Quyết định 10/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thay thế bảng III và bảng IV bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 10/2011/QĐ-UBND

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thay thế bảng III và bảng IV bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trung Tín
Ngày ban hành:16/02/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Vi phạm hành chính

tải Quyết định 10/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 10/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 ----------------------------
Số: 10/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2011

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THAY THẾ BẢNG III VÀ BẢNG IV BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ VÀ LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 54/2008/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
------------------------------------- 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
           
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/SNN-TTS-KL ngày 25 tháng 01 năm 2011,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại động vật hoang dã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, thay thế bảng III và bảng IV bảng giá đã được ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giá các loại gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp và thủy hải sản được quy định tại bảng I, bảng II và bảng V ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Công an thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục trưởng Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Tín

BẢNG III:
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ
CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 
1. Trầm Hương: Loại 1 đến 3: 5.000.000 đồng/kg
Loại 4 đến 5: 3.000.000 đồng/kg
Loại 6 đến 8: 2.000.000 đồng/kg
2. Tinh dầu: Trầm:   60.000.000 đồng/lít
Xá Xị: 20.000.000 đồng/lít
3. Lâm sản phụ: Chai cục: 3.000 đồng/kg
Dầu chai: 5.000 đồng/kg
Nhựa Thông: 10.000 đồng/kg
Dầu Rái: 5.000 đồng/kg.
Than hầm: 3.000 đồng/kg.
Bột nhang: 1.000 đồng/kg.
Gốc cây kiểng đường kính < 25="" cm:="" 1.000.000="">
4. Tre                           : 5.000 đồng/cây
5. Lồ ô, song mây        : 10.000 đồng/cây
6. Đước (D> 6 cm)       : 340.000 đồng/ster
7. Cây rừng ngập mặn: 140.000 đồng/ster (bổ sung);          
8. Thiên tuế                  : 500.000 đồng/cây.
                                       
                                                       ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ


BẢNG IV:
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
                                                                                                
 (Đơn vị tính 1.000 đồng)

Số TT
Tên loài
Giá bán
Ghi chú
Con
I
BỘ CÁNH Dự án
1
Chồn bay
500
 
 
II
BỘ KHỈ HẦU
2
Cu ly các loại
100
 
 
3
Khỉ đuôi dài
500
 
 
4
Khỉ Sư Tử
300
 
 
5
Khỉ đuôi Lợn
300
 
10-15 kg
6
Khỉ Vàng
200
 
 
7
Khỉ mặt đỏ
400
 
 
8
Khỉ Mốc
400
 
 
9
Voọc các loại
3.500
 
Sửa đổi
10
Vượn các loại
3.000
 
Sửa đổi
11
Tinh tinh
5.000
 
 
III
BỘ THÚ ĂN THỊT
12
Báo gấm
10.000
 
 
13
Báo Hoa Mai
7.000
 
 
14
Beo lửa
5.000
 
 
15
Cáo lửa
300
 
 
16
Cầy giông
 
250
Sửa đổi
17
Cầy mũi đỏ
 
250
Sửa đổi
18
Cầy vằn                     
 
250
Sửa đổi
19
Chồn Gấu
 
450
Sửa đổi
20
Chó rừng
500
 
 
21
Chồn vàng
 
250
Sửa đổi
22
Chồn mướp
 
250
Bổ sung
23
Cầy vòi mốc
 
250
Sửa đổi
24
Cầy vòi hương
 
250
Bổ sung
25
Chồn hương
 
350
Sửa đổi
26
Hổ
 
2.000
 
27
Gấu Ngựa
20.000
 
 
28
Gấu Chó
10.000
 
 
29
Mèo rừng các loại
2.000
 
 
30
Triết các loại
 
150
 
31
Sói đỏ
300
 
 
32
Rái cá các loại
500
 
 
IV
BỘ MÓNG GUỐC 
 
 
 
33
Bò rừng
10.000
 
 
34
Bò Xám
15.000
 
 
35
Bò Tót
30.000
 
 
36
Cheo Cheo
 
120
 
37
Hươu vàng
   10.000
 
 
38
Hươu xạ
   5.000
 
 
39
Heo rừng
 
100
 
40
Mang các loại
 
100
 
41
Mễn
 
100
 
42
Nai
 
80
 
43
Nai cà tong
 
100
 
44
Sao La
5.000
 
 
45
Sơn Dưong
5.000
 
 
46
Trâu rừng
   10.000
 
 
V
BỘ CÁ SẤU
 
 
 
47
Cá sấu các loại
 
60
 
VI
BỘ THỎ RỪNG
 
 
 
48
Thỏ Vằn
300
 
Sửa đổi
VII
BỘ HẠC
 
 
 
49
Cò các loại
20
 
Sửa đổi
50
Diệc các loại
30
 
Sửa đổi
51
Hạc cổ trắng
300
 
 
52
Già đẫy các loại
200
 
 
53
Quắm cánh xanh
50
 
 
54
Quắm lớn
200
 
 
VIII
BỘ GÀ
 
 
 
55
Công
1.200
 
 
56
Gà tiền mặt đỏ
200
 
 
57
Gà tiền mặt vàng
150
 
 
58
Gà lôi các loại
200
 
 
59
Ô Tác
60
 
 
60
Trĩ các loại
250
 
 
61
Trích (gà nước)
50
 
 
IX
BỘ SẢ
 
 
 
62
Bìm bịp
100
 
 
63
Cao cát
150
 
 
64
Chim Cắt
30
 
 
65
Diều đầu trắng
120
 
 
66
Diều hâu
150
 
 
67
Diều hoa
150
 
Bổ sung
68
Đại bàng
900
 
 
69
Hồng Hoàng
800
 
 
70
Le Le
40
 
 
71
Ó Biển
150
 
 
72
Niệc các loại
400
 
 
73
Vịt trời
50
 
 
74
Quạ
50
 
 
X
BỘ CÓ VẢY
 
 
 
75
Cắc Ké
10
 
 
76
Kỳ đà các loại
 
170
 
77
Giông
 
70
 
78
Rắn Hổ Chúa
 
600
Sửa đổi
79
Rắn Ráo trâu (Hổ Trâu,
Hổ Hèo)
 
300
Sửa đổi
80
Rắn Hổ Ngựa (Sọc Dưa)
 
300
Sửa đổi
81
Rắn lục
 
100
Sửa đổi
82
Rắn Hổ Hành
 
200
Sửa đổi
83
Rắn Hổ Mây
 
200
Sửa đổi
84
Rắn Lãi (ráo thường)
 
180
Sửa đổi
85
Rắn trun
 
150
Sửa đổi
86
Rắn Hổ Mèo
 
200
Sửa đổi
87
Rắn Choàm quạp
 
100
 
88
Rắn nước, ri voi, ri cá
 
50
 
89
Rắn cạp nia
 
200
Sửa đổi
90
Rắn cạp nong (Mai gầm)
 
200
Sửa đổi
91
Rắn Hổ Mang (Rắn hổ đất)
 
350
Bổ sung
92
Tắc Kè
20
 
 
93
Trăn các loại
 
80
 
94
Thằn lằn núi
5
 
 
95
Tê tê các loại
 
1.200
 
96
Kỳ Tôm (rồng đất)
 
100
 
XI
BỘ CÓ ĐUÔI
 
 
 
97
Cá cóc Tam Đảo
100
 
 
XII
BỘ RÙA
 
 
 
98
Cua đinh
 
300
 
99
Rùa Bagờ
 
160
Sửa đổi
100
Rùa Cổ bự
 
120
Sửa đổi
101
Rùa Răng (càng Đước)
 
200
Sửa đổi
102
Rùa đầu to
 
200
Sửa đổi
103
Rùa đất các loại
 
200
Sửa đổi
104
Rùa hộp các loại
 
200
Sửa đổi
105
Rùa núi viền
 
200
Sửa đổi
106
Rùa núi vàng
 
300
Sửa đổi
107
Rùa trung bộ
 
300
Sửa đổi
108
Rùa Xanh (Rùa tai đỏ)
50
 
Bổ sung
XIII
BỘ SẺ
 
 
 
109
Chích chòe các loại
50
 
 
110
Chèo bẻo
30
 
 
111
Họa Mi
50
 
 
112
Chìa vôi
100
 
 
113
Khướu các loại
50
 
 
114
Sáo các loại
15
 
 
115
Chim sẻ
5
 
 
116
Chim lá mía
5
 
 
117
Chim cu đất
10
 
 
118
Yểng (Nhồng)
50
 
 
119
Vành khuyên
50
 
 
120
Chào mào
50
 
 
XIV
BỘ VẸT
 
 
 
121
Vẹt các loại
30
 
 
XV
BỘ BỒ NÔNG
 
 
 
122
Bồ nông các loại
150
 
 
XVI
BỘ CÚ
 
 
 
123
Cú lợn các loại
120
 
 
124
Cú Mèo
150
 
 
125
Dù dì
80
 
 
XVII
BỘ DƠI
 
 
 
126
Dơi ngựa
50
 
 
127
Dơi quạ
50
 
 
XVIII
BỘ YẾN
 
 
 
128
Yến Hàng
50
 
 
129
Yến Phụng
15
 
 
XIX
BỘ GẶM NHẤM
 
 
 
130
Don
 
100
 
131
Dúi
 
70
 
132
Nhím
 
140
 
133
Sóc bay các loại
120
 
 
134
Hải ly
1.000
 
 
135
Sóc
100
 
Bổ sung
XX
BỘ CÁNH VẨY
 
 
 
136
Bướm các loại
5
 
 
137
Đuông chà là
20
 
Bổ sung
XXI
BỘ CÁNH CỨNG
 
 
 
138
Bổ củi
0,4
 
 
XXII
BỘ HÌNH NHỆN
 
 
 
139
Bò Cạp
5
 
 
140
Nhện
1
 
 
XXIII
BỘ SẾU
 
 
Bổ sung
141
Sếu đầu đỏ
1.000
 
Bổ sung
142
Sếu xám
50
 
Bổ sung
143
Chim rẽ mỏ thìa
1.000
 
Bổ sung
XXIV
LOÀI KHÁC
 
 
 
144
Sâu Keo
 
300
Bổ sung
145
Địa Sâm
 
20
Bổ sung

 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi