Thông tư 09/2012/TT-BYT giám sát dịch tễ học HIV/AIDS
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2012/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2012/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
3 nguyên tắc thực hiện giám sát phát hiện HIV/AIDS
Ngày 24/05/2012, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 09/2012/TT-BYT hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
03 nguyên tắc chung trong thực hiện giám sát phát hiện HIV/AIDS và các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi bao gồm: Giữ bí mật thông tin về tên, địa chỉ, hình ảnh, kết quả xét nghiệm của người được xét nghiệm HIV, người bệnh AIDS; các trường hợp xét nghiệm, chẩn đoán đều phải được báo cáo cơ quan Nhà nước theo quy định của pháp luật và 01 trường hợp giám sát chỉ được phân loại và báo cáo theo 01 nhóm đối tượng giám sát.
Việc thực hiện giám sát phát hiện HIV phải thực hiện theo quy trình quy định tại Thông tư này. Cụ thể, tư vấn trước xét nghiệm cho các đối tượng đến xét nghiệm HIV tại cơ sở; thu thập và xử lý số liệu bề các trường hợp đến xét nghiệm HIV tại cơ sở; quản lý danh sách người nhiễm HIV, người bệnh AIDS, người nhiễm HIV tử vong và báo cáo theo quy định của pháp luật.
Cục Phòng, chống HIV/AIDS có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động và tổng hợp số liệu giám sát dịch tễ học HIV/AIDS; đề xuất các tỉnh triển khai giám sát trọng điểm và cập nhật, hoàn chỉnh, từng bước mở rộng phạm vi phần mềm giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2012.
Xem chi tiết Thông tư 09/2012/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 09/2012/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 09/2012/TT–BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2012 |
Căn cứ Điều 24, 25 và 34 của Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ - CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục như sau:
Thông tư này quy định các biện pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, bao gồm: giám sát phát hiện HIV/AIDS, giám sát phát hiện các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Nhóm có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV cao: người nghiện chích ma tuý; phụ nữ bán dâm; người mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục; nam có quan hệ tình dục đồng giới;
- Nhóm có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV thấp: phụ nữ mang thai; người hiến máu; thanh niên tham gia khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây được gọi là thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự);
- Nhóm bệnh nhân lao;
- Nhóm đối tượng khác.
Ngoài việc thu thập các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này, phải thu thập thêm các thông tin sau:
Ngoài việc thu thập các thông tin theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, phải thu thập thêm các thông tin sau:
- Số liệu của Quý I được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 3 hằng năm;
- Số liệu của Quý II được tính từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Số liệu của Quý III được tính từ ngày 01 tháng 7 đến hết ngày 30 tháng 9 hằng năm;
- Số liệu của Quý IV được tính từ ngày 01 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Ngoài việc tuân thủ nguyên tắc chung được quy định tại Điều 3 Thông tư này, việc giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục thực hiện theo nguyên tắc: một trường hợp nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục chỉ được báo cáo hoặc theo căn nguyên hoặc theo hội chứng. Trường hợp đã xác định được căn nguyên phải thực hiện báo cáo theo căn nguyên, không được báo cáo theo hội chứng.
Những người bệnh đã được chẩn đoán mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
Tùy theo tình hình thực tế của từng tỉnh để lựa chọn các nhóm đối tượng giám sát trọng điểm sau:
- Đã được chẩn đoán mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục theo căn nguyên hoặc theo hội chứng; - Hiện đang cư trú tại tỉnh.
- Đang mang thai (không phân biệt phụ nữ đến nạo phá thai hoặc khám thai hoặc đến đẻ);
- Hiện đang cư trú tại tỉnh.
- Có hành vi làm tăng nguy cơ lây truyền HIV trên địa bàn tỉnh;
- Hiện đang cư trú tại tỉnh.
- Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số người nghiện chích ma túy ước lượng tại mỗi huyện;
- Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) có người nghiện chích ma túy và ước lượng số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;
- Tính số xã cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;
- Chọn ngẫu nhiên các xã thực hiện giám sát trọng điểm;
- Tại xã đầu tiên được lựa chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua những người nghiện chích ma túy để vận động tất cả những người nghiện chích ma túy đang cư trú tại địa bàn xã tham gia vào giám sát trọng điểm;
- Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các xã còn lại trong danh sách cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
- Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số phụ nữ bán dâm ước lượng tại mỗi huyện;
- Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các tụ điểm có phụ nữ bán dâm và ước lượng số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ điểm;
- Tính số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ điểm;
- Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm;
- Tại tụ điểm đầu tiên được lựa chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua người đứng đầu hoặc người quản lý các tụ điểm để vận động tất cả phụ nữ bán dâm tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;
- Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
khi kết thúc thời gian thực hiện giám sát trọng điểm;
- Phụ nữ mang thai cư trú ở thành thị: 400 mẫu;
- Phụ nữ mang thai cư trú ở nông thôn: 400 mẫu.
- Phụ nữ mang thai thành thị: lấy mẫu liên tiếp của tất cả phụ nữ mang thai đang cư trú tại thành thị đến khám thai tại cơ cở y tế được lựa chọn theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 16 Thông tư này từ thời điểm bắt đầu thực hiện giám sát trọng điểm đến khi đủ cỡ mẫu theo quy định hoặc đến khi kết thúc thời gian thực hiện giám sát trọng điểm;
- Phụ nữ mang thai nông thôn: lấy mẫu liên tiếp của tất cả phụ nữ mang thai đang cư trú tại nông thôn đến khám thai tại cơ cở y tế được lựa chọn theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Thông tư này từ thời điểm bắt đầu thực hiện giám sát trọng điểm đến khi đủ cỡ mẫu theo quy định hoặc đến khi kết thúc thời gian thực hiện giám sát trọng điểm.
- Nam thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự đang cư trú ở thành thị: 400 mẫu;
- Nam thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự đang cư trú ở nông thôn: 400 mẫu.
- Thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự cư trú ở thành thị: trên cơ sở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được lựa chọn theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 16 Thông tư này, chọn các phường, thị trấn có thực hiện khám sơ tuyển thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự, ước lượng trung bình số thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự mỗi phường, thị trấn. Xác định số phường, thị trấn cần thực hiện giám sát trọng điểm thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự bằng cách chia cỡ mẫu quy định cho số trung bình thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự của mỗi phường, thị trấn. Chọn ngẫu nhiên các phường, thị trấn cho đến khi đủ số phường cần chọn giám sát trọng điểm. Tại mỗi phường, thị trấn được chọn, chọn tất cả thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự tại phường, thị trấn đến khi đủ cỡ mẫu theo quy định;
- Thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự cư trú ở nông thôn: trên cơ sở các huyện được lựa chọn theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 16 Thông tư này, chọn các xã có thực hiện khám sơ tuyển thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự, ước lượng trung bình số thanh niên tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự mỗi xã.
Xác định số xã cần thực hiện giám sát trọng điểm thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự bằng cách chia cỡ mẫu quy định cho ước lượng trung bình số thanh niên khám sơ tuyển tham gia nghĩa vụ quân sự của mỗi xã. Chọn ngẫu nhiên các xã cho đến khi đủ số xã cần chọn giám sát trọng điểm. Tại mỗi xã được chọn, chọn tất cả thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự tại xã đến khi đủ cỡ mẫu theo quy định.
- Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số nam có quan hệ tình dục đồng giới ước lượng tại mỗi huyện;
- Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các tụ điểm có nam có quan hệ tình dục đồng giới và ước lượng số nam có quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;
- Tính số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số nam có quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;
- Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm;
- Tại tụ điểm đầu tiên được lựa chọn, dựa vào các nhân viên tiếp cận cộng đồng tiến hành mời tất cả nam có quan hệ tình dục đồng giới có mặt tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;
- Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
- Mẫu máu: do đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh lấy và vận chuyển toàn bộ số mẫu thu được về cơ sở của mình. Sau đó, tiến hành phân tách mỗi mẫu huyết thanh thu được thành 2 phần huyết thanh bằng nhau: 01 phần dùng để xét nghiệm HIV tại đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh; 01 phần để tiến hành xét nghiệm phát hiện giang mai tại đơn vị đầu mối về da liễu tỉnh;
- Mẫu bệnh phẩm dịch tiết cổ tử cung, âm đạo và niệu đạo: do đơn vị đầu mối về da liễu tỉnh lấy và vận chuyển toàn bộ số mẫu thu được về đơn vị đầu mối về da liễu tỉnh để tiến hành xét nghiệm phát hiện lậu và Chlamydia.
- Bệnh viện (đối với huyện có bệnh viện huyện độc lập);
- Phòng khám ngoại trú HIV/AIDS;
- Phòng tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện.
- Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng huyện;
- Các cơ sở y tế nhà nước tuyến tỉnh;
- Các viện, bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đơn vị y tế ngành đóng trên địa bàn tỉnh.
- Danh sách người nhiễm HIV mới phát hiện của từng huyện và gửi cho người đứng đầu đơn vị đầu mối về y tế dự phòng huyện;
- Danh sách người nhiễm HIV mới phát hiện không thuộc địa bàn tỉnh và gửi cho người đứng đầu cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh nơi người nhiễm HIV cư trú.
- Bệnh viện (đối với huyện có bệnh viện huyện độc lập).
- Đơn vị đầu mối về y tế dự phòng huyện;
- Các cơ sở y tế nhà nước tuyến tỉnh;
- Đơn vị y tế ngành đóng trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với các Viện khu vực hướng dẫn các tỉnh lập kế hoạch triển khai thực hiện hằng năm.
Tham mưu cho Cục Phòng, chống HIV/AIDS chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật liên quan đến giám sát các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục. Kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục trong phạm vi toàn quốc.
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.
Bãi bỏ Quyết định số 1418/2000/QĐ-BYT ngày 04/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Thường quy giám sát HIV/AIDS ở Việt Nam” và Quyết định số 2691/2002/QĐ-BYT ngày 19/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Thường quy giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục ở Việt Nam”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HIV
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm.......
|
Kính gửi:........................................................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HIV TRONG THÁNG
Tháng….năm……
STT |
Đối tượng xét nghiệm |
Nhóm tuổi |
Giới |
Tổng |
|||||||||||||
<15 |
15- <25 |
25-49 |
>49 |
Không rõ |
Nam |
Nữ |
|||||||||||
XN |
(+) |
XN |
(+) |
XN |
(+) |
XN |
(+) |
XN |
(+) |
XN |
(+) |
XN |
(+) |
XN |
(+) |
||
1 |
Người nghiện chích ma túy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ nữ bán dâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phụ nữ mang thai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Người hiến máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bệnh nhân nghi ngờ AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Người bệnh lao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bệnh nhân mắc các nhiễm trùng LTQĐTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Các đối tượng khác (ghi rõ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 2
MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT CA BỆNH
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
||
|
|
BÁO CÁO GIÁM SÁT CA BỆNH
Kính gửi: ...............................................................................
1. Họ và tên …………………………………. 2. Dân tộc ………… 3. Giới tính:… …… 4. Năm sinh: ……………………......
5. CMTND:……………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Nơi cư trú hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………….......
7. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………................
8. Nghề nghiệp: (mã số)……….9. Đối tượng: (mã số)………10. Nguy cơ: (mã số)……….11. Đường lây: (mã số) …………….....
12. Ngày xét nghiệm khẳng định: ……/……/…….13. Phòng xét nghiệm khẳng định:…………………………………………......
14. Nơi lấy mẫu máu xét nghiệm:……………………………………………………………………………………………………...
15. Kết quả xác minh hiện trạng cư trú: (mã số)……………………………………………………………………………………....
16. Tiền sử điều trị thuốc kháng HIV:…………………………………………………………………………………………………
Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…….Phác đồ điều trị: (mã số)…….Số lượng tế bào CD4: ……………………………….
Nơi điều trị:……………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày chẩn đoán AIDS: ……/……/…….Triệu chứng lâm sàng: (mã số)……………………………………………………..
Nơi chẩn đoán:…………………………………………………………………………………………………………………………
17. Ngày tử vong: ……/……/…….Nguyên nhân tử vong:…………………………………………………………………………..
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP PHỤ LỤC 2
1. Địa chỉ: Ghi đầy đủ thông tin: (số nhà; tổ, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
2. Nơi cư trú:
Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.
Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.
3. Nghề nghiệp: Ghi mã số tương ứng như sau
STT |
Nhóm nghề nghiệp |
Mã số |
1 |
Nhân viên cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm |
1 |
2 |
Lái xe |
2 |
3 |
Ngư dân |
3 |
4 |
Người làm nông nghiệp |
4 |
5 |
Công nhân |
5 |
6 |
Cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân |
6 |
7 |
Công chức, viên chức, người lao động có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động |
7 |
8 |
Học sinh, sinh viên |
8 |
9 |
Trẻ em |
9 |
10 |
Lao động tự do |
10 |
11 |
Thất nghiệp |
11 |
12 |
Phạm nhân |
12 |
4. Đối tượng: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Đối tượng xét nghiệm |
Mã số |
1 |
Người nghiện chích ma túy |
1 |
2 |
Phụ nữ bán dâm |
2 |
3 |
Phụ nữ mang thai |
3 |
4 |
Người hiến máu |
4 |
|
Người bán máu |
4.1 |
|
Người hiến máu tình nguyện |
4.2 |
|
Người nhà cho máu |
4.3 |
5 |
Người bệnh lao |
5 |
6 |
Người mắc nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục |
6 |
7 |
Thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự |
7 |
8 |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
8 |
9 |
Các đối tượng khác |
9 |
5. Hành vi nguy cơ: từ hành vi nguy cơ cao đến thấp.
STT |
Hành vi nguy cơ lây nhiễm |
Mã số |
1 |
Tiêm chích ma túy |
1 |
2 |
Quan hệ tình dục với người bán dâm hoặc người mua dâm (vì tiền hay ma túy) |
2 |
3 |
Quan hệ tình dục đồng giới nam |
3 |
4 |
Quan hệ tình dục với nhiều người (không vì tiền hay ma túy) |
4 |
5 |
Nguy cơ khác của bản thân |
5 |
6. Đường lây: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Đường lây truyền HIV |
Mã số |
1 |
Lây qua đường máu |
1 |
1.1 |
Lây qua đường tiêm chích ma túy |
1.1 |
1.2 |
Truyền máu |
1.2 |
1.3 |
Tai nạn nghề nghiệp |
1.3 |
2 |
Lây qua đường tình dục |
2 |
2.1 |
Tình dục đồng giới |
2.1 |
2.2 |
Tình dục khác giới |
2.2 |
3 |
Mẹ truyền sang con |
3 |
4 |
Không rõ |
4 |
7. Kết quả xác minh hiện trạng cư trú (mã số):
STT |
Hiện trạng xác minh nơi cư trú |
Mã số |
1 |
Hiện đang sinh sống tại địa phương |
1 |
2 |
Chuyển đi nơi khác |
2 |
3 |
Mất dấu |
3 |
4 |
Địa chỉ thu thập không có tại địa phương |
4 |
8. Hội chứng lâm sàng: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Triệu chứng lâm sàng |
Mã số |
1 |
Sốt kéo dài |
1 |
2 |
Đau đầu và các biểu hiện thần kinh khác |
2 |
3 |
Hạch to |
3 |
4 |
Hội chứng hô hấp |
4 |
5 |
Nuốt đau |
5 |
6 |
Tiêu chảy mạn tính |
6 |
7 |
Tổn thương da |
7 |
8 |
Suy mòn |
8 |
9 |
Thiếu máu |
9 |
10 |
Chậm phát triển thể chất ở bệnh nhi |
10 |
9. Nguyên nhân tử vong: Ghi theo mã số tương ứng như sau
STT |
Nguyên nhân tử vong |
Mã số |
1 |
Giai đoạn cuối của AIDS |
1 |
2 |
Do mắc bệnh khác |
2 |
3 |
Sốc do sử dụng ma tuý quá liều |
3 |
4 |
Tự tử |
4 |
5 |
Tai nạn |
5 |
6 |
Khác (ghi rõ) |
6 |
7 |
Không rõ |
7 |
Phụ lục 3
MẪU BÁO CÁO CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO CĂN NGUYÊN
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
BÁO CÁO SỐ TRƯỜNG HỢP MẮC CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO CĂN NGUYÊN
(Từ ngày ...../...../.......... đến ...../...../..........)
Nội dung |
Tuổi |
Đối tượng |
||||||||||||||||||
< 15 tuổi |
15-≤49 tuổi |
> 49 tuổi |
Không rõ |
Tổng |
Nông dân |
Cán bộ viên chức |
Học sinh, sinh viên |
Lao động tự do |
Khác |
|||||||||||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
||||||
1. Giang mai (GM) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. GM sớm (GM thời kỳ 1 và 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2..GM muộn (GM 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. GM kín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. GM Bẩm sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lậu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Lậu người lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Lậu mắt trẻ sơ sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Bệnh NTLTQĐTD khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Nhiễm Chlamydia sinh dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Viêm niệu đạo không đặc hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Viêm âm đạo do trùng roi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Viêm âm đạo do Candida |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Viêm âm đạo không đặc hiệu khác không do Chlamydia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Hạ cam mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7. Hột xoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8. Herpes sinh dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9. Sùi mào gà sinh dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10. Các nhiễm trùng LTQĐTD khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhiễm HIV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 4
MẪU BÁO CÁO CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO HỘI CHỨNG
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
BÁO CÁO SỐ TRƯỜNG HỢP MẮC CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC THEO HỘI CHỨNG
(Từ ngày ......../....../......... đến ngày ......../....../.........)
Nội dung |
Tuổi |
Đối tượng |
||||||||||||||||||
< 15 tuổi |
15-≤49 tuổi |
>49 tuổi |
Không rõ |
Tổng |
Nông dân |
Cán bộ viên chức |
Học sinh Sinh viên |
Lao động tự do |
Khác |
|||||||||||
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
Nam |
Nữ |
Cộng |
||||||
1. Hội chứng tiết dịch âm đạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hội chứng tiết dịch niệu đạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hội chứng loét sinh dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hội chứng đau bụng dưới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các hội chứng nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục khác. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 5
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Từ ngày ......../....../......... đến ngày ......../....../.........)
|
|
|
|
Nội dung |
Số xét nghiệm |
Số dương tính |
Ghi chú |
1. Giang Mai: |
|
|
|
1.1. RPR/VDRL |
|
|
|
1.2..TPHA |
|
|
|
1.3. Khác (test nhanh..) |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
2. Lậu: |
|
|
|
2.1. Nhuộm soi trực tiếp |
|
|
|
2.2. Nuôi cấy |
|
|
|
2.3. Khác |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
3. Nguyên nhân khác: |
|
|
|
3.1. Trùng roi |
|
|
|
3.2. Candida |
|
|
|
3.3. Chlamydia |
|
|
|
3.4. Khác |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
4. Nhiễm HIV |
|
|
|
Xét nghiệm HIV |
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6
HƯỚNG DẪN XÉT NGHIỆM TRONG GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV/AIDS VÀ GIÁM SÁT CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Xét nghiệm HIV trong giám sát dịch tễ học HIV/AIDS
1. Xét nghiệm phát hiện gián tiếp vi rút HIV
a) Xét nghiệm phát hiện gián tiếp vi rút HIV là phương cách phát hiện kháng thể để xác định tình trạng nhiễm HIV;
b) Các phương cách xét nghiệm:
- Phương cách I (áp dụng cho công tác an toàn truyền máu): mẫu huyết tương, huyết thanh hoặc máu được coi là dương tính với phương cách I khi có phản ứng dương tính hoặc không xác định với một sinh phẩm xét nghiệm;
- Phương cách II (áp dụng cho giám sát trọng điểm): mẫu huyết tương, huyết thanh hoặc máu được coi là dương tính với phương cách II khi có phản ứng dương tính với cả hai kỹ thuật xét nghiệm bằng hai loại sinh phẩm với nguyên lý hoặc cách chuẩn bị kháng nguyên khác nhau;
- Phương cách III (áp dụng cho chẩn đoán các trường hợp nhiễm HIV): mẫu huyết thanh, huyết tương hoặc máu được coi là dương tính với phương cách III khi có phản ứng dương tính với cả ba kỹ thuật xét nghiệm bằng ba loại sinh phẩm với nguyên lý hoặc cách chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.
c) Việc lấy mẫu, vận chuyển, bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm HIV và kỹ thuật xét nghiệm phát hiện gián tiếp vi rút HIV thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
d) Việc xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính phải thực hiện theo phương cách III tại các phòng xét nghiệm HIV đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
2. Xét nghiệm phát hiện trực tiếp vi rút HIV
a) Xét nghiệm phát hiện trực tiếp vi rút HIV được thực hiện cho xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi hoặc các trường hợp chẩn đoán sớm nhiễm HIV trong giai đoạn cửa sổ hoặc khi xét nghiệm bằng phương pháp gián tiếp tìm kháng thể có kết quả không xác định;
b) Việc lấy mẫu, vận chuyển, bảo quản bệnh phẩm và kỹ thuật xét nghiệm phát hiện trực tiếp vi rút HIV thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Quy định lưu mẫu và kết quả xét nghiệm HIV
a) Lưu mẫu xét nghiệm HIV dương tính hoặc nghi ngờ trong thời gian 2 năm kể từ ngày xét nghiệm HIV;
b) Lưu toàn bộ sơ đồ mẫu, bản đọc kết quả xét nghiệm Elisa hoặc kết quả xét nghiệm từ máy miễn dịch tự động, bản ghi kết quả xét nghiệm nhanh hoặc ngưng kết hạt đã sử dụng trong thời gian 5 năm kể từ ngày xét nghiệm.
- Xét nghiệm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục
1. Kỹ thuật lấy mẫu
a) Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm bệnh lậu:
- Đối với nam giới:
+ Lấy dịch niệu đạo sau khi bệnh nhân đi tiểu ít nhất 3 giờ;
+ Dùng tăm bông vô trùng lấy dịch mủ ở đầu niệu đạo, nếu không có dịch mủ ở đầu niệu đạo dùng tăm bông nhỏ đưa sâu vào niệu đạo 2-3 cm và xoay tròn chậm tăm bông từ 5-10 giây để dịch thấm vào tăm bông;
- Đối với nữ giới:
+ Lấy bệnh phẩm ở cổ tử cung;
+ Lấy bệnh phẩm qua mỏ vịt, sau đó dùng tăm bông vô trùng đưa sâu vào lỗ cổ tử cung, xoay chậm tăm bông và miết vào thành ống cổ tử cung từ 15-30 giây, sau đó rút tăm bông, phải nhẹ nhàng và không được để tăm bông chạm vào cùng đồ sau;
- Ngay sau khi lấy bệnh phẩm, dàn nhẹ bệnh phẩm với đường kính khoảng 10mm lên lam kính sạch, bệnh phẩm phải được dàn mỏng, đều và để khô tự nhiên, sau đó hơ qua ngọn lửa đèn cồn để cố định bệnh phẩm;
- Quá trình vận chuyển bệnh phẩm: tránh làm hỏng bệnh phẩm.
b) Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm Chlamydia:
- Đối với nam giới:
+ Lấy bệnh phẩm ở niệu đạo;
+ Lấy dịch niệu đạo sau khi bệnh nhân đi tiểu ít nhất 3 giờ;
+ Dùng tăm bông vô trùng đưa sâu vào niệu đạo 2-3 cm và xoay tròn chậm tăm bông từ 5-10 giây để dịch thấm vào tăm bông và sau đó rút chậm;
- Đối với nữ giới:
+ Lấy bệnh phẩm ở cổ tử cung;
+ Lấy bệnh phẩm qua mỏ vịt, dùng tăm bông vô trùng thứ nhất lau sạch dịch tiết cổ tử cung, sau đó dùng tăm bông vô trùng thứ 2 đưa sâu vào lỗ cổ tử cung, xoay chậm tăm bông và miết vào thành ống cổ tử cung từ 15-30 giây, sau đó rút tăm bông, phải nhẹ nhàng và không được để tăm bông chạm vào cùng đồ sau;
- Sau khi kéo tăm bông ra cho vào ống vô khuẩn để bảo quản;
- Bảo quản bệnh phẩm trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 oC, không được để trong ngăn đá và phải làm xét nghiệm trước 72 giờ.
c) Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm trùng roi âm đạo:
- Lấy dịch ở cùng đồ sau âm đạo;
- Lấy bệnh phẩm qua mỏ vịt, dùng tăm bông vô trùng đưa vào vùng cùng đồ sau;
- Hòa ngay bệnh phẩm vào giọt nước muối sinh lý trên lam kính và soi ngay dưới kính hiển vi.
2. Kỹ thuật xét nghiệm
- Xét nghiệm giang mai:
+ Xét nghiệm sàng lọc bằng kỹ thuật RPR, nếu dương tính làm tiếp kỹ thuật TPHA;
+ Kết luận mắc bệnh giang mai khi mẫu xét nghiệm dương tính với cả hai kỹ thuật trên.
- Xét nghiệm lậu: nhuộm gram và soi trên kính hiển vi;
- Xét nghiệm Chlamydia: xét nghiệm chẩn đoán trong giám sát trọng điểm bằng test nhanh.
- Xét nghiệm trùng roi: soi tươi.
Phụ lục 7
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV
Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV NĂM......
Kính gửi: .................................
STT |
Nhóm đối tượng |
Số mẫu |
HIV+ |
1 |
Nam nghiện chích ma túy |
|
|
2 |
Phụ nữ bán dâm |
|
|
3 |
Nam mắc nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục |
|
|
4 |
Phụ nữ mang thai |
|
|
Thành thị |
|
|
|
Nông thôn |
|
|
|
5 |
Nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự |
|
|
|
Thành thị |
|
|
|
Nông thôn |
|
|
6 |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
|
|
7 |
Nhóm khác: ghi rõ |
|
|
|
Nam |
|
|
|
Nữ |
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 8
MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm.......
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
NĂM .................
Kính gửi: .................................
STT |
Nhóm |
Kết quả |
||||
Số mẫu |
Giang mai (+) |
Lậu (+) |
Trùng roi (+) |
Chlamydia (+) |
||
1 |
Nam nghiện chích ma túy |
|
|
|
|
|
2 |
Phụ nữ bán dâm |
|
|
|
|
|
3 |
Nam mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục |
|
|
|
|
|
4 |
Phụ nữ mang thai |
|
|
|
|
|
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự |
|
|
|
|
|
|
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 9
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY
Vị trí lấy mẫu:……………………………………………………………………………………………………………………………………
STT |
Mã |
Năm sinh |
Xét nghiệm |
Ghi chú |
|||
HIV |
Giang mai |
||||||
|
|
|
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 10
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM PHỤ NỮ BÁN DÂM
Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM PHỤ NỮ BÁN DÂM
Vị trí lấy mẫu:……………………………………………………………………………………………………………………………………
STT |
Mã |
Năm sinh |
Đã từng tiêm chích ma túy |
Xét nghiệm |
Ghi chú |
|||||||||
HIV |
Giang mai |
Lậu |
Chlamydia |
Trùng roi |
||||||||||
(-) |
+ |
(-) |
+ |
(-) |
+ |
(-) |
+ |
(-) |
+ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 11
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM MẮC CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM MẮC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
Vị trí lấy mẫu:………………………………………………………………………………………………………………………..
STT |
Mã |
Năm sinh |
Xét nghiệm |
Ghi chú |
|||||||
HIV |
Giang mai |
Lậu |
Chlamydia |
||||||||
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 12
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM PHỤ NỮ MANG THAI
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM PHỤ NỮ MANG THAI
Vị trí lấy mẫu:…………………………………………………………………………………………………………………………….
STT |
Mã |
Năm sinh |
Địa chỉ cư trú (Phường/Xã, Quận/huyện) |
Xét nghiệm HIV |
Xét nghiệm giang mai |
Ghi chú |
||
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 13
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM THANH NIÊN KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM THANH NIÊN KHÁM SƠ TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Vị trí lấy mẫu: …………………………………………………………………………………………………………………………..
STT |
Mã |
Năm sinh |
Địa chỉ cư trú (Phường/Xã, Quận/Huyện) |
Xét nghiệm HIV
|
Xét nghiệm giang mai |
Ghi chú |
||
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 14
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM CÓ QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV NHÓM NAM CÓ QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI
Vị trí lấy mẫu:……………………………………………………………………………………………………………………………
STT |
Mã |
Năm sinh |
XN HIV |
Ghi chú |
|
(-) |
(+) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 15
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM KHÁC
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV NHÓM (KHÁC) ....................................
Vị trí lấy mẫu:………………………………………………………………………………………………………………………
STT |
Mã |
Năm sinh |
Địa dư |
XN HIV |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
TT |
NT |
(-) |
(+) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 16
MẪU KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM…
I. Kết quả thực hiện giám sát trọng điểm năm …
1. Về cỡ mẫu:
|
Nhóm đối tượng |
Cỡ mẫu theo quy đinh |
Cỡ mẫu theo KH |
Cỡ mẫu thực hiện được |
Tỷ lệ % thực hiện đủ cỡ mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ nữ bán dâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai thành thị |
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai nông thôn |
|
|
|
|
|
|
Nam TNKSTNVQS Thành thị |
|
|
|
|
Nam TNKSTNVQS Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả giám sát trọng điểm qua các năm.
|
Nhóm đối tượng |
Tỷ lệ nhiễm qua các năm |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận định chung về chiều hướng dịch HIV/AIDS tại tỉnh
4. Đánh giá công tác thực hiện Giám sát trọng điểm năm trước:
- Đánh giá chung:
- Về công tác tổ chức:
- Về phương pháp triển khai: (bao gồm: nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu)
- Xét nghiệm:
+ Xét nghiệm HIV: sinh phẩm sàng lọc, sinh phẩm xét nghiệm bổ sung
+ Xét nghiệm nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục: nêu tên sinh phẩm sử dụng.
- Về ngân sách:
- Khó khăn, tồn tại
- Về công tác tổ chức:
- Về phương pháp triển khai: (bao gồm: nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu)
- Về ngân sách:
- Đề xuất, kiến nghị khắc phục
- Đối với TW:
- Đối với Viện khu vực:
- Đối với Sở Y tế:
PHẦN II
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM ….
- Căn cứ thực hiện (ví dụ):
- Thực hiện Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Thông tư hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục”.
- Căn cứ công văn số …. ngày / / của Bộ Y tế về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS năm …..
- Căn cứ….
- Mục tiêu (ví dụ)
- Xác định tỷ lệ lây nhiễm HIV trên các nhóm đối tượng tại địa phương năm …, bao gồm: người nghiện chích ma tuý, phụ nữ bán dâm, nam mắc các nhiễm trùng lây qua đường tình dục; phụ nữ mang thai, nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự và… (nếu có).
- Theo dõi, nhận định chiều hướng nhiễm HIV của tỉnh.
- Hỗ trợ việc định hướng lập kế hoạch can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh.
- …
- Đối tượng và cỡ mẫu
|
Nhóm đối tượng |
Cỡ mẫu quy định |
Cỡ mẫu dự kiến thực hiện |
Tỷ lệ % cỡ mẫu dự kiến so với quy định |
Giải thích (*) |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ nữ bán dâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai thành thị
|
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Nam TNKSTNVQS thành thị
|
|
|
|
|
Nam TNKSTNVQS nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm khác (**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Đối với nhóm đối tượng không đủ cỡ mẫu, cần giải trình rõ nguyên nhân không đạt đủ cỡ mẫu quy định. Nếu cỡ mẫu <100 thì có văn bản gửi Cục Phòng, chống HIV/AIDS xem xét.
(**) Đối với nhóm khác:
- Giải thích lý do lựa chọn nhóm này vào giám sát trọng điểm
- Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng giám sát: nêu rõ tên Trung tâm lấy mẫu. Nếu thay đổi nơi lấy mẫu phải giải thích lý do thay đổi.
- Cách xác định đối tượng đúng theo tiêu chuẩn: mô tả cụ thể cách thức lựa chọn đối tượng tại thực tế của tỉnh.
- Nội dung thực hiện:
- Khung kế hoạch giám sát trọng điểm năm …
|
Nội dung |
Kết quả dự kiến |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 3
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
…………, ngày….. tháng…..năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 9
MẪU KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY
(Ban hành kèm Thông tư số 09/2012/TT - BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ Số: ........../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.....tháng ..... năm....... |
KẾT QUẢ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY
Vị trí lấy mẫu:……………………………………………………………………………………………………………………………………
STT |
Mã |
Năm sinh |
Xét nghiệm |
Ghi chú |
|||
HIV |
Giang mai |
||||||
|
|
|
(-) |
(+) |
(-) |
(+) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |