Công văn 2319/VPCP-KSTT 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: |
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao về việc “Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh” (điểm e khoản 2 Mục V Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ), trên cơ sở ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, Văn phòng Chính phủ đã phối hợp cùng các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia hoàn thiện bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cùng tài liệu hướng dẫn sử dụng (Phụ lục kèm theo và đăng tải trên trang tin thutuchanhchinh.vn).
Văn phòng Chính phủ đề nghị các đồng chí quan tâm, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chuyên môn nghiên cứu kỹ tài liệu hướng dẫn để tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện tại Bộ, ngành, địa phương mình.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của các Đồng chí./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ NHẬN DIỆN BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2319/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Để tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số, ngày 27 tháng 3 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Với quan điểm lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin. Ngoài ra, đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
Đề án gồm 05 nội dung đổi mới: Gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới. Trong đó, có quy định nội dung thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. Các Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông, giao diện của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và các ứng dụng khác (điểm d khoản 4 Mục III Điều 1). Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho Văn phòng Chính phủ xây dựng tài liệu hướng dẫn nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (điểm e khoản 2 Mục V Điều 1).
Thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao, Văn phòng Chính phủ đã xây dựng Tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh để triển khai thực hiện trên phạm vi cả nước.
Tài liệu gồm hai phần chính:
(1) Hướng dẫn sử dụng các yếu tố cơ bản của bộ nhận diện (tên thương hiệu, logo, slogan, màu sắc thương hiệu).
(2) Hướng dẫn sử dụng các ứng dụng biểu đạt (ứng dụng văn phòng, nội thất, ngoại thất).
Mỗi tổ chức, cá nhân khi cần sử dụng các yếu tố cơ bản của thương hiệu thực hiện theo hướng dẫn tại tài liệu này.
II. GIÁ TRỊ BỘ NHẬN DIỆN ĐEM LẠI CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Khoa học |
|
|
Các thủ tục hành chính được xử lý chặt chẽ, thông tin xác thực và thống nhất. Hạn chế tối đa việc người dân, tổ chức phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ rườm rà và lặp đi lặp lại. Đến 2025, 80% người dân, tổ chức không phải cung cấp lại các giấy tờ, thông tin, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó. |
2. Hiệu quả |
|
|
Các thủ tục hành chính được xử lý chính xác và nhanh chóng. Mục tiêu đến 2025, thời gian chờ của người dân giảm xuống còn 15 phút/ lượt. Tăng năng suất và khả năng tiếp cận trung bình của các các cán bộ tại Hệ thống tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính các cấp. |
3. Hiện đại |
|
|
Các thủ tục hành chính được xử lý bằng các ứng dụng công nghệ thông tin và tập trung vào trải nghiệm của người dân, tổ chức. Bắt đầu từ việc số hóa, tạo ra cơ sở dữ liệu quốc gia, mục tiêu đến 2025 là 50% hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến và 100% các hồ sơ giải quyết thành công được lưu trữ điện tử. |
4. Sẵn sàng |
|
|
Các Bộ phận Một cửa chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và tài nguyên, thông tin phục vụ các nhu cầu của người dân. |
5. Thân thiện |
|
|
Cán bộ của các Bộ phận Một cửa có năng lực, tác phong phục vụ thân thiện và tích cực hỗ trợ. Các giao diện tiếp nhận và trả kết quả trực tuyến dễ dàng sử dụng. Mục tiêu độ hài lòng khi giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% vào năm 2025. |
III. NỘI DUNG BỘ NHẬN DIỆN
Bộ nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh được thiết kế dựa trên quá trình nghiên cứu những cam kết và các giá trị cốt lõi mà hệ thống này mang tới cho công dân, tổ chức và nội bộ.
Với công dân và tổ chức, Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cam kết nâng cao chất lượng phục vụ. Theo tinh thần lấy người dân và tổ chức làm trung tâm, các thủ tục hành chính sẽ được cải thiện và số hóa, tăng trải nghiệm tích cực.
Cam kết của công chức, viên chức và các cơ quan trực thuộc là tăng năng suất lao động. Để thực hiện cam kết này, toàn Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hướng tới ứng dụng công nghệ, đồng bộ dữ liệu và xây dựng văn hóa làm việc tích cực, kiến tạo, liêm chính.
Từ những cam kết đó, bộ nhận diện thương hiệu sẽ phải thể hiện được 5 tinh thần cốt lõi: khoa học, hiệu quả, hiện đại, sẵn sàng và thân thiện.
Bên cạnh khả năng biểu đạt các giá trị của thương hiệu, bộ nhận diện thương hiệu cần có tính ứng dụng cao, có thể thi công trên nhiều chất liệu và tránh in ấn sai màu. Vì thế, các phần hình họa không sử dụng các nét quá mỏng và được thiết kế trên các hệ màu cơ bản. Đồng thời, bộ nhận diện cũng kế thừa các phần logo, slogan cũ của hệ thống nhưng không thiết kế trùng lặp, gây hiểu nhầm.
Theo đó, bộ nhận diện được thiết kế là sự tổng hòa giữa những yếu tố đổi mới, hiện đại cùng niềm tự hào và tính dân tộc. Từ đó, thể hiện được tính chính trị của nền hành chính phục vụ, đơn giản, dễ hiểu, ấn tượng với đại chúng.
1. Tên thương hiệu:
- Tên thương hiệu: Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
- Các đơn vị trực thuộc thương hiệu bao gồm:
Cấp |
Tên |
Hướng dẫn |
Bộ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (tên bộ ban ngành) |
- Tên đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và tên Bộ, ban ngành. - Trong cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả” - Tên bộ ban ngành viết theo quy chuẩn từng đơn vị, ví dụ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Khoa học và Công nghệ. |
Tỉnh, thành phố |
Trung tâm Phục vụ hành chính công (tên tỉnh, thành phố) |
- Tên đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm từ “Trung tâm Phục vụ hành chính công” và tên đơn vị hành chính cấp tỉnh - Trong cụm “Trung tâm Phục vụ hành chính công”, viết hoa “Trung” và “Phục” - Danh từ chung (tỉnh, thành phố) không viết hoa - Tên riêng tỉnh, thành phố viết theo quy chuẩn của tỉnh, thành phố Ví dụ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ninh |
Quận, huyện |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (tên quận, huyện |
- Tên đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và tên quận, huyện - Trong cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả” - Danh từ chung (quận, huyện) không viết hoa - Tên quận, huyện viết theo quy chuẩn của quận, huyện. Ví dụ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện Đầm Hà. |
Phường, xã |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (tên phường, xã) |
- Tên đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và tên phường, xã - Trong cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả” - Danh từ chung (phường, xã) không viết hoa - Tên phường, xã viết theo quy chuẩn của phường, xã Ví dụ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã Đại Bình |
Đơn vị chuyên môn. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (đơn vị chuyên môn) |
- Tên đơn vị trực thuộc gồm hai yếu tố: cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả” và tên đơn vị chuyên môn - Trong cụm “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả”, viết hoa “Bộ”, “Tiếp” và “Trả” - Tên đơn vị chuyên môn viết theo quy chuẩn của đơn vị Ví dụ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư Pháp |
2. Khẩu hiệu (Slogan): “Hành chính phục vụ”
Khẩu hiệu thể hiện tinh thần lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ. Từ đó, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp chính là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
Khẩu hiệu là tinh thần chung và được sử dụng xuyên suốt các hoạt động truyền thông và tiếp thị của thương hiệu.
3. Logo
3.1. Ý nghĩa logo
Logo của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh là sự kết hợp của các yếu tố dân tộc và phong cách thiết kế theo chủ nghĩa tối giản (minimalism).
Logo lấy cảm hứng từ hình ảnh quốc kỳ của Việt Nam và 5 bàn tay nắm vào nhau. Cũng tương đồng với ý nghĩa của quốc kỳ, logo với nền màu đỏ tượng trưng cho màu của cách mạng, máu của các anh hùng, ngôi sao vàng tượng trưng cho linh hồn dân tộc và năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp tham gia cách mạng sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết lại. Hình ảnh 5 bàn tay nắm vào nhau là biểu tượng Đại đoàn kết. Đây cũng là yếu tố được thừa kế từ logo Cải cách thủ tục hành chính cũ. Logo được tạo thành bởi hình ảnh đan kết của những bàn tay xếp chồng lên nhau tạo thành khối hình ngôi sao nổi bật. Cấu trúc của khung hình vừa có tính chắc chắn, vừa có tính liền mạch logic kết hợp với sự chuyển màu từ đậm sang nhạt tạo cảm giác như hình ảnh lá cờ bay trong gió.
Logo được thiết kế với nét dày và dải màu sắc cơ bản. Điều này giúp tăng tính ứng dụng của logo. Logo có thể được in ấn trên các ứng dụng văn phòng như danh thiếp, tiêu đề thư, phong bì và thi công trên các ứng dụng nội ngoại thất như bàn lễ tân, các bảng biển,...
3.2. Quy chuẩn chính thức
3.2.1. Các phiên bản logo
Các phiên bản của logo là sự thay đổi về vị trí của các yếu tố: Phần biểu tượng (symbol), phần chữ (text) và phần màu sắc.
- Phần biểu tượng (symbol) như sau:
Coi x là 01 đơn vị thiết kế tiêu chuẩn. Tạo hình tổng thể thể hiện các tỉ lệ hình ảnh theo x.
- Phần chữ (text):
+ Phần chữ bao gồm: Tên thương hiệu (Bộ phận Một cửa/ Trung tâm Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) - Tên đơn vị (Bộ Khoa học và Công nghệ/ Tỉnh Quảng Ninh) - Khẩu hiệu (Hành chính phục vụ).
+ Phần chữ sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự: Tên thương hiệu, tên đơn vị, khẩu hiệu.
+ Phần tên thương hiệu và tên riêng đơn vị được viết hoa toàn bộ, sử dụng font SVN-Kelson Sans Bold và cùng size.
+ Phần khẩu hiệu Hành chính phục vụ sử dụng font SVN-Kelson Sans Regular.
+ Tỉ lệ giữa phần Tên thương hiệu, Tên riêng đơn vị và phần Khẩu hiệu là 1.3:1.
- Phần màu sắc được quy định ở mục 4. Màu sắc thương hiệu
Logo phiên bản ngang
- Phần biểu tượng (symbol) nằm ở bên trái. Phần chữ (text) nằm ở bên phải.
- Phần chữ được căn trái.
- Tỉ lệ giữa Phần biểu tượng và phần chữ là 3:1.
Logo phiên bản dọc
- Phần biểu tượng (symbol) nằm ở phía trên. Phần chữ (text) nằm ở phía dưới.
- Phần chữ được căn giữa toàn bộ
- Tỉ lệ giữa Phần biểu tượng và phần chữ là 3/1
Logo âm bản
11
Logo dương bản