Quyết định 64/QĐ-AIDS 2024 Hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu giám sát trọng điểm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 64/QĐ-AIDS
Cơ quan ban hành: | Cục Phòng, chống HIV/AIDS | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 64/QĐ-AIDS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đức Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 64/QĐ-AIDS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ
CỤC PHÒNG, CHỐNG
HIV/AIDS
__________
Số: 64/QĐ-AIDS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành hướng dẫn địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu
và quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm
_________________
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về “Hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục”;
Căn cứ Quyết định số 2485/QĐ-BYT ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát và Xét nghiệm.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Thứ trưởng Nguyễn Thị Liên Hương (để báo cáo); - Cục trưởng (để báo cáo); - Lưu: VT, GSXN. |
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phạm Đức Mạnh
|
BỘ Y TẾ CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN
Địa bàn, đối tượng, phương pháp chọn mẫu và quy trình
tổ chức triển khai giám sát trọng điểm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-AIDS ngày 24 tháng 04 năm 2024 của
Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS)
I. Danh sách địa bàn, đối tượng và cỡ mẫu giám sát trọng điểm
1. Danh sách 20 tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng nam nghiện chích ma túy gồm: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Gia Lai, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.
2. Danh sách 13 tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng phụ nữ bán dâm gồm: Lào Cai, Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang.
3. Danh sách 20 tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm trên đối tượng nam có quan hệ tình dục đồng giới gồm: Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Đắk Lắk, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An và Đồng Tháp.
Bảng 1: Danh sách địa bàn và đối tượng giám sát trọng điểm của từng địa bàn
STT |
Danh sách tỉnh, thành phố |
Đối tượng và cỡ mẫu |
||
Nam nghiện chích ma túy |
Phụ nữ bán dâm |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
||
1. |
Điện Biên |
150-300 |
- |
- |
2. |
Sơn La |
150-300 |
- |
- |
3. |
Lào Cai |
150-300 |
150-300 |
- |
4. |
Quảng Ninh |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
5. |
Thái Nguyên |
150-300 |
- |
150-300 |
6. |
Hà Nội |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
7. |
Hải Phòng |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
8. |
Thanh Hóa |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
9. |
Nghệ An |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
10. |
Thừa Thiên Huế |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
11. |
Đà Nẵng |
150-300 |
- |
150-300 |
12. |
Khánh Hòa |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
13. |
Gia Lai |
150-300 |
- |
- |
14. |
Đắk Lắk |
- |
- |
150-300 |
15. |
TP Hồ Chí Minh |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
16. |
Bình Dương |
150-300 |
- |
150-300 |
17. |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
150-300 |
- |
150-300 |
18. |
Đồng Nai |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
19. |
An Giang |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
20. |
Cần Thơ |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
21. |
Kiên Giang |
150-300 |
150-300 |
150-300 |
22. |
Sóc Trăng |
- |
- |
150-300 |
23. |
Long An |
- |
- |
150-300 |
24. |
Đồng Tháp |
- |
- |
150-300 |
II. Hướng dẫn phương pháp chọn mẫu, quy trình tổ chức triển khai giám sát trọng điểm
1. Phương pháp chọn mẫu
Các bước thực hiện trong chọn mẫu cho từng nhóm đối tượng được hướng dẫn cụ thể trong “Quy trình chuẩn triển khai giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm bệnh giang mai và giám sát trọng điểm HIV lồng ghép phỏng vấn hành vi”. Quy trình sẽ được cập nhật và ban hành hằng năm.
1.1. Nhóm nam nghiện chích ma túy
a) Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số người nghiện chích ma túy được quản lý hoặc ước tính tại mỗi huyện;
b) Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) có người nghiện chích ma túy và thống kê hoặc ước tính số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;
c) Tính số xã cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số người nghiện chích ma túy tại mỗi xã;
d) Chọn ngẫu nhiên các xã thực hiện giám sát trọng điểm;
đ) Tại xã đầu tiên được lựa chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua những người nghiện chích ma túy để vận động tất cả những người nghiện chích ma túy đang cư trú tại địa bàn xã tham gia vào giám sát trọng điểm;
e) Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các xã còn lại trong danh sách cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
1.2. Nhóm phụ nữ bán dâm
a) Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số phụ nữ bán dâm ước tính tại mỗi huyện;
b) Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các tụ điểm có phụ nữ bán dâm và ước tính số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ điểm;
c) Tính số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số phụ nữ bán dâm tại mỗi tụ điểm;
d) Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm;
đ) Tại tụ điểm đầu tiên được lựa chọn, dựa vào nhóm nhân viên tiếp cận cộng đồng hoặc thông qua người đứng đầu hoặc người quản lý các tụ điểm để vận động tất cả phụ nữ bán dâm tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;
e) Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
1.3. Nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới
a) Trên cơ sở các huyện được lựa chọn tiến hành phân bổ cỡ mẫu quy định cho các huyện theo tỷ lệ thuận số nam có quan hệ tình dục đồng giới ước tính tại mỗi huyện;
b) Tại mỗi huyện được lựa chọn, liệt kê các tụ điểm có nam có quan hệ tình dục đồng giới và ước tính số nam có quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;
c) Tính số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm bằng cách chia số cỡ mẫu phân bổ cho trung bình số nam có quan hệ tình dục đồng giới tại mỗi tụ điểm;
d) Chọn ngẫu nhiên số tụ điểm cần thực hiện giám sát trọng điểm;
đ) Tại tụ điểm đầu tiên được lựa chọn, dựa vào các nhân viên tiếp cận cộng đồng tiến hành mời tất cả nam có quan hệ tình dục đồng giới có mặt tại tụ điểm tham gia vào giám sát trọng điểm;
e) Tiếp tục thực hiện lần lượt tại các tụ điểm còn lại cho đến khi đủ cỡ mẫu được phân bổ cho huyện đó.
1.4. Nhóm khác
Phương pháp chọn mẫu: có thể áp dụng phương pháp chọn mẫu tương tự nhóm đối tượng nam nghiện chích ma túy, phụ nữ bán dâm, nam có quan hệ tình dục đồng giới hoặc phương pháp chọn mẫu phù hợp với nhóm đối tượng được lựa chọn theo thực tế tại địa phương để thực hiện.
2. Tổ chức triển khai giám sát trọng điểm
2.1. Chuẩn bị
a) Lập kế hoạch tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm theo các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này; trình lãnh đạo Sở Y tế phê duyệt kế hoạch triển khai giám sát trọng điểm hằng năm.
b) Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch giám sát trọng điểm.
c) Tập huấn cho các nhân viên y tế, nhân viên tiếp cận cộng đồng, điều tra viên, giám sát viên, nhân viên xét nghiệm và các đối tượng khác có tham gia vào quá trình thực hiện giám sát trọng điểm.
2.2. Tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm
a) Điều tra, lập khung mẫu cho giám sát trọng điểm bằng các phương pháp
- Lập bản đồ đối tượng giám sát trọng điểm.
- Tổng hợp số liệu sẵn có tại địa phương.
- Lập khung mẫu và chọn mẫu thực hiện theo quy định tại Mục II Hướng dẫn này.
b) Tiếp cận, mời các đối tượng giám sát trọng điểm
- Khi tiếp cận đối tượng, người đi mời khai thác trực tiếp hoặc hỏi gián tiếp qua người biết thông tin để biết đối tượng được tiếp cận có đủ tiêu chí lựa chọn giám sát trọng điểm hay không; giới thiệu mục đích điều tra và thảo luận với đối tượng về địa điểm, ngày giờ điều tra.
- Tại địa điểm điều tra, cán bộ sàng lọc chào hỏi, giải thích về mục đích và các thủ tục liên quan đến giám sát trọng điểm; sàng lọc đối tượng theo các tiêu chí lựa chọn các nhóm đối tượng giám sát trọng điểm được quy định tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục (sau đây gọi là Thông tư số 07/2023/TT-BYT).
- Cấp và quản lý mã số điều tra. Mã số điều tra gồm các ký tự mã hóa cho tên tỉnh, thành phố, nhóm đối tượng, thứ tự tham gia, năm thực hiện giám sát trọng điểm và mã hoạt động.
c) Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và thực hiện xét nghiệm: theo kế hoạch giám sát trọng điểm của tỉnh, thành phố đã được phê duyệt, các đơn vị được phân công sẽ lấy mẫu, bảo quản mẫu, tách huyết thanh/huyết tương (nếu có), vận chuyển mẫu về cơ sở xét nghiệm để thực hiện xét nghiệm. Việc xét nghiệm HIV, xét nghiệm Giang mai được thực hiện tại cơ sở được phép cung cấp dịch vụ xét nghiệm HIV và Giang mai và theo các quy trình chuyên môn về xét nghiệm.
d) Phỏng vấn đối tượng tham gia giám sát trọng điểm theo phiếu điều tra
- Địa điểm phỏng vấn cần đảm bảo tính riêng tư khi thực hiện phỏng vấn, không hoặc ít bị ảnh hưởng bởi các hoạt động khác; phỏng vấn viên là người đã được tập huấn kỹ năng phỏng vấn và sử dụng phiếu điều tra hoặc sử dụng bộ câu hỏi chuẩn hóa trên máy tính bảng.
- Thực hiện phỏng vấn đối tượng theo phiếu điều tra hoặc bộ câu hỏi chuẩn hóa trên máy tính bảng.
- Sau khi kết thúc phỏng vấn, phỏng vấn viên thực hiện rà soát lại các trường thông tin liên quan đến mã số nghiên cứu; địa bàn nghiên cứu và nội dung các câu hỏi trong bộ câu hỏi để đảm bảo thông tin trả lời được ghi nhận đầy đủ, rõ ràng và hoàn thiện các phần còn thiếu của bộ câu hỏi (nếu có).
- Thực hiện các bước gửi/đồng bộ trực tuyến bản ghi vừa thực hiện (đối với bộ câu hỏi chuẩn hóa sử dụng máy tính bảng) hoặc bàn giao phiếu điều tra đã hoàn thiện cho người chịu trách nhiệm để quản lý (đối với bộ câu hỏi phỏng vấn phiếu giấy).
- Các cán bộ đầu mối tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp với cán bộ chuyên trách tuyến Viện khu vực để theo dõi tiến độ triển khai/đồng bộ dữ liệu, đảm bảo chất lượng dữ liệu sau khi đã được đồng bộ dữ liệu.
đ) Làm sạch, cập nhật, tổng hợp và phân tích số liệu
- Các cán bộ đầu mối/phụ trách triển khai tại các tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cán bộ của viện khu vực thực hiện làm sạch số lượng và chất lượng dữ liệu thu thập tại tỉnh sau khi đã thực hiện gửi/đồng bộ các bản ghi thu thập dữ liệu ; ghép nối kết quả phỏng vấn và kết quả xét nghiệm theo đúng mã số .
- Tổng hợp, phân tích số liệu bằng phần mềm thống kê phù hợp.
e) Tổng kết, báo cáo kết quả giám sát trọng điểm
Tổng kết báo cáo theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 07/2023/TT-BYT.
Phụ lục 1. Mẫu kế hoạch giám sát trọng điểm
SỞ Y TẾ TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH....
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV/AIDS, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM….
….., ngày …. tháng … năm….. |
PHẦN I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM.
I. Kết quả thực hiện giám sát trọng điểm năm ...
1. Đối tượng và cỡ mẫu
STT |
Nhóm đối tượng |
Cỡ mẫu theo kế hoạch |
Cỡ mẫu thực hiện được |
Tỷ lệ % thực hiện đủ cỡ mẫu |
1 |
Nam nghiện chích ma túy |
|
|
|
2 |
Phụ nữ bán dâm |
|
|
|
3 |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
|
|
|
4 |
Nhóm khác |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Kết quả giám sát trọng điểm HIV, giang mai qua các năm
STT |
Nhóm đối tượng |
Tỷ lệ nhiễm qua các năm |
||||||||
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
… |
… |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận định chung về chiều hướng dịch HIV/AIDS tại tỉnh
- …………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………….
4. Đánh giá công tác thực hiện
a. Đánh giá chung
- Về công tác chuẩn bị
- Về tổ chức triển khai (nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm)
- Về ngân sách thực hiện
b. Khó khăn, tồn tại
- Về công tác tổ chức
- Về tổ chức triển khai (nhóm đối tượng, cỡ mẫu, địa bàn lấy mẫu, thời gian lấy mẫu và xét nghiệm)
- Về ngân sách thực hiện.
c. Đề xuất, kiến nghị
- Đối với trung ương:
- Đối với Viện khu vực:
- Đối với Sở Y tế:
- Đơn vị khác:
PHẦN II
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM NĂM ....
I. Căn cứ thực hiện (ví dụ)
- Thực hiện Thông tư số 07/2023/TT-BYT ngày 04/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục”
- Căn cứ………….
II. Mục tiêu (ví dụ)
1. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm HIV trên các nhóm đối tượng tại địa phương năm ..
2. Theo dõi, nhận định chiều hướng tỷ lệ hiện nhiễm nhiễm HIV, tỷ lệ nhiễm giang mai, chỉ số hành vi trong các nhóm đối tượng.
3. ....
III. Đối tượng và cỡ mẫu
STT |
Nhóm đối tượng |
Cỡ mẫu dự kiến thực hiện |
Giải thích (*) |
1 |
Nam nghiện chích ma túy: - Huyện A - Huyện B |
|
|
2 |
Phụ nữ bán dâm: - Huyện A - Huyện B |
|
|
3 |
Nam có quan hệ tình dục đồng giới - Huyện A - Huyện B |
|
|
4 |
Nhóm khác (**) |
|
|
|
Tổng |
|
|
Ghi chú:
(*) Đối với nhóm đối tượng có cỡ mẫu kế hoạch thấp hơn quy định cần giải thích rõ lý do.
(**) Đối với nhóm khác:
- Giải thích lý do lựa chọn nhóm này vào giám sát trọng điểm
- Tiêu chí lựa chọn đối tượng giám sát
- Mô tả cụ thể cách thức lựa chọn đối tượng tại thực tế của tỉnh.
IV. Nội dung thực hiện
STT |
Nội dung thực hiện |
Kết quả dự kiến |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
….., ngày …. tháng … năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)