Thông tư 01/2015/TT-BYT hướng dẫn tư vấn phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2015/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bệnh viện phải có ít nhất 1 nhân viên tư vấn phòng, chống HIV/AIDS
Đây là yêu cầu của Bộ Y tế tại Thông tư số 01/2015/TT-BYT ngày 27/02/2015 hướng dẫn tư vấn phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế. Theo đó, ngoài yêu cầu về nhân sự, các cơ sở y tế phải đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động tư vấn phòng, chống HIV/AIDS, như: Đảm bảo kín đáo, thông thoáng và đủ ánh sáng, trường hợp thực hiện tư vấn nhóm thì phải đảm bảo chỗ ngồi tương ứng với số người được tư vấn; có bàn làm việc, ghế ngồi và tài liệu truyền thông phục vụ cho việc tư vấn…
Khi nhận được yêu cầu xét nghiệm HIV, nhân viên tư vấn phải thực hiện tư vấn trước khi xét nghiệm, trong đó có việc giới thiệu, thảo luận lý do tư vấn, xét nghiệm HIV; các nguy cơ có khả năng lây nhiễm HIV… Sau khi xét nghiệm, đối với người có kết quả xét nghiệm âm tính, nhân viên tư vấn phải giải thích kết quả xét nghiệm và ý nghĩa của giai đoạn cửa sổ; hướng dẫn các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV; đối với người có kết quả xét nghiệm dương tính, phải thông báo kết quả xét nghiệm; tư vấn hỗ trợ tinh thần, tâm lý; hướng dẫn cách bộc lộ tình trạng nhiễm HIV với vợ, chồng, người sử dụng chung bơm kim tiêm…; tư vấn về các biện pháp phòng lây nhiễm HIV cho người khác… Thông tin của người được tư vấn, xét nghiệm phải được giữ bí mật.
Cũng theo quy định của Thông tư này, trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh, nhân viên y tế có trách nhiệm tư vấn hoặc giới thiệu đến nhân viên tư vấn để tư vấn, thực hiện xét nghiệm HIV đối với người có hành vi nguy cơ cao; người nhiễm vi rút viêm gan C; phụ nữ mang thai; con của người nhiễm HIV; người phơi nhiễm HIV…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/04/2015.
Xem chi tiết Thông tư 01/2015/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 01/2015/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 01/2015/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 2015 |
Căn cứ Khoản 2 Điều 22 của Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn tư vấn phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nội dung, tổ chức hoạt động tư vấn phòng, chống HIV/AIDS, tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NỘI DUNG TƯ VẤN PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
Nội dung tư vấn chung và tư vấn đối với một số đối tượng cụ thể về dự phòng trong phòng, chống HIV/AIDS thực hiện quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 06/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
- Giải thích kết quả xét nghiệm và ý nghĩa của giai đoạn cửa sổ;
- Hướng dẫn, trao đổi các biện pháp giảm nguy cơ lây nhiễm HIV;
- Tư vấn sự cần thiết tham gia các dịch vụ hỗ trợ về tinh thần, tâm lý, xã hội, chăm sóc y tế, dự phòng lây nhiễm HIV.
- Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính;
- Tư vấn hỗ trợ tinh thần, tâm lý;
- Hướng dẫn cách bộc lộ tình trạng nhiễm HIV với vợ, chồng, người có quan hệ tình dục hoặc sử dụng chung bơm kim tiêm với người được tư vấn và khuyến khích người được tư vấn giới thiệu các đối tượng này và con của người được tư vấn (nếu có) đến tư vấn và xét nghiệm HIV;
- Tư vấn về các biện pháp phòng lây nhiễm HIV cho người khác và trách nhiệm pháp lý đối với việc phòng lây nhiễm HIV cho người khác;
- Tư vấn về lợi ích và sự cần thiết tham gia dịch vụ chăm sóc, điều trị và dự phòng lây nhiễm HIV.
- Giải thích ý nghĩa của kết quả xét nghiệm;
- Đánh giá lại thời gian có nguy cơ phơi nhiễm HIV gần nhất của khách hàng và tư vấn việc cần thiết xét nghiệm lại HIV sau 14 ngày.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung sẽ thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Các cơ sở y tế đang tổ chức hoạt động tư vấn phòng, chống HIV/AIDS được tiếp tục hoạt động nhưng phải củng cố, hoàn thiện để đáp ứng điều kiện của Thông tư này trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Y tế để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
PHIẾU XÁC NHẬN ĐỒNG Ý XÉT NGHIỆM HIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị chủ quản
Tên cơ sở y tế
PHIẾU XÁC NHẬN ĐỒNG Ý XÉT NGHIỆM HIV
Họ và tên người được tư vấn:
Số điện thoại (nếu có):
Số CMND (hoặc giấy tờ tùy thân nếu có):
Dân tộc:
Giới tính:
Năm sinh:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú hiện tại (nếu khác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú):
Nghề nghiệp:
Đối tượng:
Nguy cơ lây truyền HIV:
Sau khi được tư vấn đầy đủ, rõ ràng về nguy cơ lây nhiễm HIV và lợi ích của việc làm xét nghiệm HIV, tôi hoàn toàn đồng ý tự nguyện làm xét nghiệm HIV.
.................., ngày........ tháng ....... năm 20….
Đối tượng tư vấn (Ký và ghi rõ họ tên, trường hợp người bảo hộ cần ghi rõ họ và tên người đại diện hợp pháp và nêu rõ mối quan hệ với người được xét nghiệm HIV ) |
Cán bộ y tế (Ký và ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP PHỤ LỤC
1. Địa chỉ: Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
2. Nơi cư trú:
Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.
3. Nghề nghiệp: Ghi mã số tương ứng như sau
STT |
Nhóm nghề nghiệp |
Mã số |
1 |
Nhân viên cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm |
1 |
2 |
Lái xe |
2 |
3 |
Ngư dân |
3 |
4 |
Người làm nông nghiệp |
4 |
5 |
Công nhân |
5 |
6 |
Cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân |
6 |
7 |
Công chức, viên chức, người lao động có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động |
7 |
8 |
Học sinh, sinh viên |
8 |
9 |
Trẻ em |
9 |
10 |
Lao động tự do |
10 |
11 |
Thất nghiệp |
11 |
12 |
Phạm nhân |
12 |
4. Đối tượng: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Đối tượng xét nghiệm |
Mã số |
1 |
Người nghiện chích ma túy |
1 |
2 |
Phụ nữ bán dâm |
2 |
3 |
Phụ nữ mang thai |
3 |
4 |
Người hiến máu |
4 |
|
Người bán máu |
4.1 |
|
Người hiến máu tình nguyện |
4.2 |
|
Người nhà cho máu |
4.3 |
5 |
Người bệnh lao |
5 |
6 |
Người mắc nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục |
6 |
7 |
Thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự |
7 |
8 |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
8 |
9 |
Các đối tượng khác |
9 |
5. Hành vi nguy cơ: từ hành vi nguy cơ cao đến thấp.
STT |
Hành vi nguy cơ lây nhiễm |
Mã số |
1 |
Tiêm chích ma túy |
1 |
2 |
Quan hệ tình dục với người bán dâm hoặc người mua dâm (vì tiền hay ma túy) |
2 |
3 |
Quan hệ tình dục đồng giới nam |
3 |
4 |
Quan hệ tình dục với nhiều người (không vì tiền hay ma túy) |
4 |
5 |
Nguy cơ khác của bản thân |
5 |
6. Đường lây: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Đường lây truyền HIV |
Mã số |
1 |
Lây qua đường máu |
1 |
1.1 |
Lây qua đường tiêm chích ma túy |
1.1 |
1.2 |
Truyền máu |
1.2 |
1.3 |
Tai nạn nghề nghiệp |
1.3 |
2 |
Lây qua đường tình dục |
2 |
2.1 |
Tình dục đồng giới |
2.1 |
2.2 |
Tình dục khác giới |
2.2 |
3 |
Mẹ truyền sang con |
3 |
4 |
Không rõ |
4 |
7. Kết quả xác minh hiện trạng cư trú (mã số):
STT |
Hiện trạng xác minh nơi cư trú |
Mã số |
1 |
Hiện đang sinh sống tại địa phương |
1 |
2 |
Chuyển đi nơi khác |
2 |
3 |
Mất dấu |
3 |
4 |
Địa chỉ thu thập không có tại địa phương |
4 |
8. Hội chứng lâm sàng: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Triệu chứng lâm sàng |
Mã số |
1 |
Sốt kéo dài |
1 |
2 |
Đau đầu và các biểu hiện thần kinh khác |
2 |
3 |
Hạch to |
3 |
4 |
Hội chứng hô hấp |
4 |
5 |
Nuốt đau |
5 |
6 |
Tiêu chảy mạn tính |
6 |
7 |
Tổn thương da |
7 |
8 |
Suy mòn |
8 |
9 |
Thiếu máu |
9 |
10 |
Chậm phát triển thể chất ở bệnh nhi |
10 |
9. Nguyên nhân tử vong: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Nguyên nhân tử vong |
Mã số |
1 |
Giai đoạn cuối của AIDS |
1 |
2 |
Do mắc bệnh khác |
2 |
3 |
Sốc do sử dụng ma tuý quá liều |
3 |
4 |
Tự tử |
4 |
5 |
Tai nạn |
5 |
6 |
Khác (ghi rõ) |
6 |
7 |
Không rõ |
7 |