
| 6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol |
|
| |||||||
221 | Metronidazol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |||
222 | Metronidazol + neomycin + nystatin | Đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
223 | Secnidazol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
224 | Tinidazol | Tiêm truyền | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
| 6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid |
|
| |||||||
225 | Clindamycin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
| 6.2.6. Thuốc nhóm macrolid |
|
| |||||||
226 | Azithromycin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
Uống | + | + | + |
|
|
|
| |||
227 | Clarithromycin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
228 | Erythromycin | Uống, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
229 | Roxithromycin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
230 | Spiramycin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
231 | Spiramycin + metronidazol | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
232 | Tretinoin + erythromycin | Dùng ngoài | + | + | + |
|
|
|
| |
| 6.2.7. Thuốc nhóm quinolon |
|
| |||||||
233 | Ciprofloxacin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai | + | + | + | + |
|
|
| |||
234 | Levofloxacin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
Uống, nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |||
235 | Lomefloxacin | Uống, nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |
236 | Moxifloxacin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
Uống, nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |||
237 | Nalidixic acid | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
238 | Norfloxacin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
Nhỏ mắt | + | + | + | + |
|
|
| |||
239 | Ofloxacin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai | + | + | + | + |
|
|
| |||
240 | Pefloxacin | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
| 6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid |
|
| |||||||
241 | Sulfadiazin bạc | Dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
242 | Sulfadimidin (muối natri) | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
243 | Sulfadoxin + pyrimethamin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
244 | Sulfaguanidin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
245 | Sulfamethoxazol + trimethoprim | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
246 | Sulfasalazin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
| 6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin |
|
| |||||||
247 | Doxycyclin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
248 | Minocyclin | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
249 | Tigecyclin* | Tiêm | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng. |
|
| |
250 | Tetracyclin hydroclorid | Uống, tra mắt | + | + | + | + |
|
|
| |
| 6.2.10. Thuốc khác |
|
| |||||||
251 | Argyrol | Nhỏ mắt | + | + | + | + |
|
|
| |
252 | Colistin* | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
253 | Daptomycin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
254 | Fosfomycin* | Tiêm, uống, nhỏ tai | + | + |
|
|
|
|
| |
255 | Linezolid* | Uống, tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
256 | Nitrofurantoin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
257 | Rifampicin | Dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
Nhỏ mắt, nhỏ tai | + | + | + |
|
|
|
| |||
258 | Teicoplanin* | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
259 | Vancomycin | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. |
|
| |
| 6.3. Thuốc chống vi rút |
|
| |||||||
| 6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS |
|
| |||||||
260 | Abacavir (ABC) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
261 | Darunavir | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
262 | Efavirenz (EFV hoặc EFZ) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
263 | Lamivudin | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
264 | Nevirapin (NVP) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
265 | Raltegravir | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
266 | Ritonavir | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
267 | Tenofovir (TDF) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
268 | Zidovudin (ZDV hoặc AZT) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
269 | Lamivudin + tenofovir | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
270 | Lamivudien+ zidovudin | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
271 | Lopinavir + ritonavir (LPV/r) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
272 | Tenofovir + lamivudin + efavirenz | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
273 | Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
274 | Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP) | Uống | + | + | + |
| Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. |
|
| |
| 6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C |
|
| |||||||
275 | Daclatasvir | Uống | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
276 | Sofosbuvir | Uống | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
277 | Sofosbuvir + ledipasvir | Uống | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
278 | Sofosbuvir + velpatasvir | Uống | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. |
|
| |
279 | Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b) | Tiêm | + | + |
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%. |
|
| |
| 6.3.3 Thuốc chống vi rút khác |
|
| |||||||
280 | Aciclovir | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, tra mắt, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |||
281 | Entecavir | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
282 | Gancyclovir* | Tiêm, uống | + | + |
|
|
|
|
| |
283 | Oseltamivir | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm. |
|
| |
284 | Ribavirin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
285 | Valganciclovir* | Uống | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%. |
|
| |
286 | Zanamivir | Dạng hít | + |
|
|
|
|
|
| |
| 6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
| ||
287 | Molnupiravir | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. |
|
| |
| 6.4. Thuốc chống nấm |
|
| |||||||
288 | Amphotericin B* | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
Phức hợp lipid | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: - Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng; - Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường. |
|
| |||
289 | Anidulafungin | Tiêm | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. |
|
| |
290 | Butoconazol nitrat | Bôi âm đạo | + | + |
|
|
|
|
| |
291 | Caspofungin* | Tiêm | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: - Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính; - Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn; - Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác. |
|
| |
292 | Ciclopiroxolamin | Dùng ngoài | + | + | + |
|
|
|
| |
293 | Clotrimazol | Đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
294 | Dequalinium clorid | Đặt âm đạo | + | + |
|
|
|
|
| |
295 | Econazol | Dùng ngoài, đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
296 | Fluconazol | Tiêm truyền, nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống, đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |||
297 | Fenticonazol nitrat | Đặt âm đạo, dùng ngoài | + | + | + |
|
|
|
| |
298 | Flucytosin | Tiêm | + | + |
|
|
|
|
| |
299 | Griseofulvin | Uống, dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
300 | Itraconazol | Tiêm truyền | + | + |
|
|
|
|
| |
Uống | + | + | + |
|
|
|
| |||
301 | Ketoconazol | Nhỏ mắt | + | + | + |
|
|
|
| |
Dùng ngoài, đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |||
302 | Micafungin | Tiêm | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. |
|
| |
303 | Miconazol | Dùng ngoài, đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
304 | Natamycin | Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo | + | + | + |
|
|
|
| |
305 | Nystatin | Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi | + | + | + | + |
|
|
| |
306 | Policresulen | Đặt âm đạo | + | + | + |
|
|
|
| |
307 | Posaconazol* | Uống | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp: - Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác; - Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác. |
|
| |
308 | Terbinafin (hydroclorid) | Uống, dùng ngoài | + | + | + |
|
|
|
| |
309 | Voriconazol* | Uống | + |
|
|
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị: - Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn; - Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu; - Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol; - Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác. |
|
| |
310 | Clotrimazol + betamethason | Dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
311 | Clorquinaldol + promestrien | Đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
312 | Miconazol + hydrocortison | Dùng ngoài | + | + | + | + |
|
|
| |
313 | Nystatin + metronidazol + neomycin | Đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
314 | Nystatin + neomycin + polymyxin B | Đặt âm đạo | + | + | + | + |
|
|
| |
| 6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip |
|
| |||||||
315 | Diiodohydroxyquinolin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
316 | Hydroxy cloroquin | Uống | + | + |
|
|
|
|
| |
317 | Metronidazol | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
| 6.6. Thuốc điều trị bệnh lao |
|
| |||||||
318 | Ethambutol | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
319 | Isoniazid | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
320 | Isoniazid + ethambutol | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
321 | Pyrazinamid | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
322 | Rifampicin | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
323 | Rifampicin + isoniazid | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
324 | Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
325 | Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
326 | Streptomycin | Tiêm | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
| Thuốc điều trị lao kháng thuốc |
|
| |||||||
327 | Amikacin | Tiêm | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
328 | Bedaquiline | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
329 | Capreomycin | Tiêm | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
330 | Clofazimine | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
331 | Cycloserin | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
332 | Delamanid | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
333 | Ethionamid | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
334 | Kanamycin | Tiêm | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
255 | Linezolid* | Uống | + | + |
|
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
234 | Levofloxacin | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
236 | Moxifloxacin | Uống | + | + | + |
| Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
335 | PAS- Na | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
336 | Prothionamid | Uống | + | + | + |
| Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. |
|
| |
| 6.7. Thuốc điều trị sốt rét |
|
| |||||||
337 | Artesunat | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
338 | Cloroquin | Tiêm, uống | + | + | + | + |
|
|
| |
339 | Piperaquin + dihydroartemisinin | Uống | + | + | + |
|
|
|
| |
340 | Primaquin | Uống | + | + | + | + |
|
|
| |
341 | Quinin | Tiêm | + | + | + |
|
|
|
| |
Uống | + | + | + | + |
|
|
| |||
| 7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU |
|
| |||||||
342 | Dihydro ergotamin mesylat | Tiêm, uống | + | + | + |
|
|
|
| |
343 | Ergotamin (tartrat) | Tiêm, uống |