Quyết định 1810/QĐ-TCHQ 2018 Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1810/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1810/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình kiểm tra trị giá hải quan với hàng hóa xuất, nhập khẩu
Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan đã được Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1810/QĐ-TCHQ ngày 15/06/2018.
Quy trình này hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra nội dung khai báo, trị giá khai báo, tham vấn và xác định trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan, áp dụng đối với những lô hàng thuộc diện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và được thực hiện cùng với các Quy trình nghiệp vụ khác.
Mục đích kiểm tra là nhằm đánh giá việc tuân thủ pháp luật trong khai báo và xác định trị giá hải quan của người khai hải quan để đảm bảo tuân thủ đúng các nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá hải quan; thu đúng, thu đủ thuế cho ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình kiểm tra chi tiết hồ sơ, thực tế hàng hóa (nếu có), nếu có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo hoặc có nghi vấn về trị giá khai báo thì phải xử lý kết quả kiểm tra trị giá tại khâu trong thông quan, không chuyển và không thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hàng hóa được thông quan.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Quyết định 1810/QĐ-TCHQ tại đây
tải Quyết định 1810/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1810/QĐ-TCHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA, THAM VẤN VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
----------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, THAM VẤN, XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Quy trình này hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra nội dung khai báo, trị giá khai báo, tham vấn và xác định trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan, áp dụng đối với những lô hàng thuộc diện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và được thực hiện cùng với các Quy trình nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành.
Mục đích kiểm tra là nhằm đánh giá việc tuân thủ pháp luật trong khai báo và xác định trị giá hải quan của người khai hải quan đề đảm bảo tuân thủ đúng các nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá hải quan; thu đúng, thu đủ thuế cho Ngân sách nhà nước.
Công chức kiểm tra hồ sơ hải quan (sau đây gọi là công chức kiểm tra) thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cụ thể như sau:
Một số tên hàng đã được chuẩn hóa tại Phụ lục I kèm theo Quy trình này.
Lưu ý: Trường hợp người khai hải quan có mối quan hệ đặc biệt quy định tại Điều 7 Thông tư số 39/2015/TT-BTC nhưng không khai trên tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá hải quan (nếu có) thì công chức kiểm tra yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung bằng “Chỉ thị hải quan” thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã A) trên Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan hoặc trên tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu (trường hợp khai hải quan trên tờ khai giấy) theo quy định tại Điều 20 được quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trên cơ sở khai bổ sung của người khai hải quan, công chức kiểm tra thực hiện kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: tại tag “Kiểm tra nội dung khai báo” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Chưa đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo”.
Riêng đối với trường hợp khai điện tử, ngoài việc lập và gửi Thông báo trị giá hải quan cho người khai hải quan bằng văn bản, công chức kiểm tra phải thông báo cho người khai hải quan bằng “Chỉ thị Hải quan” thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã A) trên Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: tại tag “Kiểm tra nội dung khai báo” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo”.
Cập nhật tại hệ thống GTT02: tại tag “Xác định giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Người khai hải quan khai bổ sung theo Thông báo trị giá hải quan số.... ngày…. của đơn vị ban hành”.
Cập nhật tại hệ thống GTT02:
- Tại tag “Xác định giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật phương pháp, mức giá xác định cho các dòng hàng, đồng thời cập nhật lý do xác định giá: “Do DN không khai bổ sung / khai bổ sung không đúng theo Thông báo trị giá hải quan số.... ngày…. của đơn vị ban hành”.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: tại chức năng cập nhật kết quả kiểm tra Thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan, công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Phù hợp với hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa”.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng cập nhật kết quả kiểm tra Thông báo kết quả xác định trước, công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Không phù hợp với hồ sơ hải quan / thực tế hàng hóa”.
Thực hiện kiểm tra trị giá khai báo theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều này.
Công chức kiểm tra thực hiện so sánh, đối chiếu trị giá khai báo tại chỉ tiêu “Đơn giá tính thuế” trên tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá hải quan (nếu có) với trị giá nêu tại điểm b.4, b.5 khoản 3 Điều 25 được quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Công chức kiểm tra thông báo cho người khai hải quan bằng “Chỉ thị hải quan” thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã A) trên Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan hoặc trên tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu (trường hợp khai hải quan trên tờ khai giấy) nội dung “Người khai hải quan bổ sung hồ sơ theo quy định tại điểm b.2 khoản 4 Điều 25 được quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC và cử đại diện theo pháp luật của người khai hải quan hoặc người được ủy quyền để giải trình, chứng minh trị giá khai báo trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan”.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: tại tag “Kiểm tra trị giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Có nghi vấn rủi ro cao về trị giá, DN không tuân thủ - Chi cục kiểm tra” và xử lý như sau:
Cập nhật Hệ thống GTT02: Tại tag “Xác định giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật phương pháp, mức giá xác định cho các dòng hàng, đồng thời cập nhật lý do xác định giá “Do DN không bổ sung hồ sơ / không cử đại diện có thẩm quyền / không giải trình chứng minh được/....”.
Cập nhật tại Hệ thống GTT02: Tại tag “Xác định giá” chức năng 1.04 công chức kiểm tra cập nhật nội dung “Chấp nhận trị giá khai báo”.
Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc sau liền kề với ngày nhận được báo cáo của Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tổng hợp thông tin gửi cơ quan thuế nội địa cùng cấp quản lý doanh nghiệp, đồng thời báo cáo Tổng cục Hải quan.
Sau khi nhận được thông tin do Cục Hải quan gửi, Tổng cục Hải quan chuyển thông tin đến Tổng cục Thuế làm cơ sở kiểm tra, xác định giao dịch liên kết theo quy định của pháp luật về giao dịch liên kết, phù hợp với quy chế phối hợp giữa Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại tag “Kiểm tra trị giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra thực hiện cập nhật nội dung “Nghi vấn trị giá khai báo cao - chấp nhận trị giá khai báo” cho các dòng hàng có nghi vấn.
Trường hợp có nhiều dòng hàng nghi vấn không đủ ký tự để phản hồi tại chỉ tiêu “Chỉ thị hải quan” trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan tại chỉ tiêu “Chỉ thị hải quan” trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thông quan nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã A) nội dung: “Nghi vấn theo Thông báo nghi vấn số... ngày...; thời gian tham vấn; địa điểm tham vấn tại Cục Hải quan/Chi cục Hải quan; bổ sung chứng từ, tài liệu theo quy định tại điểm b.2 khoản 4 Điều 25 quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC”, đồng thời gửi Thông báo nghi vấn cho người khai hải quan bằng văn bản trong cùng ngày làm việc hoặc ngày làm việc sau liền kề với ngày thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại tag “Kiểm tra trị giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra thực hiện cập nhật nội dung “Nghi vấn trị giá khai báo - đề nghị áp dụng tham vấn 1 lần” cho các dòng hàng có nghi vấn, người khai hải quan đề nghị tham vấn 1 lần.
Cập nhật vào hệ thống GTT02: Tại tag “Kiểm tra trị giá” chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật “Không nghi vấn trị giá - chấp nhận trị giá khai báo” đối với các dòng hàng đã kiểm tra.
Công chức kiểm tra thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 2.1 Điều này.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại tag “Xác định giá” tại chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật phương pháp, mức giá xác định cho các dòng hàng.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng 1.04, công chức kiểm tra cập nhật “Chấp nhận trị giá khai báo” đối với các dòng hàng đã kiểm tra hoặc thực hiện hoàn thành kết quả kiểm tra tại chức năng 1.04 (trường hợp lựa chọn 1 tờ khai) hoặc tại chức năng 1.13 (trường hợp lựa chọn cùng lúc nhiều tờ khai).
Công chức thực hiện tham vấn (sau đây gọi tắt là công chức tham vấn) thực hiện:
Lưu ý: Trong quá trình tham vấn không nhất thiết phải nêu hết câu hỏi hoặc chỉ gói gọn trong các câu hỏi đã chuẩn bị mà phải căn cứ vào từng lô hàng cụ thể và diễn biến cụ thể trong tham vấn để có xử lý thích hợp.
Lưu ý: Trường hợp này, trong Biên bản tham vấn không có mục hỏi đáp.
Tại biên bản tham vấn, công chức tham vấn ghi chép đầy đủ, trung thực nội dung hỏi đáp trong quá trình tham vấn; ghi nhận các chứng từ, tài liệu người khai hải quan đã nộp bổ sung; phương pháp, mức giá xác định và xử lý như sau:
Biên bản tham vấn có chữ ký của đại diện các bên tham gia tham vấn. Trường hợp người khai hải quan không đồng ý với phương pháp, mức giá do cơ quan hải quan xác định, công chức tham vấn làm rõ nguyên nhân và đề nghị người khai hải quan bằng các chứng từ, tài liệu có ý kiến về kết luận của cơ quan hải quan; công chức tham vấn hướng dẫn người khai hải quan ghi ý kiến và ký vào biên bản tham vấn. Hồ sơ tham vấn phải được lưu trữ tại nơi tham vấn.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng 1.05, công chức tham vấn cập nhật nội dung “Người khai hải quan đồng ý phương pháp và mức giá do cơ quan hải quan xác định”.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng 1.05, công chức kiểm tra cập nhật kết quả xác định trị giá theo phương pháp, mức giá xác định tại Thông báo trị giá hải quan cho từng dòng hàng và cập nhật nội dung “Người khai bổ sung theo Thông báo trị giá hải quan số.... ngày….. của đơn vị ban hành”.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng 1.05, công chức kiểm tra cập nhật phương pháp, mức giá xác định tại Thông báo trị giá hải quan cho từng dòng hàng, đồng thời cập nhật lý do xác định giá “Người khai hải quan không khai bổ sung/khai bổ sung không đúng Thông báo trị giá hải quan số...., ngày.... của đơn vị ban hành”.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng 1.05, công chức tham vấn cập nhật nội dung “Bác bỏ trị giá khai báo”.
Công chức tại Chi cục sau khi nhận được Thông báo trị giá hải quan và Biên bản tham vấn (bản sao) do Cục hải quan gửi thì thực hiện theo dõi tờ khai do người khai hải quan khai bổ sung và xử lý theo hướng dẫn tại điểm a.1.2 khoản 5 Điều này.
Cập nhật trên hệ thống GTT02: Tại chức năng 1.05, công chức tham vấn cập nhật nội dung “Chưa đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo”.
Công chức tham vấn thực hiện kiểm tra thông tin, dữ liệu sử dụng kiểm tra, xác định trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị tham vấn một lần so với hàng hóa giống hệt, tương tự đã có kết quả tham vấn và xử lý như sau:
- Trường hợp thông tin không thay đổi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 được quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC:
Công chức tham vấn trình Lãnh đạo ban hành Thông báo trị giá hải quan theo mức giá tại Thông báo trị giá hải quan trước đó, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra “Đồng ý áp dụng kết quả tham vấn một lần theo Thông báo trị giá hải quan số... ngày.... tháng” trên Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản và thông quan hàng hóa theo quy định.
- Đối với các trường hợp còn lại, công chức tham vấn thông báo kết quả kiểm tra “Không đồng ý áp dụng kết quả tham vấn một lần theo Thông báo trị giá hải quan số... ngày.... của đơn vị ban hành, đề nghị thực hiện tham vấn theo đúng quy định” trình Lãnh đạo để thực hiện tham vấn theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
Hồ sơ tham vấn (bao gồm hồ sơ hải quan, tờ trình, Biên bản tham vấn, Thông báo trị giá hải quan, hợp đồng, invoice, packing list, vận đơn, điện chuyển tiền hoặc hóa đơn nếu có, các chứng từ tài liệu doanh nghiệp giải trình,...) được lưu trữ theo quy định. Đối với các trường hợp phải chỉ thị trên Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan, công chức kiểm tra chụp màn hình, in nội dung chỉ thị để lưu cùng bộ hồ sơ hải quan.
- Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
- Nguồn thông tin đề quy đổi về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm.
- Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
- Các nguồn thông tin liên quan đến quy đổi về cấp độ thương mại và số lượng;
- Nguồn thông tin để quy đổi về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm;
Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 7 Điều 10 Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
- Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
- Nguồn thông tin để quy đổi về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm;
- Sử dụng các nguồn thông tin tại 5 phương pháp nêu trên, trong đó lưu ý mở rộng thời gian thu thập nguồn thông tin theo quy định.
- Các nguồn thông tin khác: Giá trên thị trường nước xuất khẩu, giá bán trên thị trường nội địa, tạp chí, …..(sau khi đã được quy đổi về cùng cấp độ thương mại, thời gian,... với hàng nhập khẩu đang được xác định trị giá).
Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 25a được quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
- Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 25a được quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
- Các nguồn thông tin liên quan đến quy đổi về cấp độ thương mại và số lượng;
- Nguồn thông tin để quy đổi về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm.
- Nguồn thông tin từ các chứng từ, tài liệu quy định tại điểm c khoản 4 Điều 25a được quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
- Nguồn thông tin để quy đổi về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm.
- Sử dụng các nguồn thông tin tại 3 phương pháp nêu trên, trong đó lưu ý thời gian thu thập nguồn thông tin theo quy định.
- Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật (nếu có).
Công chức hải quan lập Tờ trình trị giá hải quan gồm các nội dung sau:
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ TÊN HÀNG ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Mặt hàng ôtô:
- Xe ôtô dưới 9 chỗ ngồi: Chi tiết tên hàng; Nhãn hiệu, kiểu xe (SEDAN, HATCH BACK, SUV, MPV, Pikup ...); Dung tích xi lanh; Số chỗ ngồi; Số cửa; Số cầu; Kiểu số (số sàn hay tự động); Sử dụng xăng hay dầu; Mới hay đã qua sử dụng; Model; Các ký mã hiệu model khác nếu có (như Limited, Primium, XLE, LE,...); Năm sản xuất; Số km đã chạy (nếu là xe đã qua sử dụng).
- Xe ôtô chở người từ 10 chỗ trở lên: Chi tiết tên hàng; Nhãn hiệu; Số chỗ ngồi; Số sàn hay tự động; Sử dụng xăng hay dầu; Mới hay đã qua sử dụng; Số km đã chạy (nếu là xe đã qua sử dụng); Model; Các ký mã hiệu model khác nếu có; Năm sản xuất.
- Xe tải/xe chuyên dùng: Chi tiết tên hàng; Nhãn hiệu; Các ký mã hiệu model khác (nếu có); Kiểu xe (Thùng, satxi, ben, chở nhiên liệu, tải van, ...), kết cấu xe; loại cabin đơn hay cabin đôi; Công thức bánh xe và công suất động cơ; Sử dụng xăng hay dầu; Tổng trọng lượng có tải tối đa; Tải trọng chở hàng; Dung tích; Mới hay đã qua sử dụng; Năm sản xuất; Số km đã chạy (nếu là xe đã qua sử dụng); Các thông số khác như: Dung tích bồn ...
2. Mặt hàng xe máy:
Tên xe, Nhãn hiệu, Kiểu dáng xe (nam, nữ); Xe số hay Xe ga; Dung tích xi lanh; Các ký mã hiệu Model khác (nếu có).
3. Xe đạp điện:
Tên xe, Nhãn hiệu, model, công suất, số bình ắc quy kèm theo, các ký mã hiệu Model khác (nếu có).
4. Mặt hàng máy điều hòa nhiệt độ:
Tên hàng; Nhãn hiệu; Kiểu máy (treo tường, trần, kiểu tủ, trung tâm ...); Số cục (Cục nóng, Cục lạnh); Một chiều hay 2 chiều (nóng, lạnh); Công suất (BTU); Model.
5. Mặt hàng máy giặt:
Tên hàng; Nhãn hiệu; Kiểu máy (cửa trên hay cửa ngang); Công suất giặt (số kg); Số hộc; Lồng giặt Inox hay nhựa; Tốc độ vắt (vòng/phút); Có đường nước nóng hay không; Có sấy hay không sấy; Điều khiển điện tử hay điều khiển cơ; Model.
6. Mặt hàng tủ lạnh:
Tên hàng; Nhãn hiệu; Kiểu tủ (nếu là side thì ghi side); Dung tích; Số cánh cửa tủ; Làm đá tự động hay không; Có vòi nước lạnh hay không; Model.
7. Mặt hàng động cơ, máy nổ:
Tên hàng; Nhãn hiệu; Công dụng; Công suất; Chạy xăng hay dầu; Model.
8. Mặt hàng bếp ga:
Tên hàng; Nhãn hiệu; Model; Số bếp nấu; Có lò nướng hay không; Có chống dính, chống khét, ngắt ga tự động hay không; Kiểu bếp (bếp âm hay bếp dương); Kiểu đánh lửa Pin hay Magneto (nút bấm hay nút vặn); Cấu tạo mặt kính, inox, hay sắt phủ sơn.
9. Mặt hàng sắt thép:
Tên hàng; chủng loại (không hợp kim, không rỉ, hợp kim khác); Công dụng; Thép thanh que, tấm, tròn hay thép dây, thép hình; Quy cách.
10. Mặt hàng kính xây dựng:
Tên hàng; Loại kính (trắng, màu, phản quang hay không); Công dụng; Quy cách.
11. Mặt hàng vải:
Tên hàng; Thành phần chất liệu; Quy cách; Công nghệ dệt (dệt thoi, dệt kim hay không dệt); Công dụng; Mật độ sợi dệt hoặc định lượng;
12. Mặt hàng rượu, bia:
- Rượu: Tên hàng; Loại rượu (vang trắng hay đỏ, Vogka; Whisky ...) tuổi rượu (nếu có); Loại bao bì; Dung tích; Độ cồn.
- Bia: Tên hàng; Loại bao bì; Dung tích; Độ cồn (Acl).
13. Mặt hàng điện thoại di động:
Tên hàng, Nhãn hiệu; Kiểu máy (thanh hay gập); Model.
14. Mặt hàng tổ máy phát điện
Nhãn hiệu; Công suất; Số pha; Một chiều hay xoay chiều; Điện áp; Có tự động chuyển nguồn hay không; Chạy xăng hay dầu; Model.
Ngoài các tiêu chí trên, tùy từng mặt hàng nhập khẩu nếu có tiêu chí khác ngoài các tiêu chí trên có ảnh hưởng đến trị giá thì bổ sung thêm./.
Ghi chú: Các một hàng nêu trên sẽ được Tổng cục Hải quan tiếp tục bổ sung, điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Mẫu số 01/PCTV/TXNK
CỤC HẢI QUAN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CCHQ….. |
…….., ngày … tháng … năm……… |
PHIẾU CHUYỂN
Hồ sơ tham vấn của Công ty………..
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-ĐTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ Quyết định của Tổng cục trường Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan.
Chi cục Hải quan.... đã kiểm tra và phát hiện nghi vấn trị giá khai báo của hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai... số... ngày….. Cụ thể nội dung nghi vấn trị giá khai báo như sau:
STT |
Mã số |
Tên hàng |
ĐVT |
Xuất xứ |
Trị giá khai báo (USD) |
Cơ sở nghi vấn trị giá khai báo |
Phương pháp, mức giá dự kiến xác định |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, chứng từ, tài liệu kèm theo, gồm: ……………………………………………………..
Chi cục Hải quan... chuyển các thông tin nghi vấn nêu trên, hồ sơ hải quan kèm các chứng từ, tài liệu của Công ty …….. đã nộp bổ sung hồ sơ ngày……. cho Cục Hải quan...... để tổ chức tham vấn theo thẩm quyền (ngày tham vấn…./.../.....).
Nơi nhận: |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú: Tại cột (7), ghi rõ cơ sở nghi vấn trị giá khai báo theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 02 |
Số: …./…. |
|
BÁO CÁO
Tình hình kiểm tra, xử lý kết quả kiểm tra đối với hàng hóa có nghi vấn về trị giá tháng……./…...
(Kỳ báo cáo từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng)
STT |
Tên hàng |
Tổng số tờ khai có mặt hàng rủi ro cao về trị giá |
Tổng số tờ khai thuộc diện tham vấn |
Tổng số tờ khai đã tham vấn |
|
|||||||||||||
Tổng số tờ khai có mặt hàng rủi ro cao về trị giá |
Tổng số tờ khai cơ quan hải quan ấn định thuế |
Tổng số tờ khai thông quan theo trị giá khai báo |
Tổng số thuế điều chỉnh tăng |
Tổng số TK thuộc diện tham vấn |
Tổng số tờ khai đã tham vấn |
Tổng số tờ khai chưa tham vấn |
Tổng số TK người khai HQ đồng ý với mức giá, phương pháp do cơ quan HQ dự kiến xác định |
Tổng số TK cơ quan HQ đủ cơ sở bác bỏ TG khai báo |
Tổng số tờ khai chấp nhận trị giá khai báo sau khi tham vấn |
Tổng số thuế điều chỉnh tăng sau TV |
Số thuế DN đã nộp NSNN |
Số thuế chưa thu, nộp NSNN |
|
|||||
Trong thời hạn tham vấn |
Quá thời hạn tham vấn |
|||||||||||||||||
Tổng số tờ khai người khai hải quan khai bổ sung |
Tổng số tờ khai cơ quan hải quan ấn định thuế |
Tổng số tờ khai người khai hải quan khai bổ sung |
Tổng số tờ khai cơ quan hải quan ấn định thuế |
|
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
I |
Đối với hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối với hàng xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
... Ngày tháng năm |
Ghi chú: Cột 4, cột 5 là tổng số tờ khai hải quan thuộc trường hợp quy định tại điểm b.1 khoản 3 Điều 25 được quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC
Cột 6 là số thuế điều chỉnh tăng so với số thuế do doanh nghiệp khai báo, tương ứng với tổng số tờ khai thống kê tại cột 4, 5
Cột 11, cột 12 là tổng số tờ khai hải quan thuộc trường hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 4 Điều 25 được quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC
Cột 13, cột 14 là tổng số tờ khai hải quan thuộc trường hợp quy định tại điểm đ.2 khoản 4 Điều 25 được quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC
Cột 15 là tổng số tờ khai hải quan thuộc trường hợp quy định tại điểm đ.3 khoản 4 Điều 25 được quy định tài khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC
Cột 16 là tổng số thuế điều chỉnh tăng sau tham vấn so với số thuế do doanh nghiệp khai báo, tương ứng với tổng số tờ khai thống kê tại cột 11, cột 12, cột 13, cột 14
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 03 |
Số: …./…. |
|
BÁO CÁO
Tình hình xét giảm giá đối với hàng hóa nhập khẩu tháng …/…..
(Kỳ báo cáo từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng)
STT |
Tên hàng |
Số, ngày hợp đồng nhập khẩu |
Số, ngày tờ khai hải quan |
Số lượng hàng nhập khẩu theo hợp đồng |
Số lượng hàng nhập khẩu theo tờ khai hải quan |
Trị giá hợp đồng chưa có khoản giảm giá (USD) |
Trị giá tính thuế đã xét giảm giá (USD) |
Tỷ lệ giảm giá |
Loại giảm giá |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
... Ngày tháng năm |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 04 |
Số: …./…. |
|
BÁO CÁO
Hàng hóa nhập khẩu có mức giá khai báo cao đột biến tháng..../……
(Kỳ báo cáo từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng)
STT |
Tên hàng |
Số lượng TKNK có giá khai báo cao đột biến |
Mức giá khai báo |
Mức giá tham chiếu tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá |
Tỷ lệ cao đột biến |
Số lượng hàng nhập khẩu có giá khai báo cao đột biến |
Tình trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
... Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC III
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KIỂM TRA, THAM VẤN, XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Ghi chú: Việc ban hành quyết định ấn định thuế do Chi cục Hải quan thực hiện (căn cứ trên Thông báo trị giá HQ)