Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định về hoạt động y tế từ xa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 49/2017/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 49/2017/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Quang Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người bệnh được tư vấn khám chữa bệnh qua mạng
Thông tư 49/2017/TT-BYT quy định về hoạt động y tế từ xa đã được Bộ Y tế ban hành ngày 28/12/2017, có hiệu lực từ ngày 15/02/2018.
Theo đó, y tế từ xa được Thông tư này giải thích là việc trao đổi thông tin có liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân với bác sĩ hoặc giữa các bác sĩ với nhau ở các địa điểm cách xa nhau, thông qua các phương tiện công nghệ thông tin và viễn thông. Y tế từ xa được thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện của các bên.
Bác sĩ tư vấn phòng bệnh từ xa chỉ được tư vấn các nội dung phù hợp với trình độ chuyên môn và chịu trách nhiệm về nội dung đã tư vấn. Trường hợp tư vấn khám, chữa bệnh từ xa, bác sĩ chỉ được tư vấn các nội dung phù hợp với phạm vi chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề và chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn.
Người bệnh xin ý kiến tư vấn có quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng nội dung tư vấn của bác sĩ, đồng thời phải thông báo kết quả thực hiện cho bác sĩ.
Xem chi tiết Thông tư 49/2017/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 49/2017/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 49/2017/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về hoạt động y tế từ xa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hoạt động y tế từ xa được thực hiện khi tổ chức, cá nhân đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật công nghệ thông tin sau đây:
Hoạt động y tế từ xa chỉ được thực hiện tại cơ sở y tế có chức năng, nhiệm vụ về phòng bệnh hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Người thực hiện tư vấn phòng bệnh từ xa chỉ được tư vấn các nội dung phù hợp với trình độ chuyên môn của mình và chịu trách nhiệm về nội dung đã tư vấn.
Người thực hiện tư vấn khám bệnh, chữa bệnh từ xa chỉ được tư vấn các nội dung phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phải chịu trách nhiệm về nội dung đã tư vấn.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn khám bệnh, chữa bệnh từ xa phải bảo đảm các nguyên tắc, yêu cầu quy định tại các điều 3, 4, 5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn chẩn đoán hình ảnh từ xa phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 7 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn giải phẫu bệnh từ xa phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 7 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hội chẩn tư vấn phẫu thuật từ xa ngoài việc đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư này, phải có thiết bị xử lý bảo đảm kết nối được nhiều nguồn hình ảnh, âm thanh từ nhiều định dạng khác nhau và có khả năng thực hiện kết nối vào hệ thống hội nghị truyền hình; các thiết bị có khả năng chuyển đổi giữa các loại định dạng khác nhau.
Cơ sở y tế có nhiệm vụ đào tạo thực hiện đào tạo chuyển giao kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh từ xa phải đáp ứng quy định tại các điều 4, 5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:
Chi phí vận hành hệ thống công nghệ thông tin và các chi phí gia tăng để thực hiện hoạt động y tế từ xa được chi trả theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I.
MẪU BIÊN BẢN HỘI CHẨN TỪ XA
(Áp dụng cho cơ sở đề nghị hội chẩn từ xa)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản Số: /BB-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày tháng năm…. |
BIÊN BẢN HỘI CHẨN TỪ XA
A. PHẦN HÀNH CHÍNH
1. Tổ chức/Cá nhân đề xuất hội chẩn:............................................................................
2. Lý do hội chẩn:........................................................................................................
3. Hôm nay, ngày...tháng...năm...; lúc...giờ....... phút....
4. Chúng tôi gồm: (ghi rõ họ tên, chức vụ từng người)
a) Bên xin hội chẩn:......................................................................................................
b) Bên tư vấn:..............................................................................................................
5. Địa điểm tổ chức/cá nhân xin hội chẩn:......................................................................
6. Chủ tọa (bên xin hội chẩn):........................................................................................
7. Thư ký:....................................................................................................................
B. NỘI DUNG HỘI CHẨN
I. Thông tin chung của người bệnh:
- Họ tên bệnh nhân:.......................... Tuổi:............. Giới tính............................
- Dân tộc:....................................................................................................................
- Nghề nghiệp:.............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số vào viện:..............................................................................................................
- Số thẻ BHYT:.............................................................................................................
- Vào viện lúc: giờ........ phút..... ngày... tháng.... năm.......................................
- Tại khoa:....................................................................................................................
II. Diễn biến bệnh
1. Tóm tắt tiền sử bệnh:................................................................................................
2. Tình trạng lúc vào viện:.............................................................................................
3. Chẩn đoán hiện tại:...................................................................................................
4. Tóm tắt diễn biến bệnh, quá trình điều trị, quá trình chăm sóc ở khoa:.........................
III. Nội dung thảo luận
1. Chẩn đoán, nguyên nhân, tiên lượng:........................................................................
2. Phương pháp điều trị:...............................................................................................
3. Chăm sóc:...............................................................................................................
IV. Kết luận (chủ tọa kết luận: Nêu rõ chẩn đoán, hướng xử lý tiếp tục và tiên lượng...)
Các thành viên |
Thư ký |
Chủ tọa |
PHỤ LỤC II.
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG Y TẾ TỪ XA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan chủ quản Số: /BC-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày tháng năm…. |
BÁO CÁO
Về việc thực hiện hoạt động y tế từ xa
1. Tên cơ sở y tế:
2. Giấy phép hoạt động y tế/khám, chữa bệnh số:
3. Địa chỉ cơ sở y tế:
4. Điện thoại:
5. Thời gian bắt đầu thực hiện y tế từ xa:
6. Nội dung hoạt động y tế từ xa:
7. Danh sách người tham gia hoạt động y tế từ xa tại cơ sở y tế:
8. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật công nghệ thông tin (liệt kê theo Điều 4 của Thông tư này):
9. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật công nghệ thông tin khác (theo nội dung tư vấn quy định tại các điều 7, 8, 9, 10, và 11 Thông tư này):
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây