Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 07/2023/TT-BYT hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 07/2023/TT-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/04/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT THÔNG TƯ 07/2023/TT-BYT

Ngày 04/4/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư 07/2023/TT-BYT về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Theo đó, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện, Trạm Y tế xã và các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ giám sát trọng điểm thực hiện: Tiến hành điều tra, lập khung mẫu cho giám sát trọng điểm; Tiếp cận, mời các đối tượng giám sát trọng điểm; Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và thực hiện xét nghiệm; Phỏng vấn đối tượng tham gia giám sát trọng điểm theo phiếu điều tra; Làm sạch, cập nhật, tổng hợp, phân tích số liệu; Tổng kết, báo cáo kết quả giám sát trọng điểm.

Bên cạnh đó, giám sát trọng điểm được thực hiện đồng thời, luân phiên theo nhóm đối tượng với tần suất hai năm một lần và không trùng lặp với nhau trong cùng một năm. Trên địa bàn cùng một tỉnh lựa chọn tối đa không quá 5 huyện được triển khai giám sát trọng điểm.

Cụ thể, tiêu chí lựa chọn đối tượng giám sát trọng điểm là người đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự và đáp ứng các tiêu chuẩn sau: Nam nghiện chích ma túy có ít nhất một lần tiêm chích ma túy trong 01 tháng trước thời điểm thu nhập mẫu; Phụ nữ bán dâm qua quan hệ tình dục bằng đường âm đạo hoặc đường hậu môn ít nhất một lần trong 01 tháng trước thời điểm thu nhập mẫu;….

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/6/2023.

Xem chi tiết Thông tư 07/2023/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2023

Tải Thông tư 07/2023/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 07/2023/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 07/2023/TT-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 07/2023/TT-BYT

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2023

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV/AIDS VÀ GIÁM SÁT CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

_____________

Căn cLuật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Giám sát phát hiện nhiễm HIV là việc thu thập thông tin về các chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS của các nhóm đối tượng có nguy cơ khác nhau để phát hiện trường hợp nhiễm HIV.

Đang theo dõi

2. Giám sát ca bệnh HIV/AIDS là việc thu thập, theo dõi thông tin liên tục về chỉ số dịch tễ học của người nhiễm HIV từ khi có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính, trong quá trình điều trị HIV/AIDS đến khi tử vong để biết được chiều hướng, kết quả theo thời gian nhằm cung cấp Thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế, đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.

Đang theo dõi

3. Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép phỏng vấn hành vi là việc thu thập thông tin về hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV bằng các câu hỏi phỏng vấn cho các nhóm đối tượng được lựa chọn của giám sát trọng điểm HIV.

Đang theo dõi

4. Bệnh lây truyền qua đường tình dục là các nhiễm trùng do vi khuẩn, vi rút, nấm, ký sinh trùng, đơn bào hoặc các tác nhân khác lây truyền qua quan hệ tình dục.

Đang theo dõi

5. Giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục là việc thu thập thông tin về các chỉ số dịch tễ học của các đối tượng có nguy cơ khác nhau đã được chẩn đoán mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

6. Giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo căn nguyên là việc thu thập định kỳ và hệ thống thông tin liên quan đến các chỉ số dịch tễ học của các đối tượng có nguy cơ khác nhau dựa vào xét nghiệm tìm tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

7. Giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo hội chứng là việc thu thập thông tin định kỳ và hệ thống các triệu chứng và dấu hiệu qua khám lâm sàng để quy theo hội chứng của bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

8. Giám sát trọng điểm bệnh giang mai là việc thu thập thông tin dịch tễ học, xét nghiệm giang mai trong các nhóm đối tượng được lựa chọn của giám sát trọng điểm HIV.

Đang theo dõi

Chương II

PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV/AIDS

Đang theo dõi

Mục 1. GIÁM SÁT PHÁT HIỆN NHIỄM HIV

Đang theo dõi

Điều 3. Phương pháp giám sát phát hiện nhiễm HIV

Đang theo dõi

1. Phương pháp giám sát phát hiện nhiễm HIV bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV;

Đang theo dõi

b) Xét nghiệm HIV;

Đang theo dõi

c) Thu thập, tổng hợp và báo cáo về chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS.

Đang theo dõi

2. Đối tượng ưu tiên của giám sát phát hiện nhiễm HIV bao gồm:

Đang theo dõi

a) Người sử dụng ma túy;

Đang theo dõi

b) Người bán dâm;

Đang theo dõi

c) Người có quan hệ tình dục đồng giới;

Đang theo dõi

d) Người chuyển đổi giới tính;

Đang theo dõi

đ) Vợ, chồng và thành viên khác trong gia đình cùng sống chung với người nhiễm HIV; vợ, chồng của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và điểm d khoản này;

Đang theo dõi

e) Người có quan hệ tình dục với người nhiễm HIV;

Đang theo dõi

g) Người mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục;

Đang theo dõi

h) Người di biến động;

Đang theo dõi

k) Người mắc bệnh lao;

Đang theo dõi

l) Người có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ nhiễm HIV/AIDS;

Đang theo dõi

m) Phạm nhân, người bị tạm giam, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng, học viên cơ sở cai nghiện ma túy;

Đang theo dõi

n) Các đối tượng khác.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy trình tư vấn, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV

Đang theo dõi

1. Tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV như sau:

Đang theo dõi

a) Tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế và trong các cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giam giữ khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 2 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn tư vấn phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế;

Đang theo dõi

b) Tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV tại cộng đồng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2673/QĐ-BYT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn tư vấn, xét nghiệm HIV tại cộng đồng.

Đang theo dõi

2. Việc xét nghiệm HIV thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn tại Quyết định số 2674/QĐ-BYT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn quốc gia xét nghiệm HIV.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy trình thu thập, tổng hợp và báo cáo về chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp và báo cáo về chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS của người được xét nghiệm thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ sở xét nghiệm sàng lọc thu thập và chuyển thông tin của người có kết quả xét nghiệm sàng lọc HIV có phản ứng qua hệ thống quản lý thông tin HIV/AIDS (sau đây gọi là hệ thống HIV-INFO) hoặc bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này tới cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV;

Đang theo dõi

b) Cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV tiếp nhận thông tin của người có kết quả xét nghiệm sàng lọc HIV có phản ứng từ cơ sở xét nghiệm sàng lọc HIV gửi đến trên hệ thống HIV-INFO hoặc bằng văn bản. Trường hợp người được xét nghiệm HIV trực tiếp đến cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV để thực hiện xét nghiệm, cơ sở xét nghiệm khẳng định thực hiện việc thu thập thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Cập nhật thông tin, chuyển gửi và trả kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Sau khi có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV, cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV có trách nhiệm cập nhật kết quả xét nghiệm khẳng định HIV lên hệ thống HIV-INFO và chuyển gửi kết quả xét nghiệm khẳng định HIV bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ sở lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc hoặc trả kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính cho người được xét nghiệm HIV;

Đang theo dõi

b) Cơ sở xét nghiệm sàng lọc tiếp nhận kết quả xét nghiệm khẳng định HIV từ cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV và cập nhật thông tin đối với trường hợp có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính (nếu có) quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi thông tin cập nhật về cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV.

Đang theo dõi

3. Cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV thực hiện báo cáo giám sát phát hiện nhiễm HIV quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Cơ sở xét nghiệm sàng lọc và cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV chuyển thông tin của người nhiễm HIV tới cơ sở điều trị HIV/AIDS nơi người nhiễm HIV đăng ký điều trị.

Đang theo dõi

Điều 6. Quy trình thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát dịch tễ học HIV/AIDS

Đang theo dõi

1. Sau khi có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính, cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV thông báo cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ giám sát dịch tễ học HIV/AIDS cấp huyện, cấp tỉnh, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên và Viện Pasteur Nha Trang (sau đây gọi là Viện) và Cục Phòng, chống HIV/AIDS (sau đây gọi là cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS) qua hệ thống HIV-INFO.

Cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV thuộc Bộ, ngành thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh nơi cơ sở y tế có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Sau khi nhận thông báo về kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV, các cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện việc quản lý thông tin của người được xét nghiệm khẳng định HIV dương tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 2. GIÁM SÁT CA BỆNH HIV/AIDS

Đang theo dõi

Điều 7. Phương pháp giám sát ca bệnh HIV/AIDS

Đang theo dõi

1. Phương pháp giám sát ca bệnh HIV/AIDS bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giám sát người nhiễm HIV;

Đang theo dõi

b) Giám sát tình trạng điều trị người nhiễm HIV:

Đang theo dõi

c) Giám sát người nhiễm HIV tử vong.

Đang theo dõi

2. Đối tượng giám sát ca bệnh HIV/AIDS là người nhiễm HIV.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình quản lý thông tin của người được xét nghiệm khẳng định HIV dương tính

Đang theo dõi

1. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV, Cục Phòng, chống HIV/AIDS phân công cho cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật thông tin về người nhiễm HIV theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này lên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

b) Rà soát, đối chiếu, xác minh thông tin về người nhiễm HIV khi có yêu cầu trên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với các Viện tổ chức triển khai giám sát phát hiện nhiễm HIV và đánh giá nguy cơ lây nhiễm HIV khi có số người nhiễm HIV gia tăng theo hướng dẫn chuyên môn.

Đang theo dõi

2. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV, Viện phân công cho cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật, rà soát, đối chiếu, xác minh thông tin của người nhiễm HIV theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Cục Phòng, chống HIV/AIDS và cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh tổ chức giám sát phát hiện nhiễm HIV và đánh giá nguy cơ lây nhiễm HIV khi có số người nhiễm HIV gia tăng theo hướng dẫn chuyên môn.

Đang theo dõi

3. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh phân công cho cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật, rà soát, đối chiếu, xác minh thông tin của người nhiễm HIV theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Thông báo thông tin về người nhiễm HIV cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện nơi người nhiễm HIV đang sinh sống hoặc thường trú trên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

c) Tổ chức giám sát phát hiện nhiễm HIV trên địa bàn và đánh giá nguy cơ lây nhiễm HIV khi có số người nhiễm HIV gia tăng theo hướng dẫn chuyên môn.

Đang theo dõi

4. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện phân công cho cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật thông tin về người nhiễm HIV theo điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với Trạm Y tế xã tổ chức triển khai rà soát, đối chiếu, xác minh và cập nhật thông tin về người nhiễm HIV nhận được từ cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh lên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

c) Thông báo thông tin về người nhiễm HIV cho Trạm Y tế xã nơi người nhiễm HIV đang sinh sống hoặc thường trú qua hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

d) Tổ chức giám sát phát hiện nhiễm HIV trên địa bàn huyện và đánh giá nguy cơ lây nhiễm HIV khi có số người nhiễm HIV gia tăng theo hướng dẫn chuyên môn.

Đang theo dõi

5. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV, Trạm Y tế xã phân công cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Rà soát, hiệu chỉnh thông tin người nhiễm HIV trên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện đánh giá nguy cơ lây nhiễm HIV khi có số người nhiễm HIV gia tăng theo hướng dẫn chuyên môn.

Đang theo dõi

Điều 9. Quy trình quản lý thông tin người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS

Đang theo dõi

1. Sau khi người nhiễm HIV vào cơ sở điều trị hoặc đang trong quá trình điều trị HIV/AIDS, cơ sở điều trị HIV/AIDS thông báo thông tin về điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS.

Cơ sở điều trị HIV/AIDS thuộc Bộ, ngành thông báo thông tin về người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh nơi cơ sở điều trị HIV/AIDS có trụ sở đóng trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh phân công cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật thông tin về điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này lên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

b) Rà soát, đối chiếu thông tin về người nhiễm HIV điều trị HIV/AIDS lần đầu với dữ liệu điều trị HIV/AIDS trên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

c) Thông báo danh sách người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện nơi người nhiễm HIV đang sinh sống hoặc thường trú trên hệ thống HIV-INFO;

Đang theo dõi

d) Báo cáo tình hình điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV về Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Viện khu vực.

Đang theo dõi

3. Sau khi nhận được thông tin điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện phân công cán bộ đầu mối giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật thông tin về điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và gửi báo cáo tình hình điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Thông báo danh sách người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS cho Trạm Y tế xã;

Đang theo dõi

c) Rà soát, đối chiếu thông tin về người nhiễm HIV điều trị HIV/AIDS lần đầu với dữ liệu điều trị HIV/AIDS trên hệ thống HIV-INFO.

Đang theo dõi

4. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS, Trạm Y tế xã phân công cán bộ đầu mối giám sát dịch HIV/AIDS cập nhật thông tin lên hệ thống HIV-INFO.

Đang theo dõi

5. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS, Viện khu vực phân công cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật thông tin về điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và báo cáo tình hình điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV cho Cục Phòng, chống HIV/AIDS;

Đang theo dõi

b) Rà soát thông tin người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS trên địa bàn phụ trách trên hệ thống HIV-INFO.

Đang theo dõi

6. Sau khi nhận được thông tin về người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS, Cục Phòng, chống HIV/AIDS phân công cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cập nhật thông tin về điều trị HIV/AIDS của người nhiễm HIV quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Rà soát và phản hồi thông tin người nhiễm HIV đang điều trị HIV/AIDS trên toàn quốc trên hệ thống HIV-INFO cho các cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 10. Quy trình quản lý thông tin người nhiễm HIV tử vong

Đang theo dõi

1. Sau khi nhận được thông tin người nhiễm HIV tử vong tại địa phương, Trạm Y tế xã phối hợp với cán bộ tư pháp xã nơi người nhiễm HIV tử vong sinh sống hoặc thường trú có trách nhiệm thu thập thông tin quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này lên hệ thống HIV-INFO hoặc gửi bằng văn bản cho cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Sau khi nhận được thông tin người nhiễm HIV tử vong, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện cập nhật thông tin của người nhiễm HIV tử vong quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này lên hệ thống HIV-INFO.

Đang theo dõi

3. Sau khi nhận được thông tin người nhiễm HIV tử vong, cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS các cấp phân công cán bộ đầu mối về giám sát dịch HIV/AIDS quản lý, sử dụng thông tin phục vụ giám sát dịch tễ học HIV/AIDS theo chức năng nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 11. Báo cáo tổng hợp số liệu giám sát ca bệnh HIV/AIDS

Đang theo dõi

1. Tần suất báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng quý và báo cáo định kỳ hằng năm.

Đang theo dõi

2. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

Đang theo dõi

a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Thời gian chốt số liệu giám sát ca bệnh HIV/AIDS được tính từ ngày đầu tiên của quý thực hiện báo cáo đến hết ngày cuối cùng của quý báo cáo;

Đang theo dõi

b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Thời gian chốt số liệu giám sát ca bệnh HIV/AIDS được tính từ ngày đầu tiên của năm thực hiện báo cáo đến hết ngày cuối cùng của năm báo cáo.

Đang theo dõi

3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi trực tiếp báo cáo bản giấy hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc trực tuyến qua hệ thống HIV-INFO. Báo cáo phải được ký, đóng dấu và lưu theo quy định của pháp luật về văn thư lưu trữ.

Đang theo dõi

4. Nội dung báo cáo tổng hợp số liệu giám sát ca bệnh HIV/AIDS bao gồm số người nhiễm HIV phát hiện mới và số người nhiễm HIV tử vong theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Đối tượng, quy trình báo cáo:

Đang theo dõi

a) Trạm Y tế xã thực hiện nội dung báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều này về cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện chậm nhất trước ngày 05 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

b) Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện thực hiện tổng hợp báo cáo từ Trạm Y tế xã theo quy định tại khoản 4 Điều này về cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh chậm nhất trước ngày 10 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

c) Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh thực hiện tổng hợp báo cáo từ cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều này về Cục Phòng, chống HIV/AIDS, các Viện chậm nhất trước ngày 15 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

d) Các Viện tổng hợp báo cáo từ cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều này về Cục Phòng, chống HIV/AIDS chậm nhất trước ngày 20 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo.

Đang theo dõi

Mục 3. GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM

Đang theo dõi

Điều 12. Phương pháp giám sát trọng điểm

Đang theo dõi

1. Phương pháp giám sát trọng điểm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giám sát trọng điểm HIV/AIDS;

Đang theo dõi

b) Giám sát trọng điểm bệnh giang mai;

Đang theo dõi

c) Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép phỏng vấn hành vi.

Đang theo dõi

2. Đối tượng giám sát trọng điểm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nam nghiện chích ma túy;

Đang theo dõi

b) Phụ nữ bán dâm:

Đang theo dõi

c) Nam có quan hệ tình dục đồng giới;

Đang theo dõi

d) Nhóm khác: căn cứ vào nguy cơ lây truyền HIV của từng tỉnh để lựa chọn nhóm đối tượng có vai trò làm gia tăng lây truyền HIV tại địa phương, tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm này phải ước lượng trên 1% và phải bảo đảm thực hiện giám sát liên tục theo tần suất được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm

Đang theo dõi

1. Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện, Trạm Y tế xã và các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ giám sát trọng điểm thực hiện:

Đang theo dõi

a) Tiến hành điều tra, lập khung mẫu cho giám sát trọng điểm;

Đang theo dõi

b) Tiếp cận, mời các đối tượng giám sát trọng điểm;

Đang theo dõi

c) Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và thực hiện xét nghiệm;

Đang theo dõi

d) Phỏng vấn đối tượng tham gia giám sát trọng điểm theo phiếu điều tra;

Đang theo dõi

đ) Làm sạch, cập nhật, tổng hợp, phân tích số liệu;

Đang theo dõi

e) Tổng kết, báo cáo kết quả giám sát trọng điểm.

Đang theo dõi

2. Cục Phòng, chống HIV/AIDS chủ trì, phối hợp với các Viện và Bệnh viện Da liễu Trung ương chịu trách nhiệm xây dựng, cập nhật hướng dẫn quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm.

Đang theo dõi

Điều 14. Tần suất, thời gian thực hiện giám sát trọng điểm

Đang theo dõi

1. Giám sát trọng điểm được thực hiện đồng thời, luân phiên theo nhóm đối tượng với tần suất hai năm một lần và không trùng lắp với nhau trong cùng một năm.

Đang theo dõi

2. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 của năm thực hiện giám sát.

Đang theo dõi

Điều 15. Tiêu chí lựa chọn địa điểm giám sát trọng điểm

Đang theo dõi

1. Địa điểm giám sát trọng điểm được lựa chọn như sau:

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 01/03/2027, thẩm quyền lựa chọn địa điểm giám sát trọng điểm quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 07/2023/TT-BYT do cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư 19/2025/TT-BYT.

Đang theo dõi

a) Cấp huyện được lựa chọn triển khai giám sát trọng điểm khi có số lượng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này nhiều nhất theo dữ liệu được quản lý hoặc ước tính đối tượng giám sát trọng điểm;

Đang theo dõi

b) Trên địa bàn một tỉnh lựa chọn tối đa không quá 5 huyện được triển khai giám sát trọng điểm.

Đang theo dõi

2. Danh sách tỉnh và đối tượng giám sát trọng điểm thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).

Đang theo dõi

Điều 16. Tiêu chí lựa chọn, cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu giám sát trọng điểm

Đang theo dõi

1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng giám sát trọng điểm là người đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự và đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Đang theo dõi

a) Nam nghiện chích ma túy có ít nhất một lần tiêm chích ma túy trong 1 tháng trước thời điểm thu thập mẫu;

Đang theo dõi

b) Phụ nữ bán dâm qua quan hệ tình dục bằng đường âm đạo hoặc đường hậu môn ít nhất một lần trong 1 tháng trước thời điểm thu thập mẫu;

Đang theo dõi

c) Nam có quan hệ tình dục qua đường hậu môn với nam giới khác trong vòng 12 tháng trước thời điểm thu thập mẫu;

Đang theo dõi

d) Đối tượng khác có hành vi làm tăng nguy cơ lây truyền HIV trên địa bàn tỉnh và hiện đang cư trú tại tỉnh.

Đang theo dõi

2. Cỡ mẫu giám sát trọng điểm:

Đang theo dõi

a) Nam nghiện chích ma túy: 150-300 mẫu;

Đang theo dõi

b) Phụ nữ bán dâm: 150-300 mẫu;

Đang theo dõi

c) Nam có quan hệ tình dục đồng giới: 150-300 mẫu;

Đang theo dõi

d) Đối tượng khác có hành vi làm tăng nguy cơ lây truyền HIV: 300 mẫu.

Đang theo dõi

3. Phương pháp chọn mẫu thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).

Đang theo dõi

Điều 17. Báo cáo tổng hợp số liệu giám sát trọng điểm

Đang theo dõi

1. Tần suất báo cáo: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Nội dung báo cáo tổng hợp số liệu giám sát trọng điểm bao gồm địa bàn và đối tượng triển khai, cỡ mẫu và kết quả xét nghiệm HIV, giang mai, đánh giá chiều hướng tỷ lệ hiện nhiễm HIV và tỷ lệ giang mai, phân tích các nhóm chỉ số, đánh giá việc triển khai, kiến nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Đối tượng, quy trình báo cáo:

Đang theo dõi

a) Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp tỉnh thực hiện nội dung báo cáo giám sát trọng điểm quy định tại các Phụ lục 5, 6, 7 và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và Viện khu vực phụ trách trước ngày 31 tháng 10 của năm thực hiện giám sát trọng điểm;

Đang theo dõi

b) Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tổng hợp nội dung báo cáo giám sát trọng điểm toàn quốc quy định tại các Phụ lục 5, 6, 7 và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Phòng, chống HIV/AIDS trước ngày 15 tháng 11 của năm thực hiện giám sát trọng điểm.

Đang theo dõi

Chương III

GIÁM SÁT PHÁT HIỆN CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

Đang theo dõi

Điều 18. Phương pháp giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Đang theo dõi

1. Phương pháp giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục bao gồm:

Đang theo dõi

a) Khám, chẩn đoán và điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục theo căn nguyên và theo hội chứng;

Đang theo dõi

b) Thu thập, tổng hợp và báo cáo về chỉ số dịch tễ học bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

2. Đối tượng giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục là người bệnh đã được chẩn đoán mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

Điều 19. Quy trình thu thập thông tin giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Đang theo dõi

1. Cơ sở y tế tiến hành khám, chẩn đoán, điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và thu thập thông tin về dịch tễ học của người mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Sau khi có kết quả khám, chẩn đoán, cơ sở y tế phân công cán bộ đầu mối thực hiện thu thập số liệu về các bệnh lây truyền qua đường tình dục quy định tại các Phụ lục 9, 10 và Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 20. Nội dung thu thập thông tin về dịch tễ học của người mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục

Đang theo dõi

1. Thông tin tuổi, giới tính, nghề nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thông tin chẩn đoán các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo căn nguyên và theo hội chứng quy định tại Phụ lục 9 và Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tình trạng nhiễm HIV của trường hợp bị bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

Điều 21. Tần suất, thời gian chốt số liệu và phương thức báo cáo

Đang theo dõi

1. Tần suất báo cáo: Định kỳ 6 tháng.

Đang theo dõi

2. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

Đang theo dõi

a) Chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày cuối cùng tháng 6 của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

b) Chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01 tháng 7 đến hết ngày cuối cùng của năm báo cáo.

Đang theo dõi

3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 22. Quy trình báo cáo giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Đang theo dõi

1. Báo cáo của Trạm y tế xã:

Đang theo dõi

a) Nội dung báo cáo: Số người bệnh khám và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục của 6 tháng trước theo các mẫu quy định tại các Phụ lục 9, 10 và Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm được gửi từ ngày 01 đến ngày 05 tháng 7 của năm báo cáo; Báo cáo 6 tháng cuối năm được gửi từ ngày 01 đến ngày 05 tháng 01 năm tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

c) Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tại cấp huyện:

Đang theo dõi

a) Nội dung báo cáo theo quy định tại điềm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đơn vị gửi báo cáo: Trạm Y tế xã, cơ sở y tế cấp huyện có khám và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục và cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn huyện;

Đang theo dõi

c) Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm được gửi từ ngày 01 đến ngày 05 tháng 7 của năm báo cáo; Báo cáo 6 tháng cuối năm được gửi từ ngày 01 đến ngày 05 tháng 01 năm tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

d) Đơn vị nhận và tổng hợp báo cáo: Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tại cấp tỉnh:

Đang theo dõi

a) Nội dung báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đơn vị gửi báo cáo: Cơ quan giám sát dịch HIV/AIDS cấp huyện, cơ sở y tế cấp tỉnh có khám và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, đơn vị y tế thuộc Bộ, ngành đóng trên địa bàn tỉnh và các cơ sở y tế có khám và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.

Đang theo dõi

c) Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm được gửi từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo; Báo cáo 6 tháng cuối năm được gửi từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

d) Đơn vị nhận và tổng hợp báo cáo: Đơn vị đầu mối về da liễu cấp tỉnh.

Đang theo dõi

4. Báo cáo tại cấp trung ương:

Đang theo dõi

a) Nội dung báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đơn vị gửi báo cáo: Đơn vị đầu mối về da liễu cấp tỉnh;

Đang theo dõi

c) Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm được gửi từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo; Báo cáo 6 tháng cuối năm được gửi từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo của kỳ báo cáo;

Đang theo dõi

d) Đơn vị nhận và tổng hợp báo cáo: Bệnh viện Da liễu Trung ương tổng hợp số liệu toàn quốc và gửi về Cục Phòng, chống HIV/AIDS chậm nhất trước ngày 20 tháng 7 của năm báo cáo và 20 tháng 01 năm tiếp theo của kỳ báo cáo.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn xây dựng, cập nhật tài liệu hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật; lựa chọn đối tượng và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc diện giám sát trọng điểm; tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các đơn vị, địa phương; triển khai các nghiên cứu, đánh giá phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục;

Đang theo dõi

c) Chủ trì tổ chức triển khai hệ thống quản lý thông tin HIV/AIDS.

Đang theo dõi

2. Các Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện Da liễu Trung ương có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này thuộc lĩnh vực hoạt động chuyên môn;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật thuộc phạm vi phụ trách và phối hợp triển khai các nghiên cứu, đánh giá phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Đang theo dõi

3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn, tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các quy định của Thông tư này trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, AIDS, PC (05).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Liên Hương

Tải biểu mẫu

Phụ lục 1

MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT PHÁT HIỆN NHIỄM HIV
(Ban hành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đang theo dõi

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…1

2… ngày … tháng … năm ….

Đang theo dõi

 

MẬT

 

 

Đang theo dõi

BÁO CÁO GIÁM SÁT PHÁT HIỆN NHIỄM HIV

Kính gửi: …………………….3………………………….

 

1. Họ và tên4: ……….……. 2. Dân tộc5: ………. 3. Giới tính6: ………… 4. Năm sinh7:.............

5. Số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân8:................................................................

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú9:..................................................................

7. Nơi cư trú hiện tại10:.....................................................................................

8. Nghề nghiệp (mã số)11: ……………………….. 9. Đối tượng (mã số)12:.............

10. Ngày xét nghiệm khẳng định: …../ ……/ …...11. Phòng xét nghiệm khẳng định: ...................................................................................................................................

12. Nơi lấy mẫu máu xét nghiệm:......................................................................

13. Xét nghiệm nhiễm mới13

Ngày làm xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh: ………../………/………

Kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh:................................

Kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV theo phương cách:......................................

14. Kết quả xác minh hiện trạng cư trú (mã số)14:..............................................

 

NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

__________________________

1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo

2 Địa danh

3 Tên cơ quan nhận báo cáo

4 Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người nhiễm bằng chữ in hoa, có dấu

5 Dân tộc: Ghi rõ người nhiễm thuộc dân tộc gì (Kinh, Nùng, Thái v.v… )

6 Giới tính: Ghi rõ giới tính (khi sinh) của người nhiễm, giới tính nam ghi là “Nam”, giới tính nữ ghi là “Nữ”

7 Năm sinh: Ghi rõ năm sinh của người nhiễm. Nếu trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổi thì ghi ngày tuổi (ví dụ: trẻ được 28 ngày thì ghi 28ng, trẻ được 6 tháng tuổi thì ghi 6th)

8 Số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân: ghi đầy đủ số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân của người nhiễm

9 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

10 Nơi cư trú hiện tại: Là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

11 Điền số tương ứng vào trường Nghề nghiệp: 1. Nhân viên cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm. 2: Lái xe; 3: Ngư dân, 4; Người làm nông nghiệp, 5: Công nhân 6: Cán bộ; chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân. 7: Công chức, viên chức, người lao động có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động, 8: Học sinh, sinh viên, 9: Trẻ em, 10: Lao động tự do, 11; Thất nghiệp, 12: Phạm nhân.

12 Điền số tương ứng vào trường Đối tượng: 1. Người sử dụng ma túy. 2: Người bán dâm, 3: Người có quan hệ tình dục đồng giới, 4: Người chuyển đổi giới tính, 5: Vợ, chồng và thành viên khác của gia đình cùng sống chung với người nhiễm HIV; vợ, chồng của đối tượng quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 6; Người có quan hệ tình dục với người nhiễm HIV, 7: Người mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, 8: Phạm nhân, người bị tạm giam, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng, học viên cơ sở cai nghiện ma túy, 9: Nhóm bệnh nhân Lao, 10: Người nghi ngờ AIDS

13 Xét nghiệm nhiễm mới thực hiện theo Quyết định số 2834/QĐ-BYT ngày 09/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV và sử dụng số liệu xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV trong phòng chống HIV/AIDS

Kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh: Ghi nhận kết quả Nhiễm mới hoặc Nhiễm lâu.

Kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV theo phương cách: Ghi nhận kết quả Nhiễm mới hoặc Nhiễm lâu, để trống nếu Kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh là nhiễm lâu.

14 Điền số tương ứng vào trường Kết quả xác minh hiện trạng cư trú: 1: Mất dấu, 2: Hiện đang sinh sống tại địa phương, 3: Không có thực tế, 4: Đi trại, 5: Chuyển đi tỉnh khác, 6: Chưa xác định được. 7: Đi làm ăn xa, 8: Chuyển đi trong tỉnh.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục 2

MẪU BÁO CÁO NGƯỜI NHIỄM HIV ĐANG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS
(Ban hành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đang theo dõi

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…1

2… ngày … tháng … năm ….

Đang theo dõi

 

MẬT

 

 

Đang theo dõi

BÁO CÁO NGƯỜI NHIỄM HIV ĐANG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS

Kính gửi: …………………….3………………………….

 

1. Họ và tên4: ……….…….………. 2. Giới tính5: ………… 3. Năm sinh6:..............

4. Số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân7:................................................................

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú8:..................................................................

6. Nơi cư trú hiện tại9:......................................................................................

7. Ngày xét nghiệm khẳng định: …../ ……/ …...8. Phòng xét nghiệm khẳng định:

9. Tiền sử điều trị HIV/AIDS: ............................................................................

9.1. Ngày bắt đầu điều trị: …./…../….

9.2. Nơi bắt đầu điều trị: ..................................................................................

9.3. Ngày bắt đầu điều trị tại cơ sở hiện tại: …/…./…. Nơi điều trị hiện tại: ..........

9.4. Ngày chuyển điều trị: …./…./…. Nơi chuyển điều trị: ...................................

9.5. Ngày bỏ trị: …./…../….

10. Xét nghiệm CD410

Ngày làm xét nghiệm CD4: …./…./…. Kết quả xét nghiệm CD4: ........................

11. Xét nghiệm tải lượng HIV thường quy11

Ngày lấy mẫu: …/…./… Nơi lấy mẫu: ...............................................................

Ngày làm xét nghiệm: …./…./…. Kết quả xét nghiệm: ........................................

12. Đồng nhiễm HIV và Lao12

Ngày chẩn đoán Lao: …./…./….

Ngày bắt đầu điều trị Lao: …./…./….

13. Điều trị Lao tiềm ẩn13

Ngày bắt đầu điều trị Lao tiềm ẩn: …./…./….

Ngày hoàn thành điều trị Lao tiềm ẩn: …./…./….

14. Điều trị đồng nhiễm HIV và viêm gan C14

Ngày làm xét nghiệm anti-HCV: …./…./…. Kết quả xét nghiệm anti-HCV (Dương tính/Âm tính) (ghi rõ):...................................................................................................

Kết quả chẩn đoán khẳng định nhiễm Viêm gan C (bằng xét nghiệm HCV RNA hoặc HCV cAg) (ghi rõ):........................................................................................................

Ngày bắt đầu điều trị viêm gan C: …./…./….

 

NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

__________________________

Các trường thông tin thu thập 01 lần khi bệnh nhân bắt đầu điều trị HIV/AIDS bao gồm các trường từ 1 đến 8 và 9.1, 9.2.

Các trường thông tin thu thập và báo cáo khi có thay đổi (ví dụ bệnh nhân chuyển điều trị, bỏ trị; khi được xét nghiệm và điều trị) bao gồm các trường từ 9.3 đến 14.

1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo

2 Địa danh

3 Tên cơ quan nhận báo cáo

4 Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người nhiễm bằng chữ in hoa, có dấu

5 Giới tính: Ghi rõ giới tính (khi sinh) của người nhiễm, giới tính nam ghi là “Nam”, giới tính nữ ghi là “Nữ”

6 Năm sinh: Ghi rõ năm sinh của người nhiễm. Nếu trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổi thì ghi ngày tuổi (ví dụ: trẻ được 28 ngày thì ghi 28ng, trẻ được 6 tháng tuổi thì ghi 6th)

7 Số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân: ghi đầy đủ số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân của người nhiễm

8 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

9 Nơi cư trú hiện tại: Là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

10 Xét nghiệm CD4: Cập nhật và báo cáo khi người bệnh được xét nghiệm CD4 để theo dõi trước và trong khi điều trị ARV theo hướng dẫn tại Quyết định số 5968/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS

11 Xét nghiệm tải lượng HIV thường quy: Cập nhật và báo cáo khi người bệnh được xét nghiệm tải lượng HIV thường quy (xét nghiệm sau 6 tháng, 12 tháng điều trị ARV và sau đó 12 tháng một lần) để theo dõi trước và trong khi điều trị ARV theo hướng dẫn tại Quyết định số 5968/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS và Quyết định số 1112/QĐ-BYT ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện xét nghiệm tải lượng HIV trong theo dõi, điều trị HIV/AIDS

12 Đồng nhiễm HIV và Lao: Cập nhật và báo cáo khi người bệnh được chẩn đoán Lao và khi người bệnh bắt đầu được điều trị Lao theo hướng dẫn tại Quyết định số 5968/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS

13 Điều trị Lao tiềm ẩn: Cập nhật và báo cáo khi người bệnh bắt đầu được điều trị Lao tiềm ẩn và khi người bệnh hoàn thành điều trị Lao tiềm ẩn theo hướng dẫn tại Quyết định số 5968/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS

14 Điều trị đồng nhiễm HIV và viêm gan C: Cập nhật và báo cáo các trường thông tin khi người bệnh được làm xét nghiệm và điều tr viêm gan C theo hướng dẫn tại Quyết định số 5968/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục 3

MẪU BÁO CÁO NGƯỜI NHIỄM HIV TỬ VONG
(Ban hành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đang theo dõi

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…1

2… ngày … tháng … năm ….

Đang theo dõi

 

MẬT

 

 

Đang theo dõi

BÁO CÁO NGƯỜI NHIỄM HIV TỬ VONG

Kính gửi: …………………….3………………………….

 

1. Họ và tên4: ……….…….………. 2. Giới tính5: ………… 3. Năm sinh6:..............

4. Số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân7:................................................................

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú8:..................................................................

6. Nơi cư trú hiện tại9:......................................................................................

7. Ngày xét nghiệm khẳng định: …../ ……/ …...8. Phòng xét nghiệm khẳng định:

9. Ngày tử vong: …/…/… 10. Nguyên nhân tử vong10: .......................................

11. Ngày báo cáo tử vong: …/…/…..

 

NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

__________________________

1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo

2 Địa danh

3 Tên cơ quan nhận báo cáo

4 Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người nhiễm bằng chữ in hoa, có dấu

5 Giới tính: Ghi rõ giới tính (khi sinh) của người nhiễm, giới tính nam ghi là “Nam”, giới tính nữ ghi là “Nữ”

6 Năm sinh: Ghi rõ năm sinh của người nhiễm. Nếu trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổi thì ghi ngày tuổi (ví dụ: trẻ được 28 ngày thì ghi 28ng, trẻ được 6 tháng tuổi thì ghi 6th)

7 Số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân: ghi đầy đủ số CMND/CCCD/giấy tờ tùy thân của người nhiễm

8 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

9 Nơi cư trú hiện tại: Là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

10 Điền số tương ứng vào trường Nguyên nhân tử vong: 1: Giai đoạn cuối của AIDS, 2: Do mắc bệnh khác, 3: Sốc do sử dụng ma tuý quá liều, 4: Tự tử, 5: Tai nạn, 6: Khác (ghi rõ), 7: Không rõ

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục 4

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LIỆU GIÁM SÁT CA BỆNH HIV/AIDS
(Ban h
ành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…1

2… ngày … tháng … năm ….

Kính gửi: …………………3………………..

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LIỆU GIÁM SÁT CA BỆNH HIV/AIDS

Thời gian chốt số liệu báo cáo ………………………4

STT

Nội dung báo cáo

Số người

Tổng

Nam

Nữ

I

Số liệu báo cáo quý5

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

1

Số người nhiễm HIV phát hiện mới trong quý

 

 

 

 

Trong đó: Số người nhiễm HIV ngoại tỉnh phát hiện mới trong quý

 

 

 

2

Số người phát hiện nhiễm mới HIV theo phương cách trong quý

 

 

 

3

Số người nhiễm HIV tử vong trong quý

 

 

 

II

Số liệu từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo6

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

1

Số người nhiễm HIV phát hiện mới

 

 

 

 

Trong đó: Số người nhiễm HIV ngoại tỉnh phát hiện mới

 

 

 

2

Số người phát hiện nhiễm mới HIV theo phương cách

 

 

 

3

Số người nhiễm HIV tử vong

 

 

 

III

Số người nhiễm HIV hiện quản lý tính đến cuối kỳ báo cáo7

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

1

Số người nhiễm HIV lũy tích

 

 

 

2

Số người nhiễm HIV còn sống

 

 

 

3

Số người nhiễm HIV tử vong

 

 

 

 

NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
3 Tên cơ quan nhận báo cáo
4 Ghi rõ quý báo cáo hoặc năm báo cáo
5 Báo cáo định kỳ hằng năm không báo cáo mục này
6 Số liệu tính từ người nhiễm HIV đầu tiên được báo cáo vào ngày 01/01 của năm đến cuối kỳ báo cáo
7 Số liệu tính từ người nhiễm HIV đầu tiên được báo cáo đến cuối kỳ báo cáo
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 5
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM BỆNH GIANG MAI
(Ban hành kèm Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./…1
2… ngày … tháng … năm ….
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM BỆNH GIANG MAI - NĂM...3...
 
Kính gửi: …………………………4………………………..
 
STT
Nhóm đối tượng
(Ghi tên nhóm đối tượng được thực hiện GSTĐ trong năm báo cáo)
Số mẫu
Kết quả Xét nghiệm HIV
Kết quả Xét nghiệm Giang mai
(+)
%
(+)
%
1
Nam nghiện chích ma túy
 
 
 
 
 
2
Phụ nữ bán dâm
 
 
 
 
 
3
Nam có quan hệ tình dục đồng giới
 
 
 
 
 
4
Nhóm khác: ghi rõ (Tên đối tượng giám sát, phân tổ theo giới...)
 
 
 
 
 
 
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
3 Năm thực hiện Giám sát trọng điểm
4 Tên cơ quan nhận báo cáo
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 6
MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM BỆNH GIANG MAI
(Ban hành kèm Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./…1
2… ngày … tháng … năm ….
 
BÁO CÁO CHI TIẾT
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM BỆNH GIANG MAI - NĂM.. 3...
 
Kính gửi: …………………………4………………………..
Đối tượng được giám sát:............................................................................................
 
STT
(Liệt kê mã của đối tượng được giám sát)
Năm sinh
Kết quả xét nghiệm
Ghi chú
HIV
Giang mai
(-)
(+)
(-)
(+)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
3 Năm thực hiện Giám sát trọng điểm
4 Tên cơ quan nhận báo cáo
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 7
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM KHÁC
(Ban h
ành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./…1
2… ngày … tháng … năm ….
 
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM BỆNH GIANG MAI NĂM...3...
NHÓM (KHÁC) …………………………………..
 
STT
Năm sinh
Vị trí lấy mẫu
Kết quả xét nghiệm HIV
Kết quả xét nghiệm Giang mai
(nếu có thực hiện)
Ghi chú
Nam
Nữ
Khác
(-)
(+)
(-)
(+)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
3 Năm thực hiện Giám sát trọng điểm
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 8
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
(Ban h
ành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
Tỉnh/thành phố: ...............................................................................................
Đối tượng giám sát trọng điểm: .......................................................................
Năm thực hiện: ................................................................................................
1. Đối tượng và địa bàn
Đối tượng thực hiện trong năm giám sát
Địa bàn triển khai (huyện)
So sánh thay đổi địa bàn so với năm trước
(Nêu rõ việc thay đổi hoặc bổ sung địa bàn)
 
 
 
 
 
 
 
2. Cỡ mẫu và kết quả xét nghiệm HIV, giang mai trong năm giám sát
STT
Địa bàn
Cỡ mẫu kế hoạch của tỉnh
Cỡ mẫu thực tế thu được
% đạt cỡ mẫu
Kết quả HIV (+)
Kết quả giang mai (+)
1
Địa bàn 1
 
 
 
 
 
2
Địa bàn 2
 
 
 
 
 
3
Địa bàn 3
 
 
 
 
 
4
.............
 
 
 
 
 
5
..............
 
 
 
 
 
 
Tổng
 
 
 
 
 
3. Đánh giá chiều hướng tỷ lệ hiện nhiễm HIV và tỷ lệ giang mai
(Tổng hợp và trình bày số liệu từ năm 2012 đến năm thực hiện giám sát)
4. Phân tích các nhóm chỉ số
(Tổng hợp và trình bày số liệu từ năm 2012 đến năm thực hiện giám sát)
STT
Tên chỉ số
Kết quả
2012
2013
2014
2015
2016
2017
...
Năm thực hiện giám sát
Nhóm chỉ số về hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhóm chỉ số về tiếp cận dịch vụ chăm sóc, điều trị, dự phòng HIV
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhóm chỉ số khác (theo bộ câu hỏi)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
-
 
 
 
 
 
 
 
 
5. Nhận định chung về chiều hướng tình hình dịch HIV/AIDS tại tỉnh/thành phố
- Nhận xét về chiều hướng dịch HIV
- Nhận xét về các chỉ số hành vi, chỉ số tiếp cận dịch vụ và các chỉ số khác
6. Đánh giá công tác thực hiện
a. Đánh giá chung
- Về công tác tổ chức
- Về công tác triển khai (nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm...)
- Về ngân sách thực hiện
b. Khó khăn, tồn tại
- Về công tác tổ chức
- Về công tác triển khai (nhóm đối tượng, c mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm...)
- Về ngân sách thực hiện
c. Đề xuất, kiến nghị
 
…….., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 9
MẪU BÁO CÁO CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO CĂN NGUYÊN
(Ban h
ành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------
Số: ……./…1
2… ngày … tháng … năm ….
 
BÁO CÁO SỐ TRƯỜNG HỢP MẮC CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO CĂN NGUYÊN
(Từ ngày …/…/... đến ngày …/…/…)
 
Nội dung
Tuổi
Đối tượng
< 15 tuổi
15≤49 tuổi
>49 tuổi
Không rõ
Tổng
Nông dân
Cán bộ viên chức
Học sinh Sinh viên
Lao động tự do
Khác
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
1. Giang mai (GM)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1.1. GM sớm (GM thời kỳ 1 và 2)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1.2. GM muộn (GM 3)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1.3. GM kín
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1.4. GM Bẩm sinh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2. Lậu
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2.1. Lậu người lớn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2.2. Lậu mắc trẻ sơ sinh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3. Bệnh NTLTQĐTD khác
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.1. Nhiễm Chlamydia sinh dục
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.2. Viêm niệu đạo không đặc hiệu
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
3.3. Viêm âm đạo do trùng roi
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
 
3.4. Viêm âm đạo do Candida
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
 
3.5. Viêm âm đạo không đặc hiệu khác không do Chlamydia
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
 
3.6. Hạ cam mềm
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.7. Hột xoài
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.8. Herpes sinh dục
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.9. Sùi mào gà sinh dục
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.10. Các nhiễm trùng LTQĐTD khác
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4. Nhiễm HIV
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
CỘNG TỔNG
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 10
MẪU BÁO CÁO CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO HỘI CHỨNG
(Ban h
ành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./…1
2… ngày … tháng … năm ….

BÁO CÁO SỐ TRƯỜNG HỢP MẮC CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO HỘI CHỨNG
(Từ ngày …/…/... đến ngày …/…/…)
 
Nội dung
Tuổi
Đối tượng
< 15 tuổi
15≤49 tuổi
>49 tuổi
Không rõ
Tổng
Nông dân
Cán bộ viên chức
Học sinh Sinh viên
Lao động tự do
Khác
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
Nam
Nữ
Cộng
1. Hội chứng tiết dịch âm đạo
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
 
2. Hội chứng tiết dịch niệu đạo
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
3. Hội chứng loét sinh dục
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục
 
 
 
 
 
 
 
4. Hội chứng đau bụng dưới
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5. Các hội chứng bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
Đang theo dõi
Tải biểu mẫu
Phụ lục 11
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Ban hành kèm Thông tư s 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./…1
2… ngày … tháng … năm ….
 
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Từ ngày …/…/... đến ngày …/…/…)
 
Nội dung
Số xét nghiệm
Số dương tính
Ghi chú
1. Giang Mai
 
 
 
1.1. RPR/VDRL
 
 
 
1.2. TPHA
 
 
 
1.3. Khác (test nhanh...)
 
 
 
Cộng
 
 
 
2. Lậu
 
 
 
2.1. Nhuộm soi trực tiếp
 
 
 
2.2. Nuôi cấy
 
 
 
2.3. Khác
 
 
 
Cộng
 
 
 
3. Nguyên nhân khác
 
 
 
3.1. Trùng roi
 
 
 
3.2. Candida
 
 
 
3.3. Chlamydia
 
 
 
3.4. Khác
 
 
 
Cộng
 
 
 
4. Nhiễm HIV
 
 
 
Xét nghiệm HIV
 
 
Cộng tổng
 
 
 
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan làm báo cáo
2 Địa danh
Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 07/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 07/2023/TT-BYT

01

Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) số 64/2006/QH11 của Quốc hội

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) của Quốc hội, số 71/2020/QH14

03

Nghị định 95/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

04

Thông tư 09/2012/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×