Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1727/CV-BCĐ rà soát người về từ nước ngoài để phòng chống dịch COVID-19
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1727/CV-BCĐ
Cơ quan ban hành: | Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1727/CV-BCĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 29/03/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
tải Công văn 1727/CV-BCĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 Số: 1727/CV-BCĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 122/TB-VPCP ngày 24/3/2020 về việc phòng chống dịch COVID-19. Ngày 24/3/2020, Ban chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 đã ban hành Công văn số 1540/CV-BCĐ về việc rà soát và quản lý người nhập cảnh vào Việt Nam từ ngày 08/3/2020 đến ngày 25/3/2020. Để phát huy hiệu quả của việc rà soát và quản lý người nhập cảnh cũng như thống nhất các nội dung theo dõi sức khỏe của các trường hợp này; Ban Chỉ đạo Quốc gia đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai việc thống kê và tổ chức theo dõi sức khỏe của những người nhập cảnh, cụ thể như sau:
1. Tổng hợp, phân tích một số đặc điểm chung về sức khỏe của các trường hợp nhập cảnh, bao gồm: giới, tuổi, bệnh nền, tiếp xúc gần với người mắc bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh COVID-19, tiếp xúc với người tiếp xúc gần, về từ các ổ dịch trong nước.
2. Đối với các trường hợp đang ở trong các khu vực cách ly tập trung, tổ chức theo dõi sức khỏe theo quy định và lấy mẫu xét nghiệm COVID-19.
3. Đối với các trường hợp không ở trong các khu vực cách ly tập trung:
- Tổ chức theo dõi sức khỏe tại nhà, ngày 2 lần (sáng, chiều) về các dấu hiệu của bệnh. Trường hợp nào có sốt, ho, khó thở phải đưa ngay tới cơ sở y tế để được khám, cách ly và lấy mẫu xét nghiệm COVID-19.
- Tổ chức lấy lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 các trường hợp có tiếp xúc gần hoặc tiếp xúc với người tiếp xúc gần.
4. Các trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19, tổ chức điều tra và xử lý ổ dịch ngay theo quy định; đồng thời báo cáo kịp thời về các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Cục Y tế dự phòng (Bộ Y tế).
5. Tổng hợp, báo cáo kết quả việc rà soát, phân tích và xét nghiệm về các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế (Email: [email protected]) trước ngày 05/4/2020 để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo Quốc gia (biểu mẫu kèm theo).
Ban Chỉ đạo Quốc gia đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai thực hiện và báo cáo.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | KT. TRƯỞNG BAN
|
TỈNH/ THÀNH PHỐ
| BÁO CÁO KẾT QUẢ ..........., ngày tháng năm 2020 |
Thông tin | Số lượng | % |
1. Giới: |
|
|
Nam | ................ | ................ |
Nữ | ................ | ................ |
2. Tuổi |
|
|
> 60 tuổi | ................ | ................ |
40-60 tuổi | ................ | ................ |
20-<40 tuổi | ................ | ................ |
<20 tuổi | ................ | ................ |
|
|
|
3. Bệnh nền mạn tính | ................ | ................ |
Hen phế quản | ................ | ................ |
Bệnh tim mạn tính | ................ | ................ |
Bệnh phổi mạn tính | ................ | ................ |
Suy thận | ................ | ................ |
Suy gan | ................ | ................ |
Suy tim | ................ | ................ |
Ung thư | ................ | ................ |
Đái tháo đường | ................ | ................ |
Suy giảm miễn dịch | ................ | ................ |
Các bệnh khác mạn tính khác | ................ | ................ |
4. Có tiền sử tiếp xúc gần | ................ | ................ |
Với người mắc bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh COVID-19 | ................ | ................ |
Với người tiếp xúc gần | ................ | ................ |
5. Về từ các ổ dịch trong nước | ................ | ................ |
6. Tình trạng cách ly |
|
|
Cách ly tập trung | ................ | ................ |
Cách ly tại nhà | ................ | ................ |
Tại cơ sở y tế | ................ | ................ |
7. Trường hợp có sốt, ho, khó thở | ................ | ................ |
Sốt | ................ | ................ |
Ho | ................ | ................ |
Khó thở | ................ | ................ |
8. Trường hợp đã được lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 | ................ | ................ |
Dương tính | ................ | ................ |
Âm tính | ................ | ................ |
Chưa có kết quả | ................ | ................ |
9. Tình trạng sức khỏe hiện tại |
|
|
Ổn định |
|
|
Phải nhập viện |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | NGƯỜI LÀM BÁO CÁO |