Thông tư 81/2019/TT-BTC quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 81/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 nhóm hành vi vi phạm trong đánh giá tuân thủ đối với người khai hải quan
Theo đó, 07 nhóm hành vi vi phạm áp dụng trong đánh giá tuân thủ đối với người khai hải quan bao gồm:
Thứ nhất, nhóm hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế, bao gồm các hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố đối với các tội danh được quy định tại Bộ luật Hình sự như: Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp; Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam;…
Thứ hai, nhóm hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra như: Không bố trí người, phương tiện phục vụ việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải khi cơ quan hải quan yêu cầu mà không có lý do xác đáng; Bốc dỡ hàng hóa không đúng cảng đích ghi trong bản lược khai hàng hóa, vận tải đơn;…
Thứ ba, nhóm hành vi vi phạm của người khai hải quan là chủ phương tiện, người được chủ phương tiện xuất nhập cảnh ủy quyền như: Xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực một phần Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 81/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 81/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định:
Các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan bao gồm:
THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN QUẢN LÝ RỦI RO
ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT NGƯỜI KHAI HẢI QUAN VÀ PHÂN LOẠI
MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
Người khai hải quan được đánh giá, phân loại theo một trong các mức độ tuân thủ pháp luật như sau:
Trường hợp ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử hải quan chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, việc trao đổi, cung cấp thông tin được thực hiện bằng văn bản.
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; đại lý làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế; chủ phương tiện, người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền; doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng được phân loại mức độ rủi ro theo một trong những hạng sau:
Mức độ rủi ro người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng từ Hạng 2 đến Hạng 6 được phân loại dựa trên các yếu tố quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP như sau:
Rủi ro đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được phân loại theo một trong các mức sau:
Rủi ro đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trong hoạt động nghiệp vụ hải quan được phân loại dựa trên các yếu tố quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP như sau:
Không sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro làm căn cứ duy nhất để quyết định kiểm tra, giám sát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra và các hoạt động nghiệp vụ khác đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Căn cứ mức độ rủi ro trong quá trình xếp, dỡ, lưu giữ tại cảng, kho, bãi, khu vực cửa khẩu và các thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định, cơ quan hải quan quyết định việc kiểm tra hàng hóa và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong quá trình làm thủ tục hải quan, các thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định và thông tin trên tờ khai, cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hải quan và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong quá trình làm thủ tục hải quan, các thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định và thông tin trên tờ khai, cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hải quan và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan lựa chọn kiểm tra sau thông quan và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Hải quan được lựa chọn kiểm tra không quá 0,5% tổng số doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tính từ 01/01 đến 31/12 năm trước liền kề của năm đánh giá.
Căn cứ mức độ rủi ro trong hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất và thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định, cơ quan hải quan quyết định kiểm tra và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế và các thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định, cơ quan hải quan quyết định kiểm tra và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ các quy định của pháp luật thuế và mức độ rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan hải quan phân loại hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế và áp dụng biện pháp quản lý như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong quá trình giám sát hải quan và các thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định, cơ quan hải quan quyết định phương thức giám sát, kiểm tra hàng hóa và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong quá trình giám sát lấy mẫu phục vụ kiểm tra chuyên ngành trong địa bàn hoạt động hải quan và thông tin thông báo việc lấy mẫu phục vụ kiểm tra chuyên ngành, cơ quan hải quan quyết định việc giám sát và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các thông tin nghiệp vụ tại thời điểm ra quyết định, cơ quan hải quan quyết định kiểm tra, giám sát và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các thông tin nghiệp vụ, cơ quan hải quan quyết định lấy mẫu phân tích, kiểm định và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong hoạt động thanh tra chuyên ngành, cơ quan hải quan lựa chọn thanh tra chuyên ngành và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan như sau:
Căn cứ mức độ rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ khác và các thông tin nghiệp vụ, cơ quan hải quan quyết định áp dụng các biện pháp nghiệp vụ phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BỘ TÀI CHÍNH
Phụ lục I
BỘ CHỈ TIÊU THÔNG TIN QUẢN LÝ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
(1) |
(2) |
A |
Thông tin người khai hải quan |
I |
Thông tin doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa |
1 |
Thông tin chung |
1.1 |
Tên doanh nghiệp |
|
- Tên đầy đủ |
|
- Tên giao dịch |
1.2 |
Mã doanh nghiệp |
|
- Mã doanh nghiệp (theo giấy ĐKKD) |
|
- Mã số thuế khác (theo Thông báo cấp MST của cơ quan thuế) |
1.3 |
Giấy chứng nhận ĐKKD |
1.4 |
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp |
|
- Địa chỉ trụ sở ghi tại ĐKKD |
|
- Địa chỉ nhận thông báo thuế |
|
- Địa chỉ trụ sở thực tế đang hoạt động |
1.5 |
Địa chỉ chi nhánh doanh nghiệp |
1.6 |
Thông tin về chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
1.7 |
Thông tin về trạng thái doanh nghiệp |
1.8 |
Loại hình doanh nghiệp theo yêu cầu quản lý HQ |
1.9 |
Mối quan hệ của doanh nghiệp (quan hệ cùng công ty/tập đoàn; công ty mẹ/con; đối tác kinh doanh; đại lý làm thủ tục hải quan, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; ủy thác, xuất khẩu, nhập khẩu; liên doanh; cổ phần (trên 5% số cổ phiếu phổ thông) và quan hệ khác) |
2 |
Thông tin về tình hình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
2.1 |
Thông tin về thời gian, tần suất hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
2.2 |
Thông tin về kim ngạch hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, số tiền nộp thuế hàng hóa |
3 |
Thông tin về tình hình chấp hành pháp luật |
3.1 |
Thông tin chấp hành pháp luật về nộp thuế, cưỡng chế thuế trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
3.2 |
Thông tin về xử lý vi phạm trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng khác |
4 |
Thông tin khác liên quan |
II |
Thông tin đại lý làm thủ tục hải quan |
1 |
Thông tin quy định tại Phần I Mục A Phụ lục này |
2 |
Thông tin về nhân viên làm đại lý thủ tục hải quan |
3 |
Số lượng tờ khai đại lý làm thủ tục hải quan nhận làm thủ tục |
4 |
Số lượng tờ khai đại lý làm thủ tục hải quan đứng tên chủ hàng |
5 |
Thông tin về chủ hàng xuất khẩu, nhập khẩu |
III |
Thông tin doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế |
1 |
Thông tin quy định tại Phần I Mục A Phụ lục này |
2 |
Thông tin về điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính |
3 |
Thông tin về nội dung, thời hạn của giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính; sửa đổi, bổ sung, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép bưu chính |
4 |
Thông tin về khả năng tài chính và nhân sự |
5 |
Thông tin về hạ tầng công nghệ thông tin; phương thức cung ứng, quản lý, điều hành dịch vụ; hệ thống kiểm soát nội bộ |
6 |
Thông tin về biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính |
7 |
Số lượng tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu do doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan thay cho chủ hàng |
8 |
Thông tin về chủ hàng xuất khẩu, nhập khẩu |
IV |
Thông tin chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền |
1 |
Thông tin chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
1.1 |
Thông tin chung |
|
- Họ tên |
|
- Quốc tịch |
|
- Địa chỉ nơi cư trú |
|
- Số điện thoại |
|
- Số chứng minh nhân dân (ngày cấp, nơi cấp) |
|
- Số thẻ căn cước(ngày cấp, nơi cấp) |
|
- Số hộ chiếu (ngày cấp, nơi cấp) |
|
- Mã số thuế (nếu có) |
|
- Giấy tờ tương đương khác |
1.2 |
Thông tin về thời gian, tần suất hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
1.3 |
Thông tin về vi phạm trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của phương tiện vận tải, chủ và người điều khiển phương tiện vận tải |
1.4 |
Thông tin về việc khai báo, phối hợp cung cấp thông tin cho cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
2 |
Thông tin người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền |
2.1 |
Các thông tin quy định tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.4 Phần IV Mục A Phụ lục này |
2.2 |
Thông tin hoạt động ủy quyền làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của người khai hải quan |
3 |
Thông tin khác liên quan |
V |
Thông tin về người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế (theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP) |
1 |
Thông tin về chủ hàng hóa |
1.1 |
Thông tin quy định tại Phần I Mục A Phụ lục này (đối với chủ hàng hóa là tổ chức, cá nhân) |
|
- Tên dự án đầu tư miễn thuế |
2 |
Thông tin quy định tại Mục D Phụ lục này (đối với chủ hàng hóa là người xuất cảnh, nhập cảnh) |
3 |
Thông tin về người được chủ hàng hóa ủy quyền |
|
- Họ tên |
|
- Quốc tịch |
|
- Địa chỉ nơi cư trú |
|
- Số điện thoại |
|
- Số chứng minh nhân dân (ngày cấp, nơi cấp) |
|
- Số thẻ căn cước (ngày cấp, nơi cấp) |
|
- Số hộ chiếu (ngày cấp, nơi cấp) |
|
- Mã số thuế (nếu có) |
|
- Giấy tờ tương đương khác |
4 |
Thông tin về giấy tờ ủy quyền |
5 |
Thông tin về hàng hóa |
5.1 |
Thông tin chung |
|
- Tên hàng hóa |
|
- Số lượng/số kiện hành lý |
|
- Trọng lượng |
5.2 |
Đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế |
|
- Mã số hàng hóa |
|
- Tên hàng theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
|
- Tên Tiếng Anh |
|
- Tên thương mại |
|
- Nhà sản xuất |
|
- Mã ký hiệu |
|
- Model |
|
- Năm sản xuất, nguyên liệu, thành phần, hàm lượng, nhãn mác |
|
- Công dụng của hàng hóa |
5.3 |
Thông tin khác liên quan |
B |
Thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
1 |
Tên hàng hóa |
2 |
Mã số (HS) hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành |
3 |
Mã số (HS) hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý theo pháp luật thuế |
4 |
Xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
5 |
Trị giá hải quan |
6 |
Thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trước khi đến hoặc rời cửa khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được tập kết, lưu giữ, quản lý tại cảng, kho, bãi, khu vực cửa khẩu |
7 |
Thông tin về dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm về chính sách quản lý chuyên ngành, xuất xứ, phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, chính sách thuế... |
8 |
Thông tin khác liên quan |
C |
Thông tin phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
1 |
Thông tin chung của phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
|
- Tên phương tiện |
|
- Chủng loại |
|
- Số đăng ký |
|
- Trọng tải |
|
- Quốc gia |
|
- Thông số kỹ thuật của phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
2 |
Chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh |
3 |
Người điều khiển và làm việc trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
4 |
Cảng, tuyến đường vận chuyển ở trong nước và nước ngoài |
5 |
Thông tin về tình hình hoạt động của phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
6 |
Thông tin về kết quả tiến hành thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
7 |
Thông tin khác liên quan |
D |
Thông tin người và hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
1 |
Họ tên |
2 |
Ngày sinh |
3 |
Giới tính |
4 |
Quốc tịch |
5 |
Địa chỉ nơi cư trú |
6 |
Số điện thoại |
7 |
Số chứng minh nhân dân (ngày cấp, nơi cấp) |
8 |
Số thẻ căn cước (ngày cấp, nơi cấp) |
9 |
Số hộ chiếu (ngày cấp, nơi cấp) |
10 |
Mã số thuế (nếu có) |
11 |
Thông tin chuyến đi |
12 |
Thông tin hành lý mang theo |
13 |
Thông tin về quá trình hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
14 |
Thông tin kết quả thực hiện các biện pháp quản lý của cơ quan hải quan và các cơ quan nhà nước có liên quan |
15 |
Thông tin vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, pháp luật kế toán, thống kê |
16 |
Thông tin về kết quả tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
17 |
Thông tin khác liên quan |
Đ |
Thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến sản xuất và hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh |
I |
Thông tin tổ chức, cá nhân là đối tác kinh doanh nước ngoài |
1 |
Họ tên |
2 |
Số hộ chiếu |
3 |
Mã số do cơ quan hải quan cấp để phục vụ quản lý |
4 |
Địa chỉ |
5 |
Quốc tịch |
6 |
Mối quan hệ và quá trình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam |
7 |
Thông tin vi phạm pháp luật ở nước ngoài |
8 |
Thông tin vi phạm của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trong việc xuất khẩu, nhập khẩu các lô hàng có liên quan đến đối tác nước ngoài |
9 |
Thông tin khác liên quan |
II |
Thông tin doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế |
1 |
Thông tin tương tự Phần I Mục A Phụ lục này |
2 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế |
3 |
Địa điểm kinh doanh hàng miễn thuế |
4 |
Kho chứa hàng miễn thuế |
5 |
Đối tượng mua hàng miễn thuế |
6 |
Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế; hàng hóa tiêu hủy; hàng mẫu; hàng thử |
7 |
Báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế |
III |
Thông tin doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi; doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan; doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ |
1 |
Thông tin tương tự tại Phần I Mục A Phụ lục này |
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh cảng, kho, bãi; kho ngoại quan |
3 |
Địa chỉ, diện tích khu vực cảng, kho, bãi; kho ngoại quan |
4 |
Các thông tin liên quan đến bảo quản hàng hóa tại cảng, kho, bãi; kho ngoại quan |
5 |
Danh sách các doanh nghiệp thuê địa điểm lưu giữ hàng hóa |
IV |
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
1 |
Thông tin tương tự tại Phần I Mục A Phụ lục này |
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải |
3 |
Thông tin về nhân viên vận tải |
4 |
Danh sách phương tiện vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
5 |
Danh sách các doanh nghiệp thuê vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
6 |
Các tuyến đường vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh |
V |
Thông tin doanh nghiệp kinh doanh dịch và giám định thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
1 |
Thông tin quy định tại Phần I Mục A Phụ lục này |
2 |
Thông tin về giám định viên |
2.1 |
Trình độ của giám định viên (đại học, cao đẳng) |
2.2 |
Chứng chỉ chuyên môn (trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ chuyên môn) |
|
- Tên chứng chỉ |
|
- Lĩnh vực chuyên môn |
|
- Ngày cấp |
|
- Nơi cấp |
2.3 |
Thời gian công tác trong lĩnh vực giám định hàng hoá, dịch vụ |
3 |
Thông tin về quy trình, phương pháp giám định hàng hoá, dịch vụ |
3.1 |
Phương tiện kỹ thuật giám định |
3.2 |
Quy trình nghiệp vụ |
3.3 |
Các chứng chỉ (nếu có) |
|
- Chứng chỉ về hệ thống đảm bảo quản lý chất lượng |
|
- Chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng (áp dụng riêng đối với từng tổ chức giám định) |
|
- Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của phòng thử nghiệm. |
4 |
Thông tin vi phạm trong trường hợp chứng thư giám định có kết quả sai |
4.1 |
Số tiền phạt doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trả cho khách hàng trong trường hợp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý |
4.2 |
Số tiền bồi thường thiệt hại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trả cho khách hàng trong trường hợp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi cố ý. |
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
|
Phụ lục II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TUÂN THỦ MỨC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
Phần I. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp không bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 1 % trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp chưa từng nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh quá thời hạn 90 ngày, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách các doanh nghiệp không có hoạt động tại địa chỉ trụ sở đăng ký theo kết quả kiểm tra, xác minh của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan Hải quan, trong thời gian 365 ngày trở về trước tính từ thời điểm đánh giá. |
7. |
Tiêu chí số 7. Tại thời điểm đánh giá, doanh nghiệp tham gia các chương trình hợp tác, quan hệ đối tác với cơ quan hải quan (nếu có) có nội dung phối hợp cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tuân thủ. |
8. |
Tiêu chí số 8. Tại thời điểm đánh giá, doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ ở mức độ thấp, theo kết quả đánh giá của Cơ quan Thuế cung cấp cho cơ quan Hải quan. |
9. |
Tiêu chí số 9. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa trên 365 ngày và có trên 100 tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa đã được thông quan trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Đại lý làm thủ tục hải quan không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1. |
2. |
Tiêu chí số 2. Đại lý làm thủ tục hải quan cho lô hàng không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 0,5% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Đại lý làm thủ tục hải quan không bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại Mục V Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan) ban hành kèm theo Thông tư này trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Đại lý hải quan không thuộc danh sách các Đại lý làm thủ tục hải quan không có hoạt động tại địa chỉ trụ sở đăng ký theo kết quả kiểm tra, xác minh của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan hải quan, trong thời gian 365 ngày trở về trước tính đến thời điểm đánh giá. |
7. |
Tiêu chí số 7. Đại lý làm thủ tục hải quan cung cấp các thông tin phục vụ đánh giá tuân thủ trên cơ sở tham gia các chương trình thỏa thuận hợp tác, quan hệ đối tác (nếu có) với cơ quan hải quan, tại thời điểm đánh giá. |
8. |
Tiêu chí số 8. Đại lý có thời gian hoạt động trên 365 ngày và làm thủ tục hải quan thay chủ hàng từ 100 tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu trở lên, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP CHUYỂN PHÁT NHANH, DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1. |
2. |
Tiêu chí số 2. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng không bị xử phạt vi phạm về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 1 % trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp không bị xử phạt về các hành vi vi phạm quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính; vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính tại Mục VI Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực bưu chính) ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan Hải quan, trong thời gian 365 ngày trở về trước tính từ thời điểm đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Trong trường hợp thay mặt chủ hàng nộp thuế, doanh nghiệp chưa từng nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh quá thời hạn 90 ngày, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
7. |
Tiêu chí số 7. Tại thời điểm đánh giá, doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về hàng hóa trước khi đến cửa khẩu; phối hợp với cơ quan hải quan xử lý hàng tồn; cung cấp thông tin dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm của hàng hóa; thông tin về hạ tầng công nghệ thông tin; trang thiết bị máy móc tại địa điểm kiểm tra tập trung giám sát hàng hóa và hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp cho cơ quan hải quan trên cơ sở tham gia các chương trình thỏa thuận hợp tác, quan hệ đối tác (nếu có) với cơ quan hải quan. |
8. |
Tiêu chí số 8. Tại thời điểm đánh giá, doanh nghiệp có thời gian hoạt động trên 365 ngày. |
Phần IV. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN LÀ CHỦ PHƯƠNG
TIỆN, NGƯỜI ĐƯỢC CHỦ PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH ỦY QUYỀN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Người khai hải quan không bị xử lý về các hành vi vi phạm tại Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục 11 Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương), Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi vi phạm của phương tiện) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
2. |
Tiêu chí số 2. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 01 lần về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Tại thời điểm đánh giá, người khai hải quan tham gia các chương trình hợp tác, quan hệ đối tác với cơ quan hải quan có nội dung về việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, phối hợp, tự nguyện cung cấp theo định kỳ hoặc đột xuất đối với các thông tin cảnh báo rủi ro, dấu hiệu vi phạm của hàng hóa, đối tượng được chuyên chở trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. |
4. |
Tiêu chí số 4. Người khai hải quan có thời gian hoạt động xuất nhập cảnh trên 365 ngày và có trên 50 tờ khai xuất cảnh, nhập cảnh đối với phương tiện vận tải đã được thông quan trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm với tổng số tiền trong một lần xử phạt vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm với tổng số tiền trong một lần xử phạt vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 1% trên tổng số tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Tại thời điểm đánh giá, doanh nghiệp tham gia các chương trình hợp tác, quan hệ đối tác với cơ quan hải quan (nếu có) có nội dung phối hợp cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tuân thủ. |
7. |
Tiêu chí số 7. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động trên 365 ngày. |
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
|
Phụ lục III
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TUÂN THỦ MỨC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
Phần I. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1 |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp không bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 1% trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Doanh nghiệp không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá thời hạn 90 ngày tại thời điểm đánh giá. |
7. |
Tiêu chí số 7. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa trên 365 ngày và có trên 50 tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa đã được thông quan trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Đại lý làm thủ tục hải quan không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2. |
2. |
Tiêu chí số 2. Đại lý làm thủ tục hải quan cho lô hàng không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 5% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Đại lý làm thủ tục hải quan không bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại Mục V Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan) ban hành kèm theo Thông tư này trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP CHUYỂN PHÁT NHANH, DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2. |
2. |
Tiêu chí số 2. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3, |
Tiêu chí số 3. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng không bị xử phạt vi phạm về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 1 % trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5 |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Doanh nghiệp không bị xử phạt về vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính; vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính tại Mục VI Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực bưu chính) ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan Hải quan, trong thời gian 365 ngày trở về trước tính từ thời điểm đánh giá. |
7. |
Tiêu chí số 7. Trong trường hợp thay mặt chủ hàng nộp thuế, doanh nghiệp không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá thời hạn 90 ngày tại thời điểm đánh giá. |
Phần IV. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN LÀ CHỦ PHƯƠNG
TIỆN, NGƯỜI ĐƯỢC CHỦ PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH ỦY QUYỀN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Người khai hải quan không nằm trong danh sách người khai hải quan tuân thủ Mức 2. |
2. |
Tiêu chí số 2. Người khai hải quan không bị xử lý về các hành vi vi phạm tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), điểm 1, điểm 2 Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan và hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 01 lần về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương), các điểm 3, 4, 5 Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm của phương tiện) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 04 lần về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp không bị xử phạt với tổng số tiền trong một lần xử phạt vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 1 % trên tổng số tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
|
Phụ lục IV
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TUÂN THỦ MỨC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
Phần I. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2, Mức 3. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp không bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4 |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm, bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Doanh nghiệp không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá thời hạn 90 ngày tại thời điểm đánh giá. |
Phần II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Đại lý làm thủ tục hải quan không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2, Mức 3. |
2. |
Tiêu chí số 2. Đại lý làm thủ tục hải quan cho lô hàng không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 7% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 10% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Đại lý làm thủ tục hải quan không bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại Mục V Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan) ban hành kèm theo Thông tư này trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP CHUYỂN PHÁT NHANH, DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2, Mức 3. |
2. |
Tiêu chí số 2. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng không bị xử phạt vi phạm về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Doanh nghiệp không bị xử phạt về vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính; vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính tại Mục VI Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực bưu chính) ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan Hải quan, trong thời gian 365 ngày trở về trước tính từ thời điểm đánh giá. |
7. |
Tiêu chí số 7. Trong trường hợp thay mặt chủ hàng nộp thuế, doanh nghiệp không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá thời hạn 90 ngày tại thời điểm đánh giá. |
Phần IV. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN LÀ CHỦ PHƯƠNG
TIỆN, NGƯỜI ĐƯỢC CHỦ PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH ỦY QUYỀN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Người khai hải quan không nằm trong danh sách người khai hải quan tuân thủ Mức 2, Mức 3. |
2. |
Tiêu chí số 2. Người khai hải quan không bị xử lý về các hành vi vi phạm tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), điểm 1, điểm 2 Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xếp dỡ, chuyển tải sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan và hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 03 lần về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương), các điểm 3, 4, 5 Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm của phương tiện) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 06 lần về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp không nằm trong danh sách doanh nghiệp tuân thủ Mức 1, Mức 2, Mức 3. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 01 lần với tổng số tiền trong một lần xử phạt vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng thuộc Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 2% trên tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt không vượt quá 3% trên tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
|
Phụ lục V
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TUÂN THỦ MỨC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính)
Phần I. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan của doanh nghiệp về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá thời hạn 90 ngày tại thời điểm đánh giá. |
Phần II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Đại lý làm thủ tục hải quan cho lô hàng bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục 1 Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
2. |
Tiêu chí số 2. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục l Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3 |
Tiêu chí số 3. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 7% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Trong tổng số tờ khai do đại lý thay mặt chủ hàng khai hải quan, có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 10% trên tổng số tờ khai đã thông quan do đại lý thay mặt chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Đại lý làm thủ tục hải quan bị xử phạt về các hành vi vi phạm tại Mục V Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan) ban hành kèm theo Thông tư này trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP CHUYỂN PHÁT NHANH, DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
2. |
Tiêu chí số 2. Tờ khai do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay chủ hàng bị xử phạt vi phạm về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục 1 Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 2% trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng) có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 3% trên tổng số tờ khai đã thông quan do doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thay cho chủ hàng thực hiện về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
5. |
Tiêu chí số 5. Doanh nghiệp bị xử phạt về vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính; vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính tại Mục VI Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực bưu chính) ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan Hải quan, trong thời gian 365 ngày trở về trước tính từ thời điểm đánh giá. |
6. |
Tiêu chí số 6. Trong trường hợp thay mặt chủ hàng nộp thuế, doanh nghiệp còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quá thời hạn 90 ngày tại thời điểm đánh giá. |
Phần IV. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN LÀ CHỦ PHƯƠNG
TIỆN, NGƯỜI ĐƯỢC CHỦ PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH ỦY QUYỀN
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Người khai hải quan bị xử lý về các hành vi vi phạm tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), điểm 1, điểm 2 Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan và hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
2. |
Tiêu chí số 2. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 03 lần về các hành vi vi phạm tại điểm 2 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế), Mục II Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra), Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương), các điểm 3, 4, 5 Mục VII Phụ lục VI (Nhóm hành vi vi phạm của phương tiện) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Người khai hải quan có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 06 lần về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
Phần V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
STT |
Tiêu chí |
1 |
2 |
1. |
Tiêu chí số 1. Doanh nghiệp, Chủ doanh nghiệp, Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị xử lý về các hành vi vi phạm quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị khởi tố, đề nghị khởi tố về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
2. |
Tiêu chí số 2. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 01 lần với tổng số tiền trong một lần xử phạt vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng thuộc Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
3. |
Tiêu chí số 3. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 2% trên tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục III Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm, hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
4. |
Tiêu chí số 4. Doanh nghiệp có tổng số lần bị xử phạt vượt quá 3% trên tổng số lô hàng ra/vào cảng, kho, bãi về các hành vi vi phạm tại Mục IV Phụ lục VI (Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương) ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời gian 365 ngày liên tiếp trở về trước tính từ ngày đánh giá. |
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
|
Phụ lục VI
DANH MỤC HÀNH VI VI PHẠM ÁP DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ TUÂN
THỦ ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019
của Bộ Tài chính)
I. Nhóm hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, sản xuất, buôn bán hàng cấm, gian lận thương mại, trốn thuế, gian lận thuế:
1. Nhóm hành vi bị khởi tố, bị đề nghị khởi tố đối với các tội danh được quy định tại Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi bổ sung năm 2017:
a) Tội buôn lậu;
b) Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới;
c) Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm;
d) Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm;
e) Tội sản xuất, buôn bán hàng giả;
f) Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
g) Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
h) Tội trốn thuế;
i) Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp;
j) Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam;
k) Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm;
l) Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy;
m) Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy;
n) Tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
o) Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ;
p) Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ;
q) Tội rửa tiền;
r) Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức;
2. Nhóm hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính:
a) Hành vi đánh tráo hàng hoá đã kiểm tra hải quan với hàng hoá chưa kiểm tra hải quan;
b) Hành vi sử dụng niêm phong hải quan giả mạo;
c) Hành vi sử dụng chứng từ, tài liệu giả mạo, không hợp pháp, không đúng với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để khai, nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan mà không phải là tội phạm;
d) Hành vi sử dụng bất hợp pháp tài khoản đăng nhập, chữ ký số được cấp cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện thủ tục hải quan;
đ) Hành vi truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan mà không phải là tội phạm;
e) Hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không phải là tội phạm;
g) Hành vi tự ý thay đổi bao bì, nhãn hàng hoá đang chịu sự giám sát hải quan;
h) Hành vi tự ý tiêu thụ hàng hoá đang chịu sự giám sát hải quan; hàng hoá được giao bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định;
i) Hành vi tiêu thụ phương tiện vận tải đăng ký lưu hành tại nước ngoài tạm nhập cảnh vào Việt Nam;
j) Hành vi chứa chấp, mua bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong địa bàn hoạt động hải quan mà tang vật vi phạm có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên mà không phải là tội phạm;
k) Hành vi tẩu tán, tiêu huỷ hoặc vứt bỏ hàng hoá để trốn tránh sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan;
l) Hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
m) Hành vi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa: Hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu nhưng không có hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa, trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
n) Hành vi vi phạm về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa: Hành vi kinh doanh tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập những mặt hàng quy định phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà không có giấy phép theo quy định;
o) Hành vi đặt gia công hàng hóa hoặc nhận gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép mà không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
p) Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan; các hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực khác do cơ quan hải quan xử phạt, với số tiền xử phạt trên 50 triệu đồng trong một lần xử phạt, không thuộc các trường hợp nêu tại Mục II Danh mục này.
II. Nhóm hành vi không chấp hành yêu cầu của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra
1. Không bố trí người, phương tiện phục vụ việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải khi cơ quan hải quan yêu cầu mà không có lý do xác đáng.
2. Không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan hải quan.
3. Không xuất trình hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa còn đang lưu giữ là đối tượng kiểm tra sau thông quan để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật hải quan.
4. Không chấp hành hiệu lệnh dừng, khám xét phương tiện vận tải theo quy định.
5. Không cung cấp sơ đồ hầm hàng, chỉ dẫn, mở nơi nghi vấn cất giữ hàng hóa trên phương tiện vận tải để thực hiện quyết định khám hành chính.
6. Bốc dỡ hàng hoá không đúng cảng đích ghi trong bản lược khai hàng hoá, vận tải đơn mà không có lý do xác đáng.
7. Xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không có sự đồng ý của cơ quan hải quan.
8. Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật.
III. Nhóm hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương
Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan; các hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực khác do cơ quan hải quan xử phạt, với số tiền vượt thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương trong một lần xử phạt không thuộc các trường hợp nêu tại các Mục I, Mục II nêu trên.
IV. Nhóm hành vi vi phạm bị xử phạt với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương
Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan; các hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực khác do cơ quan hải quan xử phạt, với số tiền thuộc thẩm quyền của Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan và các chức danh tương đương trong một lần xử phạt không thuộc các trường hợp nêu tại các Mục I, Mục II, Mục III nêu trên.
V. Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC
1. Hành vi không thực hiện chế độ báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 (sau đây viết tắt là báo cáo) hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan trong 02 lần liên tiếp.
2. Hành vi không thông báo cho cơ quan hải quan nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Đại lý làm thủ tục hải quan có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan.
VI. Nhóm hành vi vi phạm trong lĩnh vực bưu chính áp dụng đánh giá tuân thủ đối với người khai hải quan là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp cung ứng chuyển phát nhanh quốc tế theo Điều 7, Điều 8 Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/1/2013 của Chính phủ quy định xử phạt trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện
1. Các hành vi vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính.
2. Các hành vi vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
VII. Nhóm hành vi vi phạm của người khai hải quan là chủ phương tiện, người được chủ phương tiện xuất nhập cảnh ủy quyền
1. Xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan.
2. Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Đưa phương tiện vận tải nước ngoài qua lại biên giới đất liền không đúng tuyến đường, cửa khẩu quy định.
4. Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải không đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
5. Không tái xuất, tái nhập phương tiện vận tải đúng thời hạn quy định.