Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND Kiên Giang Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Kiên Giang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 10/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 08/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 10/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 10/2018/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kiên Giang, ngày 08 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2018
---------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 112/TTr-STC ngày 02 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ quan thuế các cấp.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thuế tài nguyên.
2. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau được áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018.
Điều 2. Quy định cụ thể
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, giá cụ thể từng loại được quy định tại 03 phụ lục kèm theo Quyết định này như sau:
a) Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (phụ lục I);
b) Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (phụ lục II);
c) Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (phụ lục III).
2. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên
a) Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên:
- Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này;
- Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này;
b) Cơ quan thuế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thuế tài nguyên có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu về giá tính thuế tài nguyên có biến động trên thị trường hoặc loại tài nguyên mới phát sinh cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
3. Về quy trình, thủ tục và phương pháp tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
5. Các loại tài nguyên nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang mà không có trong Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên được tính theo giá thực tế được ghi trên hóa đơn, nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
6. Các nội dung còn lại chưa quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với tài nguyên đã có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế thì thực hiện nộp thuế theo Bảng giá tính thuế tài nguyên trước đây.
2. Đối với tài nguyên chưa có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế thì thực hiện nộp thuế theo Bảng giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, triển khai và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
2. Giao trách nhiệm cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh căn cứ Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này để tính thuế tài nguyên cho các tổ chức, cá nhân phải nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2018 và thay thế Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
|||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II1 |
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
70.000 |
|
II2 |
|
|
|
|
Đá, sỏi |
|
|
|
|
II201 |
|
|
|
Sỏi |
|
|
|
|
|
II20101 |
|
|
Sạn trắng |
m3 |
432.000 |
|
|
|
II20102 |
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác |
m3 |
216.000 |
|
|
II202 |
|
|
|
Đá xây dựng |
|
|
|
|
|
II20201 |
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
|
II2020101 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 |
m3 |
900.000 |
|
|
|
|
II2020102 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2 |
m3 |
1.800.000 |
|
|
|
|
II2020103 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6m2 |
m3 |
5.400.000 |
|
|
|
|
II2020104 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 1m2 |
m3 |
7.200.000 |
|
|
|
|
II2020105 |
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên |
m3 |
9.000.000 |
|
|
|
II20202 |
|
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) |
|
|
|
|
|
|
II2020201 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 |
m3 |
900.000 |
|
|
|
|
II2020202 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3 |
m3 |
1.800.000 |
|
|
|
|
II2020203 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3 |
m3 |
2.700.000 |
|
|
|
|
II2020204 |
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3 |
m3 |
3.600.000 |
|
|
|
II20203 |
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
II2020301 |
|
Đá sau nổ mìn, đa xô bồ (khoáng sản khai thác) |
m3 |
90.000 |
|
|
|
|
II2020302 |
|
Đá hộc (từ 20cm x 30cm trở lên) và đá base (từ 0 - 5cm) |
m3 |
99.000 |
|
|
|
|
II2020303 |
|
Đá cấp phối (hỗn hợp dưới 20cm x 30cm) |
m3 |
180.000 |
|
|
|
|
II2020304 |
|
Đá dăm (1cm x 1cm đến 2cm x 4cm) |
m3 |
216.000 |
|
|
|
|
II2020305 |
|
Đá lôca |
m3 |
180.000 |
|
|
|
|
II2020306 |
|
Đá chẻ, đá bazan dạng cột |
m3 |
360.000 |
|
II3 |
|
|
|
|
Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
|
|
|
|
II301 |
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
m3 |
207.000 |
|
|
II302 |
|
|
|
Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
II30201 |
|
|
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) |
m3 |
135.000 |
|
|
|
II30202 |
|
|
Đá sét sản xuất xi măng, (khoáng sản khai thác) |
m3 |
81.000 |
|
II5 |
|
|
|
|
Cát |
|
|
|
|
II501 |
|
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
72.000 |
|
|
II502 |
|
|
|
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
m3 |
90.000 |
|
|
II503 |
|
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
|
|
|
|
|
II50301 |
|
|
Cát nhân tạo 0 - 2,2mm |
m3 |
135.000 |
|
|
|
II50302 |
|
|
Cát nhân tạo 2,2mm - 3,5mm |
m3 |
135.000 |
|
II7 |
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
m3 |
153.000 |
|
II8 |
|
|
|
|
Đá Granite |
|
|
|
|
II804 |
|
|
|
Đá Granite màu khác |
m3 |
3.600.000 |
|
II19 |
|
|
|
|
Than bùn |
Tấn |
360.000 |
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
|||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
III2 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
III205 |
|
|
|
Kiền kiền |
|
|
|
|
|
III20501 |
|
|
D<> |
m3 |
5.000.000 |
|
|
|
III20502 |
|
|
25cm ≤ D < 50=""> |
m3 |
8.000.000 |
|
III3 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
III308 |
|
|
|
Giỗi |
|
|
|
|
|
III30801 |
|
|
D<> |
m3 |
8.000.000 |
|
|
|
III30802 |
|
|
25cm ≤ D < 50=""> |
m3 |
12.000000 |
|
III4 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
III401 |
|
|
|
Bô bô |
|
|
|
|
|
III40101 |
|
|
Chiều dài < 2=""> |
m3 |
1.800.000 |
|
|
|
III40102 |
|
|
Chiều dài ≥ 2 m |
m3 |
3.200.000 |
|
III5 |
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
III501 |
|
|
|
Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
|
III50102 |
|
|
Chò xót |
m3 |
2.500.000 |
|
|
III502 |
|
|
|
Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
|
III50212 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5021201 |
|
D< 25=""> |
m3 |
1.200.000 |
|
|
|
|
III5021202 |
|
25cm ≤ D < 50=""> |
m3 |
2.300.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
|
D ≥ 50 cm |
m3 |
4.500.000 |
|
III6 |
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
|
III601 |
|
|
|
Cành, ngọn |
m3 |
Bằng 27% giá bán gỗ tương ứng |
|
|
III602 |
|
|
|
Gốc, rễ |
m3 |
Bằng 45% giá bán gỗ tương ứng |
|
III7 |
|
|
|
|
Củi |
Ste |
630.000 |
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
|||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
|
|
|
V |
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
V1 |
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp. |
|
|
|
|
V102 |
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
|
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
270.000 |
|
V2 |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
|
V201 |
|
|
|
Nước mặt |
m3 |
5.000 |
|
|
V202 |
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
8.000 |
|
V3 |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
V301 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
90.000 |
|
|
V302 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
45.000 |
|
|
V303 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản…) |
m3 |
6.000 |