Quyết định 64/QĐ-AIDS 2024 Hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu giám sát trọng điểm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 64/QĐ-AIDS

Quyết định 64/QĐ-AIDS của Cục Phòng, chống HIV/AIDS ban hành Hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu và quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm
Cơ quan ban hành: Cục Phòng, chống HIV/AIDSSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:64/QĐ-AIDSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Đức Mạnh
Ngày ban hành:24/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 64/QĐ-AIDS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 64/QĐ-AIDS PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 64_QD-AIDS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

CỤC PHÒNG, CHỐNG

HIV/AIDS

__________

Số: 64/QĐ-AIDS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu
và quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm

_________________

CỤC TRƯỞNG CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS

 

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục”;

Căn cứ Quyết định số 2485/QĐ-BYT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát và Xét nghiệm.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu và quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; Viện trưởng Viện Pasteur Nha Trang; Viện trưởng Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên; Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố thực hiện hoạt động và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Thứ trưởng Nguyễn Thị Liên Hương (để báo cáo);

- Cục trưởng (để báo cáo);

- Lưu: VT, GSXN.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Phạm Đức Mạnh

 

 

BỘ Y TẾ

CỤC PHÒNG, CHỐNG

HIV/AIDS

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

 

HƯỚNG DẪN

Địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu và quy trình

tổ chức triển khai giám sát trọng điểm

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-AIDS ngày 24 tháng 04 năm 2024 của
Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS)

 

I. Danh sách địa bàn, đối tượng và cỡ mẫu giám sát trọng điểm

1. Danh sách 20 tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng nam nghiện chích ma túy gồm: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Gia Lai, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.

2. Danh sách 13 tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng phụ nữ bán dâm gồm: Lào Cai, Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.

3. Danh sách 20 tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng nam có quan hệ tình dục đồng giới gồm: Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Đắk Lắk, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An và Đồng Tháp.

Bảng 1: Danh sách địa bàn và đối tượng giám sát trọng điểm của từng địa bàn

STT

Danh sách tỉnh, thành phố

Đối tượng và cỡ mẫu

Nam nghiện chích ma túy

Phụ nữ bán dâm

Nam có quan hệ tình dục đồng giới

1.

Điện Biên

150-300

-

-

2.

Sơn La

150-300

-

-

3.

Lào Cai

150-300

150-300

-

4.

Quảng Ninh

150-300

150-300

150-300

5.

Thái Nguyên

150-300

-

150-300

6.

Hà Nội

150-300

150-300

150-300

7.

Hải Phòng

150-300

150-300

150-300

8.

Thanh Hóa

150-300

150-300

150-300

9.

Nghệ An

150-300

150-300

150-300

10.

Thừa Thiên Huế

150-300

150-300

150-300

11.

Đà Nng

150-300

-

150-300

12.

Khánh Hòa

150-300

150-300

150-300

13.

Gia Lai

150-300

-

-

14.

Đắk Lắk

-

-

150-300

15.

TP Hồ Chí Minh

150-300

150-300

150-300

16.

Bình Dương

150-300

-

150-300

17.

Bà Rịa - Vũng Tàu

150-300

-

150-300

18.

Đồng Nai

150-300

150-300

150-300

19.

An Giang

150-300

150-300

150-300

20.

Cần Thơ

150-300

150-300

150-300

21.

Kiên Giang

150-300

150-300

150-300

22.

Sóc Trăng

-

-

150-300

23.

Long An

-

-

150-300

24.

Đồng Tháp

-

-

150-300

II. Hướng dẫn phương pháp chọn mẫu, quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm

1. Phương pháp chọn mẫu

Các bước thực hiện trong chọn mẫu cho từng nhóm đối tượng được hướng dẫn cụ thể trong “Quy trình chuẩn triển khai giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm bệnh giang mai và giám sát trọng điểm HIV lồng ghép phỏng vấn hành vi”. Quy trình sẽ được cập nhật và ban hành hằng năm.

1.1. Nhóm nam nghiện chích ma túy

a) Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số người nghiện chích ma túy được quản lý hoặc ước tính tại mỗi huyện;

b) Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) có người nghiện chích ma túy và thống kê hoặc ước tính số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;

c) Tính số xã cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;

d) Chọn ngẫu nhiên các xã thực hiện giám sát trọng điểm;

đ) Tại xã đầu tiên được lựa chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua những người nghiện chích ma túy để vận động tất cả những người nghiện chích ma túy đang cư trú tại địa bàn xã tham gia vào giám sát trọng điểm;

e) Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các xã còn lại trong danh sách cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.

1.2. Nhóm phụ nữ bán dâm

a) Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số phụ nữ bán dâm ước tính tại mỗi huyện;

b) Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các tụ điểm có phụ nữ bán dâm và ước tính số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ điểm;

c) Tính số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ điểm;

d) Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm;

đ) Tại tụ điểm đầu tiên được lựa chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua người đứng đầu hoặc người quản lý các tụ điểm để vận động tất cả phụ nữ bán dâm tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;

e) Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.

1.3. Nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới

a) Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số nam có quan hệ tình dục đồng giới ước tính tại mỗi huyện;

b) Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các tụ điểm có nam có quan hệ tình dục đồng giới và ước tính số nam có quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;

c) Tính số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số nam có quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;

d) Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm;

đ) Tại tụ điểm đầu tiên được lựa chọn, dựa vào các nhân viên tiếp cận cộng đồng tiến hành mời tất cả nam có quan hệ tình dục đồng giới có mặt tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;

e) Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.

1.4. Nhóm khác

Phương pháp chọn mẫu: có thể áp dụng phương pháp chọn mẫu tương tự nhóm đối tượng nam nghiện chích ma túy, phụ nữ bán dâm, nam có quan hệ tình dục đồng giới hoặc phương pháp chọn mẫu phù hợp với nhóm đối tượng được lựa chọn theo thực tế tại địa phương để thực hiện.

2. Tổ chức triển khai giám sát trọng điểm

2.1. Chuẩn bị

a) Lập kế hoạch tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm theo các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này; trình lãnh đạo Sở Y tế phê duyệt kế hoạch triển khai giám sát trọng điểm hằng năm.

b) Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch giám sát trọng điểm.

c) Tập huấn cho các nhân viên y tế, nhân viên tiếp cận cộng đồng, điều tra viên, giám sát viên, nhân viên xét nghiệm và các đối tượng khác có tham gia vào quá trình thực hiện giám sát trọng điểm.

2.2. Tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm

a) Điều tra, lập khung mẫu cho giám sát trọng điểm bằng các phương pháp

- Lập bản đồ đối tượng giám sát trọng điểm.

- Tổng hợp số liệu sẵn có tại địa phương.

- Lập khung mẫu và chọn mẫu thực hiện theo quy định tại Mục II Hướng dẫn này.

b) Tiếp cận, mời các đối tượng giám sát trọng điểm

- Khi tiếp cận đối tượng, người đi mời khai thác trực tiếp hoặc hỏi gián tiếp qua người biết thông tin để biết đối tượng được tiếp cận có đủ tiêu chí lựa chọn giám sát trọng điểm hay không; giới thiệu mục đích điều tra và thảo luận với đối tượng về địa điểm, ngày giờ điều tra.

- Tại địa điểm điều tra, cán bộ sàng lọc chào hỏi, giải thích về mục đích và các thủ tục liên quan đến giám sát trọng điểm; sàng lọc đối tượng theo các tiêu chí lựa chọn các nhóm đối tượng giám sát trọng điểm được quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục (sau đây gọi là Thông tư số 07/2023/TT-BYT).

- Cấp và quản lý mã số điều tra. Mã số điều tra gồm các ký tự mã hóa cho tên tỉnh, thành phố, nhóm đối tượng, thứ tự tham gia, năm thực hiện giám sát trọng điểm và mã hoạt động.

c) Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và thực hiện xét nghiệm: theo kế hoạch giám sát trọng điểm của tỉnh, thành phố đã được phê duyệt, các đơn vị được phân công sẽ lấy mẫu, bảo quản mẫu, tách huyết thanh/huyết tương (nếu có), vận chuyển mẫu về cơ sở xét nghiệm để thực hiện xét nghiệm. Việc xét nghiệm HIV, xét nghiệm Giang mai được thực hiện tại cơ sở được phép cung cấp dịch vụ xét nghiệm HIV và Giang mai và theo các quy trình chuyên môn về xét nghiệm.

d) Phỏng vấn đối tượng tham gia giám sát trọng điểm theo phiếu điều tra

- Địa điểm phỏng vấn cần đảm bảo tính riêng tư khi thực hiện phỏng vấn, không hoặc ít bị ảnh hưởng bởi các hoạt động khác; phỏng vấn viên là người đã được tập huấn kỹ năng phỏng vấn và sử dụng phiếu điều tra hoặc sử dụng bộ câu hỏi chuẩn hóa trên máy tính bảng.

- Thực hiện phỏng vấn đối tượng theo phiếu điều tra hoặc bộ câu hỏi chuẩn hóa trên máy tính bảng.

- Sau khi kết thúc phỏng vấn, phỏng vấn viên thực hiện rà soát lại các trường thông tin liên quan đến mã số nghiên cứu; địa bàn nghiên cứu và nội dung các câu hỏi trong bộ câu hỏi để đảm bảo thông tin trả lời được ghi nhận đầy đủ, rõ ràng và hoàn thiện các phần còn thiếu của bộ câu hỏi (nếu có).

- Thực hiện các bước gửi/đồng bộ trực tuyến bản ghi vừa thực hiện (đối với bộ câu hỏi chuẩn hóa sử dụng máy tính bảng) hoặc bàn giao phiếu điều tra đã hoàn thiện cho người chịu trách nhiệm để quản lý (đối với bộ câu hỏi phỏng vấn phiếu giấy).

- Các cán bộ đầu mối tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp với cán bộ chuyên trách tuyến Viện khu vực để theo dõi tiến độ triển khai/đồng bộ dữ liệu, đảm bảo chất lượng dữ liệu sau khi đã được đồng bộ dữ liệu.

đ) Làm sạch, cập nhật, tổng hợp và phân tích số liệu

- Các cán bộ đầu mối/phụ trách triển khai tại các tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cán bộ của viện khu vực thực hiện làm sạch số lượng và chất lượng dữ liệu thu thập tại tỉnh sau khi đã thực hiện gửi/đồng bộ các bản ghi thu thập dữ liệu ; ghép nối kết quả phỏng vấn và kết quả xét nghiệm theo đúng mã số .

- Tổng hợp, phân tích số liệu bằng phần mềm thống kê phù hợp.

e) Tổng kết, báo cáo kết quả giám sát trọng điểm

Tổng kết báo cáo theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 07/2023/TT-BYT.

 

Phụ lục 1. Mẫu kế hoạch giám sát trọng điểm

 

SỞ Y TẾ

TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH....

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH

 

GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV/AIDS, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
BỆNH GIANG MAI, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV LỒNG GHÉP
PHỎNG VẤN HÀNH VI

NĂM….

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày …. tháng năm…..

 

 

PHẦN I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM.

 

I. Kết quả thực hiện giám sát trọng điểm năm ...

1. Đối tượng và cỡ mẫu

STT

Nhóm đối tượng

Cỡ mẫu theo kế hoạch

Cỡ mẫu thực hiện được

Tỷ lệ % thực hiện đủ cỡ mẫu

1

Nam nghiện chích ma túy

 

 

 

2

Phụ nữ bán dâm

 

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục đồng giới

 

 

 

4

Nhóm khác

 

 

 

Tổng

 

 

 

2. Kết quả giám sát trọng điểm HIV, giang mai qua các năm

STT

Nhóm đối tượng

Tỷ lệ nhiễm qua các năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Nhận định chung về chiều hướng dịch HIV/AIDS tại tỉnh

- …………………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………………….

4. Đánh giá công tác thực hiện

a. Đánh giá chung

- Về công tác chuẩn bị

- Về tổ chức triển khai (nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm)

- Về ngân sách thực hiện

b. Khó khăn, tồn tại

- Về công tác tổ chức

- Về tổ chức triển khai (nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm)

- Về ngân sách thực hiện.

c. Đề xuất, kiến nghị

- Đối với trung ương:

- Đối với Viện khu vực:

- Đối với Sở Y tế:

- Đơn vị khác:

 

PHẦN II

KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM ....

 

I. Căn cứ thực hiện (ví dụ)

- Thực hiện Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục”

- Căn cứ………….

II. Mục tiêu (ví dụ)

1. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm HIV trên các nhóm đối tượng tại địa phương năm ..

2. Theo dõi, nhận định chiều hướng tỷ lệ hiện nhiễm nhiễm HIV, tỷ lệ nhiễm giang mai, chỉ số hành vi trong các nhóm đối tượng.

3. ....

III. Đối tượng và cỡ mẫu

STT

Nhóm đối tượng

Cỡ mẫu dự kiến thực hiện

Giải thích (*)

1

Nam nghiện chích ma túy:

- Huyện A

- Huyện B

 

 

2

Phụ nữ bán dâm:

- Huyện A

- Huyện B

 

 

3

Nam có quan hệ tình dục đồng giới

- Huyện A

- Huyện B

 

 

4

Nhóm khác (**)

 

 

 

Tổng

 

 

Ghi chú:

(*) Đối với nhóm đối tượng có cỡ mẫu kế hoạch thấp hơn quy định cần giải thích rõ lý do.

(**) Đối với nhóm khác:

- Giải thích lý do lựa chọn nhóm này vào giám sát trọng điểm

- Tiêu chí lựa chọn đối tượng giám sát

- Mô tả cụ thể cách thức lựa chọn đối tượng tại thực tế của tỉnh.

IV. Nội dung thực hiện

STT

Nội dung thực hiện

Kết quả dự kiến

Thời gian thực hiện

Đơn vị chịu trách nhiệm chính

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

(nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

….., ngày …. tháng năm…..

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2898/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các thủ tục hành chính tại Quyết định 2700/QĐ-BYT ngày 04/10/2022 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính ban hành/bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ Y tế

Quyết định 2898/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các thủ tục hành chính tại Quyết định 2700/QĐ-BYT ngày 04/10/2022 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính ban hành/bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 08/2022/TT-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ Y tế

Y tế-Sức khỏe, Hành chính, Thực phẩm-Dược phẩm

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi