Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tiêu chuẩn TCVN 5660:2010 Phụ gia thực phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5660:2010
Số hiệu: | TCVN 5660:2010 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Năm ban hành: | 2010 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5660:2010
CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM
General standard for food additives
Lời nói đầu
TCVN 5660:2010 thay thế TCVN 5660:1992;
TCVN 5660:2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009;
TCVN 5660:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM
General standard for food additives
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Phụ gia thực phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này
Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm được liệt kê ở đây phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này1) được công nhận là thích hợp để sử dụng cho thực phẩm. Tiêu chuẩn này chỉ xem xét các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban chuyên gia hỗn hợp của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO)/Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA)2) quy định lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) hoặc đã được xác định là an toàn3) dựa trên cơ sở các tiêu chí khác và áp dụng Hệ thống đánh số quốc tế (INS) theo Codex. Việc sử dụng các phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này được coi là vì mục đích công nghệ.
1.2. Các loại thực phẩm có thể sử dụng phụ gia
Tiêu chuẩn này đưa ra các điều kiện đối với các phụ gia thực phẩm để có thể sử dụng cho tất cả các loại thực phẩm đã được tiêu chuẩn hóa cũng như chưa tiêu chuẩn hóa. Việc sử dụng các phụ gia đối với các thực phẩm đã tiêu chuẩn hóa phụ thuộc vào các điều kiện sử dụng được thiết lập theo các tiêu chuẩn sản phẩm và theo tiêu chuẩn này.
1.3. Các loại thực phẩm có thể không được sử dụng phụ gia
Các nhóm thực phẩm hoặc các sản phẩm thực phẩm đơn lẻ không cho phép sử dụng hoặc hạn chế sử dụng các loại phụ gia thực phẩm cũng được quy định trong tiêu chuẩn này.
1.4. Mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm
Mục tiêu chính của việc thiết lập mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm trong các nhóm thực phẩm khác nhau là để đảm bảo lượng ăn vào của một loại phụ gia thực phẩm không vượt quá ADI của nó.
Các phụ gia thực phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này và mức sử dụng tối đa của chúng được dựa vào các quy định về phụ gia thực phẩm của các tiêu chuẩn sản phẩm đã có hoặc theo quy định phù hợp với mức đề nghị tối đa của ADI.
Để xây dựng mức sử dụng tối đa, có thể sử dụng Phụ lục A. Việc đánh giá các dữ liệu thực tế về tiêu thụ thực phẩm cũng nên được xem xét.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Phụ gia thực phẩm (Food additive)
Tất cả các chất mà bản thân nó không được dùng theo cách thông thường như một loại thực phẩm hoặc không được dùng như một thành phần đặc trưng của thực phẩm, cho dù phụ gia này có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được chủ định bổ sung vào thực phẩm vì mục đích công nghệ (kể cả để cải thiện tính chất cảm quan) trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tạo ra kết quả mong muốn cho thực phẩm hay các sản phẩm phụ và chúng sẽ trở thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến những đặc tính nhất định của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm các chất nhiễm bẩn hoặc chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm4).
2.2. Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được (ADI) [Acceptable daily intake (ADI)]
Lượng phụ gia thực phẩm có thể được hấp thụ hàng ngày trong suốt cuộc đời mà không có nguy cơ đáng kể đến sức khoẻ, được biểu thị theo khối lượng cơ thể con người 5).
2.3. Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được "không xác định" (NS) [Acceptable daily intake "not specified" (NS)] 6)
Thuật ngữ này có thể áp dụng cho những chất có mặt trong thực phẩm có độc tính rất thấp dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có (về hóa học, hóa sinh, độc tố học và các yếu tố khác), tổng lượng ăn vào hàng ngày do sử dụng chúng ở các mức cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn và ở các mức có thể chấp nhận được trong thực phẩm mà không gây ra mối nguy đến sức khoẻ.
Với các lý do nêu trên và với các lý do được JECFA đánh giá riêng, việc thiết lập một lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được, biểu thị dưới dạng chữ số là không cần thiết. Một loại phụ gia thực phẩm đáp ứng được các tiêu chí trên phải được sử dụng trong phạm vi thực hành sản xuất tốt theo quy định trong 3.3.
2.4. Mức sử dụng tối đa (Maximum use level)
Hàm lượng cao nhất của phụ gia thực phẩm được xác định là có hiệu quả theo chức năng sử dụng đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm và đã được Ủy ban Codex công nhận là an toàn. Mức sử dụng tối đa thường được biểu thị theo miligam phụ gia trên kilogam thực phẩm.
Mức sử dụng tối đa thường không tương ứng với mức tối ưu, mức khuyến cáo cũng như mức sử dụng điển hình. Theo GMP, mức tối ưu, mức khuyến cáo hay mức sử dụng điển hình sẽ khác nhau tùy theo từng cách sử dụng phụ gia và phụ thuộc vào mục đích công nghệ và loại thực phẩm cụ thể có chứa phụ gia thực phẩm đó, có tính đến các loại nguyên liệu, quá trình chế biến và bảo quản sau sản xuất, vận chuyển, xử lý của nhà phân phối, bán lẻ và người tiêu dùng.
3. Nguyên tắc chung đối với việc sử dụng phụ gia thực phẩm
Việc sử dụng phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này, cần tuân thủ tất cả các nguyên tắc trong 3.1 đến 3.4.
3.1. An toàn phụ gia thực phẩm
a) Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm đã được xác nhận và liệt kê trong tiêu chuẩn này, ở mức khuyến nghị đã được đánh giá dựa trên các bằng chứng sẵn có của JECFA không dẫn đến nguy cơ đáng kể đến sức khoẻ cho người tiêu dùng, mới được coi là an toàn.
b) Các loại phụ gia thực phẩm trong tiêu chuẩn này phải tính đến ADI hoặc được JECFA đánh giá về độ an toàn tương đương và khả năng ăn vào hàng ngày7) từ tất cả các nguồn thực phẩm. Khi phụ gia thực phẩm được sử dụng trong các loại thực phẩm dùng cho nhóm người tiêu dùng đặc biệt (ví dụ, bệnh nhân tiểu đường, người ăn kiêng đặc biệt, bệnh nhân bị bệnh cần chế độ ăn lỏng) thì phải tính đến khả năng ăn vào hàng ngày của họ đối với phụ gia thực phẩm.
c) Lượng phụ gia được bổ sung vào thực phẩm phải thấp hơn hoặc bằng mức tối đa và là mức thấp nhất cần thiết để đạt hiệu quả công nghệ mong muổn. Mức sử dụng tối đa có thể dựa theo quy trình trong Phụ lục A và cần đánh giá lượng ăn vào.
3.2. Cơ sở pháp lý của việc sử dụng phụ gia
Việc sử dụng phụ gia thực phẩm được coi là phù hợp chỉ khi việc sử dụng chúng cho thấy lợi thế, không gây ra nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng và vì một hoặc nhiều chức năng công nghệ đã định và các nhu cầu nêu trong (a) đến (d) dưới đây, và chỉ khi các mục đích này không đạt được bằng cách khác có hiệu quả hơn về kinh tế và công nghệ:
a) Để đảm bảo chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm; sự giảm chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm sẽ được điều chỉnh trong các tình huống liên quan đến (b) và cũng trong các tình huống khác khi thực phẩm đó không phải là một phần quan trọng trong một chế độ ăn bình thường;
b) Để cung cấp các thành phần cần thiết hoặc các thành phần cấu thành thực phẩm sản xuất cho các nhóm người tiêu dùng có nhu cầu chế độ ăn uống đặc biệt;
c) Để tăng chất lượng bảo quản hoặc ổn định thực phẩm hoặc để cải thiện các đặc tính cảm quan, mà không làm thay đổi bản chất hoặc chất lượng của thực phẩm để đánh lừa người tiêu dùng;
d) Để cung cấp các chất hỗ trợ trong sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản thực phẩm, mà phụ gia này không được sử dụng để che giấu sự ảnh hưởng do việc sử dụng các nguyên liệu kém chất lượng hoặc thực hành không tốt (kể cả mất vệ sinh) hoặc kỹ thuật không thích hợp trong toàn bộ các hoạt động này.
3.3. Thực hành sản xuất tốt (GMP) 8)
Tất cả các phụ gia thực phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải được sử dụng dưới các điều kiện thực hành sản xuất tốt, trong đó bao gồm:
a) Lượng phụ gia được bổ sung vào thực phẩm phải được giới hạn đến mức thấp nhất cần thiết để có được hiệu quả mong muốn;
b) Lượng phụ gia thực phẩm trở thành một thành phần của thực phẩm do kết quả của việc sử dụng chúng trong quá trình sản xuất, chế biến hoặc bao gói thực phẩm mà không phải để đạt được các hiệu quả vật lý hoặc công nghệ khác trong chính loại thực phẩm đó, thì được giảm đến mức có thể;
c) Phụ gia thực phẩm có chất lượng thích hợp để dùng cho thực phẩm, được chế biến và xử lý như một thành phần thực phẩm.
3.4. Các quy định kỹ thuật để nhận biết và độ tinh khiết của phụ gia thực phẩm
Các phụ gia thực phẩm được sử dụng phù hợp tiêu chuẩn này phải có chất lượng thích hợp dùng cho thực phẩm và phải luôn phù hợp với các yêu cầu về nhận biết, độ tinh khiết theo khuyến cáo của Codex 9), hoặc theo quy định của quốc gia. Theo quan điểm về an toàn, phụ gia đạt chất lượng thực phẩm khi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật (không chỉ đơn thuần là các tiêu chí đơn lẻ) và thông qua việc sản xuất, bảo quản, vận chuyển và xử lý theo GMP.
4. Phụ gia được mang vào thực phẩm
4.1. Các điều kiện áp dụng đối với phụ gia được mang vào thực phẩm
Ngoài việc bổ sung trực tiếp, phụ gia có thể có mặt trong thực phẩm do được mang từ nguyên liệu hoặc thành phần được sử dụng để chế biến thực phẩm, với điều kiện:
a) Phụ gia đó được chấp nhận để sử dụng trong nguyên liệu hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) theo tiêu chuẩn này;
b) Lượng phụ gia trong nguyên liệu hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) không được vượt quá mức sử dụng tối đa được quy định trong tiêu chuẩn này;
c) Thực phẩm có chứa phụ gia được mang vào không được chứa phụ gia đó với lượng lớn hơn lượng đưa vào khi sử dụng nguyên liệu hoặc các thành phần, dưới các điều kiện công nghệ thích hợp hoặc thực hành sản xuất, phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.
Một loại phụ gia thực phẩm có thể được sử dụng trong nguyên liệu hoặc thành phần khác nếu nguyên liệu hoặc thành phần đó được sử dụng chỉ để chế biến thực phẩm thuộc đối tượng quy định của tiêu chuẩn này.
4.2. Các loại thực phẩm không chấp nhận phụ gia mang vào
Phụ gia thực phẩm được mang vào từ các nguyên liệu hay từ các thành phần không được chấp nhận đối với các loại thực phẩm thuộc các nhóm sau đây, trừ khi các phụ gia đó được quy định cụ thể trong Bảng 1 và Bảng 2 của tiêu chuẩn này.
a) 13.1 Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh, thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ và thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh;
b) 13.2 Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
5. Hệ thống phân nhóm thực phẩm 10)
Hệ thống phân nhóm thực phẩm là công cụ để quy định việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong tiêu chuẩn này. Hệ thống này áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm.
Việc mô tả hệ thống phân nhóm thực phẩm không phải là việc gọi tên sản phẩm theo quy định pháp luật cũng như không dùng cho mục đích ghi nhãn.
Hệ thống phân nhóm thực phẩm được dựa trên các nguyên tắc sau đây:
a) Hệ thống phân nhóm thực phẩm được phân tầng, nghĩa là khi một phụ gia được công nhận để sử dụng cho một nhóm lớn thì nó cũng được công nhận để sử dụng cho các phân nhóm thuộc nhóm lớn đó, trừ khi có quy định khác. Tương tự, khi một phụ gia được công nhận để sử dụng trong một phân nhóm thì nó cũng được công nhận để sử dụng trong các phân nhóm nhỏ hơn hoặc các thực phẩm riêng lẻ được đề cập trong phân nhóm đó.
b) Hệ thống phân nhóm thực phẩm dựa trên việc mô tả sản phẩm thực phẩm được bán trên thị trường, trừ khi có quy định khác.
c) Hệ thống phân nhóm thực phẩm có tính đến việc xem xét các nguyên tắc mang sang. Do đó, hệ thống này không cần đề cập chi tiết về các thực phẩm hỗn hợp (ví dụ: các loại bột đã chế biến, pizza, vì chúng có thể chứa tất cả các phụ gia được công nhận để sử dụng như trong thành phần của chúng, theo tỉ lệ), trừ khi thực phẩm hỗn hợp cần đến một phụ gia mà chưa được công nhận để sử dụng trong bất kỳ thành phần nào của thực phẩm đó.
d) Hệ thống phân nhóm thực phẩm được sử dụng để đơn giản hóa việc đánh giá sử dụng phụ gia thực phẩm đối với việc thu thập và xây dựng tiêu chuẩn này.
6. Mô tả tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này gồm ba phần chính:
a) Phần mở đầu.
b) Các phụ lục
i) Phụ lục A: hướng dẫn xem xét mức sử dụng tối đa đối với các phụ gia, với ADI của JECFA.
ii) Phụ lục B: liệt kê hệ thống phân nhóm thực phẩm được sử dụng để xây dựng và thành lập các Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 của tiêu chuẩn này. Phụ lục B cũng mô tả theo các nhóm và phân nhóm.
iii) Phụ lục C: tham khảo chéo giữa hệ thống phân nhóm thực phẩm với các tiêu chuẩn sản phẩm của Codex.
c) Các quy định đối với phụ gia thực phẩm
i) Bảng 1 quy định các nhóm thực phẩm (hoặc các loại thực phẩm) mà trong đó phụ gia được công nhận để sử dụng, mức sử dụng tối đa đối với mỗi thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm và chức năng công nghệ của nó, theo mỗi phụ gia hoặc nhóm phụ gia (theo thứ tự chữ cái tiếng Anh) cùng với giá trị ADI của JECFA. Bảng 1 cũng bao gồm việc sử dụng các phụ gia không có giá trị ADI mà mức sử dụng tối đa đã quy định.
ii) Bảng 2 gồm các thông tin như trong Bảng 1 nhưng được sắp xếp theo số của nhóm thực phẩm.
iii) Bảng 3 liệt kê các phụ gia không xác định ADI hoặc không có giới hạn ADI có thể chấp nhận được để sử dụng trong thực phẩm nói chung khi sử dụng ở mức vừa đủ và phù hợp với các nguyên tắc của thực hành sản xuất tốt được quy định trong 3.3 của tiêu chuẩn này.
Phần bổ sung cho Bảng 3 liệt kê các nhóm thực phẩm và các thực phẩm riêng lẻ không đáp ứng các điều kiện chung trong Bảng 3. Các điều khoản trong Bảng 1 và Bảng 2 về sử dụng phụ gia trong các nhóm thực phẩm được liệt kê trong Phần bổ sung cho Bảng 3.
Các mức sử dụng tối đa đối với phụ gia thực phẩm trong Bảng 1 và Bảng 2 áp dụng đối với sản phẩm cuối cùng để tiêu thụ, trừ khi có quy định khác.
Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 không có các tham chiếu về sử dụng các chất hỗ trợ chế biến11).
Bảng 1 - Giới hạn tối đa các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm
Kali acesulfam | Số INS: 950 | |||
Chức năng: | chất điều vị, chất tạo ngọt | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
01.3.2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 2000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
01.4.4 | Sản phẩm tương tự cream | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
01.5.2 | Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 800 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.1 | Quả đông lạnh | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
04.1.2.2 | Quả sấy khô | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
04.1.2.3 | Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối | 200 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1 2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney). không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.10 | Sản phẩm quả lên men | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.1.2.12 | Sản phẩm quả đã nấu chín | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 200 mg/kg | 144 và 188 | 2007 |
04.2.2.4 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
04.2.2.5 | Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt | 1000 mg/kg | 188 | 2008 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
04.2.2.7 | Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7,12.9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 | 1000 mg/kg | 188 | 2008 |
05.1.1 | Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao | 350 mg/kg | 97 và 188 | 2007 |
05.1.2 | Hỗn hợp cacao (dạng xiro) | 350 mg/kg | 97, 161 và 188 | 2007 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
05.2.1 | Kẹo cứng | 500 mg/kg | 156, 161 và 188 | 2007 |
05.2.2 | Kẹo mềm | 1000 mg/kg | 157, 161 và 188 | 2007 |
05.2.3 | Kẹo nuga và bánh hạnh nhân | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
05.3 | Kẹo cao su | 5000 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 500 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 1200 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
07.1 | Bánh mì và bánh nướng thông thường | 1000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | 1000 mg/kg | 165 và 188 | 2007 |
09.2 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến | 200 mg/kg | 144 và 188 | 2008 |
09.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ | 200 mg/kg | 144 và 188 | 2007 |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 200 mg/kg | 144 và 188 | 2007 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
11.4 | Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) | 1000 mg/kg | 159 và 188 | 2007 |
11.6 | Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt | GMP | 188 | 2007 |
12.2 | Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) | 2000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
12.3 | Dấm | 2000 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
12.4 | Mù tạt | 350 mg/kg | 188 | 2007 |
12.5 | Súp và canh | 110 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 1000 mg/kg | 188 | 2007 |
12.7 | Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
13.3 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) | 500 mg/kg | 188 | 2007 |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 450 mg/kg | 188 | 2007 |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 450 mg/kg | 188 | 2007 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 2000 mg/kg | 188 | 2007 |
14.1.3.1 | Nectar quả | 350 mg/kg | 188 | 2005 |
14.1 3.2 | Nectar rau | 350 mg/kg | 161 và 188 | 2008 |
14.1.3.3 | Nectar quả cô đặc | 350 mg/kg | 127 và 188 | 2005 |
14.1.3.4 | Nectar rau cô đặc | 350 mg/kg | 127,161 và 188 | 2007 |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 600 mg/kg | 161 và 188 | 2007 |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao | 600 mg/kg | 160, 161 và 188 | 2007 |
14.2.7 | Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp | 350 mg/kg | 188 | 2007 |
15.0 | Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị | 350 mg/kg | 183 | 2007 |
Axid axetic băng | Số INS: 260 | |||
Chức năng: | chất bảo quản, chất điều chỉnh độ axit | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.6.6 | Phomat whey protein | GMP | 2006 | |
Alitam | Số INS: 956 | |||
Chức năng: | chất tạo ngọt | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 100 mg/kg | 161 | 2007 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 100 mg/kg | 161 | 2007 |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 100 mg/kg | 161 | 2007 |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 100 mg/kg | 161 | 2007 |
05.1.2 | Hỗn hợp cacao (dạng xiro) | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga ..., không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
05.3 | Kẹo cao su | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 300 mg/kg | 161 | 2007 |
11.4 | Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) | 200 mg/kg | 159 | 2007 |
11.6 | Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt | GMP | 2007 | |
12.5 | Súp và canh | 40 mg/kg | 161 | 2007 |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13 6 | 300 mg/kg | 2007 | |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 40 mg/kg | 161 | 2007 |
Allura Red AC | Số INS: 129 | |||
Chức năng: | chất tạo màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 300 mg/kg | 52 và 161 | 2009 |
01.6.2.2 | Cùi của phomat ủ chín | 100 mg/kg | 2009 | |
01.6.4 | Phomat chế biến | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 100 mg/kg | 3 | 2009 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 150 mg/kg | 2009 | |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1 2.7 | Quả ướp đường | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 300 mg/kg | 161 và 182 | 2009 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
04.2.2.4 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 200 mg/kg | 161 | 2009 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 200 mg/kg | 92 và 161 | 2009 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 300 mg/kg | 183 | 2009 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 300 mg/kg | 2009 | |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga… không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | 300 mg/kg | 2009 | |
05.3 | Kẹo cao su | 300 mg/kg | 2009 | |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 300 mg/kg | 2009 | |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 300 mg/kg | 2009 | |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 300 mg/kg | 2009 | |
07.1.2 | Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
07.1.3 | Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp) | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
08.3.2 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến bằng xử lý nhiệt | 25 mg/kg | 161 | 2009 |
08.4 | Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) | 300 mg/kg | 16 | 2009 |
09.2.1 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh | 300 mg/kg | 95 | 2009 |
09.2.4.1 | Cá và thủy sản, đã nấu chín | 300 mg/kg | 95 | 2009 |
09.2.4.2 | Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín | 250 mg/kg | 2009 | |
09.2.5 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối | 300 mg/kg | 22 | 2009 |
09.3.3 | Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá | 300 mg/kg | 2009 | |
09.3.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bảo quản sơ bộ (ví dụ: cá dạng nhão), không bao gồm sản phẩm thuộc các nhóm từ 09.3.1 đến 09.3.3 | 300 mg/kg | 2009 | |
10.1 | Trứng tươi | 100 mg/kg | 4 | 2009 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
11.4 | Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
12.2.2 | Gia vị | 300 mg/kg | 2009 | |
12.4 | Mù tạt | 300 mg/kg | 2009 | |
12.5 | Súp và canh | 300 mg/kg | 161 | 2009 |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 300 mg/kg | 2009 | |
13.3 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) | 50 mg/kg | 2009 | |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 50 mg/kg | 2009 | |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 300 mg/kg | 2009 | |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 300 mg/kg | 2009 | |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 300 mg/kg | 127 và 161 | 2009 |
14.2.2 | Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) | 200 mg/kg | 2009 | |
14.2.4 | Rượu vang (từ quả khác quả nho) | 200 mg/kg | 2009 | |
14.2.6 | Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn | 300 mg/kg | 2009 | |
14.2.7 | Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) | 200 mg/kg | 2009 | |
15.1 | Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) | 200 mg/kg | 161 | 2009 |
15.2 | Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) | 100 mg/kg | 2009 | |
Alpha-amylaza từ Aspergillus oryzae var. | Số INS: 1100 | |||
Chức năng: | chất phụ trợ, enzym, chất xử lý bột | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
06.2 | Bột và tinh bột (bao gồm cả bột đậu tương) | GMP | 1999 | |
Nhôm amoni sulfat | Số INS: 523 | |||
Chức năng: | chất làm rắn, chất tạo xốp, chất ổn định | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | 200 mg/kg | 6 | 2001 |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 35 mg/kg | 6 | 2003 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 200 mg/kg | 6 | 2001 |
09.2.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu và/hoặc chiên | 200 mg/kg | 6 | 2001 |
10.2 | Sản phẩm trứng | 30 mg/kg | 6 | 2001 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 380 mg/kg | 6 | 2003 |
Nhôm silicat | Số INS: 559 | |||
Chức năng: | chất phụ trợ, chất chống đông vón | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | 10000 mg/kg | 2006 | |
Muối amoni của axit phosphatidic | Số INS: 442 | |||
Chức năng: | chất nhũ hóa, chất ổn định | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
05.1.1 | Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao | 10000 mg/kg | 97 | 2009 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 10000 mg/kg | 2009 | |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 10000 mg/kg | 2009 | |
Chất chiết annatto từ bixin | Số INS: 160b(i) | |||
Chức năng: | chất tạo màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
02.2.1 | Bơ | 20 mg/kg | 8 | 2008 |
Axit L-ascorbic | Số INS: 300 | |||
Chức năng: | chất chống ôxy hóa, chất lưu màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
14.1.2.1 | Nước quả | GMP | 2005 | |
14.1.2.3 | Nước quả cô đặc | GMP | 127 | 2005 |
14.1.3.1 | Nectar quả | GMP | 2005 | |
14.1.3.3 | Nectar quả cô đặc | GMP | 127 | 2005 |
Ascorbyl este | ||||
Ascorbyl palmitat | Số INS: 304 | |||
Ascorbyl stearat | Số INS: 305 | |||
Chức năng: | chất chống ôxy hóa | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.3.2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 80 mg/kg | 10 | 2001 |
01.5.1 | Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) | 500 mg/kg | 10 | 2001 |
01.5.2 | Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột | 80 mg/kg | 10 | 2001 |
01.6.2.1 | Phomat ủ chín, bao gồm cả cùi | 500 mg/kg | 10 và 112 | 2001 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 500 mg/kg | 2 và 10 | 2001 |
02.1.1 | Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee | 500 mg/kg | 10 và 171 | 2006 |
02.1.2 | Dầu mỡ thực vật | 500 mg/kg | 10 | 2006 |
02.1.3 | Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác | 500 mg/kg | 10 | 2006 |
02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 500 mg/kg | 10 | 2006 |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 500 mg/kg | 10 | 2001 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 80 mg/kg | 10 | 2001 |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 200 mg/kg | 10 và 15 | 2001 |
04.1.2.2 | Quả sấy khô | 80 mg/kg | 10 | 2001 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 500 mg/kg | 2 và 10 | 2001 |
04.2.2.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô | 80 mg/kg | 10 | 2001 |
05.0 | Kẹo | 500 mg/kg | 10, 15 và 114 | 2001 |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
06.4.3 | Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự | 20 mg/kg | 10 | 2003 |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 500 mg/kg | 2 và 10 | 2001 |
07.0 | Bánh nướng | 1000 mg/kg | 10 và 15 | 2003 |
08.4 | Sản phẩm vỏ bọc ăn được (ví dụ: xúc xích) | 5000 mg/kg | 10 | 2001 |
09.2.1 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh | 1000 mg/kg | 10 | 2001 |
09.2.2 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh | 1000 mg/kg | 10 | 2001 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 500 mg/kg | 2 và 10 | 2001 |
11.4 | Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) | 200 mg/kg | 10 | 2003 |
12.2 | Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) | 500 mg/kg | 10 | 2001 |
12.4 | Mù tạt | 500 mg/kg | 10 | 2003 |
12.5 | Súp và canh | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
12.6.1 | Nước sốt dạng nhũ tương (ví dụ mayonnaise, nước sốt trộn salad) | 500 mg/kg | 10 và 15 | 2001 |
12.6.2 | Nước sốt không phải dạng nhũ tương (ví dụ: tương cà chua, nước sốt phomat, nước sốt cream, nước thịt) | 500 mg/kg | 10 | 2005 |
12.6.3 | Hỗn hợp của nước sốt và nước thịt | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
12.6.4 | Nước sốt dạng trong (ví dụ: nước mắm) | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
12.7 | Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
13.1.1 | Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh | 10 mg/kg | 15, 72 và 187 | 2009 |
13.1.2 | Thức ăn theo công thức dành cho trẻ nhỏ | 50 mg/kg | 15 và 72 | 2009 |
13.1.3 | Thức ăn theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh | 10 mg/kg | 10, 15 và 72 | 2006 |
13.2 | Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ | 100 mg/kg | 10 | 2001 |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 500 mg/kg | 10 | 2005 |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 500 mg/kg | 10 | 2009 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 500 mg/kg | 10 | 2003 |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 1000 mg/kg | 10 và 15 | 2001 |
15.1 | Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
15.2 | Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) | 200 mg/kg | 10 | 2001 |
Aspartam | Số INS: 951 | |||
Chức năng: | chất điều vị, chất tạo ngọt | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đi uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 600 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
01.3.2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 6000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
01.4.4 | Sản phẩm tương tự cream | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
01.5.2 | Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột | 2000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2000 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
03.0 | Đà thực phẩm, bao gồm cá nước quả loãng có đá và nước quả có đà | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.1 | Quả đông lạnh | 2000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.1.2.2 | Quả sấy khô | 2000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.1.2.3 | Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối | 300 mg/kg | 144 và 191 | 2007 |
04.1.2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | 2000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.10 | Sản phẩm quả lên men | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.1.2.12 | Sản phẩm quả đã nấu chín | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
04.2.2.1 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt dạng đông lạnh | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.2.2.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 300 mg/kg | 144 và 191 | 2007 |
04.2.2.4 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.2.2.5 | Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.2.2.7 | Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12 9.1, 12.9.2.1 và 12.9.2.3 | 2500 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
04.2.2.8 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ vầ thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
05.1.1 | Hỗn hợp cacao (dạng bột) và bánh cacao | 3000 mg/kg | 97 và 191 | 2007 |
05.1.2 | Hỗn hợp cacao (dạng xiro) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | 3000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 3000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 3000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
05.2.1 | Kẹo cứng | 3000 mg/kg | 161 và 148 | 2008 |
05.2.2 | Kẹo mềm | 3000 mg/kg | 161 và 148 | 2008 |
05.2.3 | Kẹo nuga và bánh hạnh nhân | 3000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
05.3 | Kẹo cao su | 10000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
07.1 | Bánh mì và bánh nướng thông thường | 4000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | 1700 mg/kg | 165 và 191 | 2007 |
09.2 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến | 300 mg/kg | 144 và 191 | 2007 |
09.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ | 300 mg/kg | 144 và 191 | 2007 |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 300 mg/kg | 144 và 191 | 2007 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 1000 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
11.4 | Các loại đường và xiro khác (ví dụ: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) | 3000 mg/kg | 159 và 191 | 2007 |
11.6 | Chất tạo ngọt (table-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt | GMP | 191 | 2007 |
12.2.2 | Gia vị | 2000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
12.3 | Dấm | 3000 mg/kg | 161 và 191 | 2008 |
12.4 | Mù tạt | 350 mg/kg | 191 | 2007 |
12.5 | Súp và canh | 1200 mg/kg | 161 và 188 | 2009 |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 350 mg/kg | 191 | 2007 |
12.7 | Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 | 350 mg/kg | 161 và 166 | 2007 |
13.3 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) | 1000 mg/kg | 191 | 2007 |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 800 mg/kg | 191 | 2007 |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 1000 mg/kg | 191 | 2007 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 5500 mg/kg | 191 | 2007 |
14.1.3.1 | Nectar quả | 600 mg/kg | 191 | 2005 |
14.1.3.2 | Nectar rau | 600 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
14.1.3.3 | Nectar quả cô đặc | 600 mg/kg | 127 và 191 | 2005 |
14.1.3.4 | Nectar rau cô đặc | 600 mg/kg | 127 và 161 | 2007 |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 600 mg/kg | 161 và 191 | 2007 |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao | 600 mg/kg | 160 và 161 | 2007 |
14.2 7 | Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ còn thấp) | 600 mg/kg | 191 | 2007 |
15.0 | Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị | 500 mg/kg | 191 | 2008 |
Muối aspartam-acesulfam | Số INS: 962 | |||
Chức năng: | chất tạo ngọt | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
04.1.2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 1000 mg/kg | 119 và 161 | 2009 |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 200 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 350 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 500 mg/kg | 113 và 161 | 2009 |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | 1000 mg/kg | 77 và 113 | 2009 |
09.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ | 200 mg/kg | 113 | 2009 |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 200 mg/kg | 113 | 2009 |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 450 mg/kg | 113 | 2009 |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 450 mg/kg | 113 | 2009 |
Azodicarbonamid | Số INS: 927a | |||
Chức năng: | chất phụ trợ, chất xử lý bột | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
06.2.1 | Bột | 45 mg/kg | 1999 | |
Sáp ong | Số INS: 901 | |||
Chức năng | chất độn, chất làm đục, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn, chất ổn định | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
04.1.1.2 | Quả tươi đã xử lý bề mặt | GMP | 2003 | |
04.2.1 2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt | GMP | 79 | 2003 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | GMP | 3 | 2001 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | GMP | 3 | 2001 |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | GMP | 3 | 2001 |
05.3 | Kẹo cao su | GMP | 2003 | |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | GMP | 2003 | |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | GMP | 3 | 2001 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | GMP | 3 | 2001 |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 200 mg/kg | 131 | 2006 |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt không bao gồm cacao | GMP | 108 | 2001 |
15.0 | Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị | GMP | 3 | 2001 |
Benzoat | ||||
Axit benzoic | Số INS: 210 | |||
Natri benzoat | Số INS: 211 | |||
Kali benzoat | Số INS: 212 | |||
Canxi benzoat | Số INS: 213 | |||
Chức năng: | chất bảo quản | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 300 mg/kg | 13 | 2001 |
02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.2 | Quả sấy khô | 800 mg/kg | 13 | 2003 |
04.1.2.3 | Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.10 | Sản phẩm quả lên men | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.1.2.12 | Sản phẩm quả đã nấu chín | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.2.2.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 2000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.2.2.5 | Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 3000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.2.2.7 | Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1,12.9.2.1 và 12.9.2 3 | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
04.2.2.8 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đã nấu hoặc chiên | 1000 mg/kg | 13 | 2001 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga… , không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
05.3 | Kẹo cao su | 1500 mg/kg | 13 | 2005 |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
06.4.3 | Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự | 1000 mg/kg | 13 | 2004 |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
07.0 | Bánh nướng | 1000 mg/kg | 13 | 2004 |
08.2.1.2 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến (bao gồm cả ướp muối) và làm khô nhưng không xử Iý nhiệt, nguyên thân hoặc cắt miếng | 1000 mg/kg | 3 và 13 | 2005 |
08.3.1.2 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biển (bao gồm cả ướp muối) và làm khô, không qua xử Iý nhiệt | 1000 mg/kg | 3 và 13 | 2005 |
09.2.4 2 | Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín | 2000 mg/kg | 13 và 82 | 2003 |
09.2.5 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối | 200 mg/kg | 13 và 121 | 2004 |
09.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ | 2000 mg/kg | 13 và 120 | 2003 |
10.2.1 | Sản phẩm trứng dạng lỏng | 5000 mg/kg | 13 | 2003 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
11.4 | Các loại đường và xiro khác (ví du: xyloza, xiro từ cây phong, đường dùng để phủ bánh) | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
11.6 | Chất tạo ngọt (tabte-top sweetener), bao gồm cả sản phẩm chứa hàm lượng lớn chất tạo ngọt | 2000 mg/kg | 13 | 2003 |
12.2.2 | Gia vị | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
12.3 | Dấm | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
12.4 | Mù tạt | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
12.5 | Súp và canh | 500 mg/kg | 13 | 2001 |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
12.7 | Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
13.3 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 1500 mg/kg | 13 | 2003 |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 2000 mg/kg | 13 | 2003 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 2000 mg/kg | 13 | 2003 |
14.1.2.1 | Nước quả | 1000 mg/kg | 13, 91 và 122 | 2004 |
14.1.2.3 | Nước quả cô đặc | 1000 mg/kg | 13, 91, 122 và 127 | 2004 |
14.1.3.1 | Nectar quả | 1000 mg/kg | 13, 91 và 122 | 2004 |
14.1.3.3 | Nectar quả cô đặc | 1000 mg/kg | 13, 91, 122 và 127 | 2004 |
14.1.3.4 | Nectar rau cô đặc | 600 mg/kg | 13 | 2004 |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 600 mg/kg | 13, 123 và 301 | 2004 |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt không bao gồm cacao | 1000 mg/kg | 13 | 2004 |
14.2.2 | Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) | 1000 mg/kg | 13 và 124 | 2004 |
14.2.4 | Rượu vang (từ quả khác quả nho) | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
14.2.5 | Rượu mật ong | 1000 mg/kg | 13 | 2004 |
14.2.7 | Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) | 1000 mg/kg | 13 | 2003 |
15.1 | Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) | 1000 mg/kg | 13 | 2004 |
16.0 | Thực phẩm hỗn hợp - các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15 | 1000 mg/kg | 13 | 2004 |
Benzoyl peroxid | Số INS: 928 | |||
Chức năng: | chất khử màu (không dùng cho bột), chất xử lý bột | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.1 | Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm whey phomat | 100 mg/kg | 74 | 2007 |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | 100 mg/kg | 147 | 2005 |
06.2.1 | Bột | 75 mg/kg | 2007 | |
Brilliant blue FCF | Số INS: 133 | |||
Chức năng: | chất tạo màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 150 mg/kg | 52 | 2008 |
01.6.2.2 | Cùi của phomat ủ chín | 100 ng/kg | 2005 | |
01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 100 mg/kg | 3 | 2009 |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 150 mg/kg | 2005 | |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 100 mg/kg | 2005 | |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 150 mg/kg | 2005 | |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 150 mg/kg | 2005 | |
04.1.2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 200 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 100 mg/kg | 161 và 182 | 2009 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 150 mg/kg | 2005 | |
04.1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 250 mg/kg | 2005 | |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 500 mg/kg | 161 | 2009 |
04.2.2.4 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | 200 mg/kg | 161 | 2009 |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | 100 mg/kg | 92 và 161 | 2009 |
04.2.2.7 | Sản phẩm rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, dạng lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men thuộc các nhóm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2 1 và 12 9.2.3 | 100 mg/kg | 92 và 161 | 2009 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 100 mg/kg | 183 | 2009 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 100 mg/Kg | 2009 | |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga ... không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | 300 mg/kg | 2005 | |
05.3 | Kẹo cao su | 300 mg/kg | 2005 | |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 500 mg/kg | 2005 | |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 200 mg/kg | 2005 | |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 150 mg/kg | 2005 | |
07.1 | Bánh mì vá bánh nướng thông thường | 100 mg/kg | 161 | 2009 |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | 200 mg/kg | 161 | 2009 |
08.0 | Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã | 100 mg/kg | 4 và 16 | 2009 |
09.1.1 | Cá tươi | 300 mg/kg | 4, 16 và 50 | 2008 |
09.1.2 | Động vật thân mềm, giáp xác, da gai tươi | 500 mg/kg | 4 và 16 | 2005 |
09.2.1 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh | 500 mg/kg | 95 | 2005 |
09.2.2 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh | 500 mg/kg | 16 | 2005 |
09.2.3 | Thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xay và làm nhuyễn (creamed) và đông lạnh | 500 mg/kg | 16 | 2005 |
09.2.4.1 | Cá và thủy sản, đã nấu chín | 100 mg/kg | 95 | 2009 |
09.2.4.2 | Động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã nấu chín | 100 mg/kg | 2009 | |
09.2.4.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chiên | 500 mg/kg | 16 | 2005 |
09.2.5 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối | 100 mg/kg | 22 | 2009 |
09.3.1 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai. được tẩm ướp và/hoặc làm đông | 500 mg/kg | 16 | 2005 |
09.3.2 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, ngâm dầm và/hoặc ngâm nước muối | 500 mg/kg | 16 | 2005 |
09.3.3 | Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá | 500 mg/kg | 2005 | |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 500 mg/kg | 2005 | |
10.1 | Trứng tươi | GMP | 4 | 2005 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | 150 mg/kg | 2005 | |
12.2.2 | Gia vi | 100 mg/kg | 2009 | |
12.4 | Mù tạt | 100 mg/kg | 2009 | |
12.5 | Súp và canh | 50 mg/kg | 2009 | |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 100 mg/kg | 2009 | |
13.3 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) | 50 mg/kg | 2005 | |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | 50 mg/kg | 2005 | |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | 300 mg/kg | 2005 | |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 300 mg/kg | 2005 | |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 100 mg/kg | 2005 | |
14.2.2 | Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) | 200 mg/kg | 2005 | |
14.2.4 | Rượu vang (từ quả khác quả nho) | 200 mg/kg | 2005 | |
14.2.6 | Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn | 200 mg/kg | 2005 | |
14.2.7 | Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) | 200 mg/kg | 2005 | |
15.1 | Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) | 200 mg/kg | 2005 | |
15.2 | Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt có lớp phủ và hỗn hợp các hạt (ví dụ: quả khô) | 100 mg/kg | 2005 | |
Hydroxyanisol butyl hóa | Số INS: 320 | |||
Chức năng: | chất chống ôxy hóa | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.3.2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 100 mg/kg | 15 và 133 | 2007 |
01.5.1 | Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) | 100 mgykg | 15 và 130 | 2006 |
02.1.1 | Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee | 175 mg/Vg | 15, 133 và 171 | 2006 |
02.1.2 | Dầu mỡ thưc vật | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.1.3 | Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
04.2.2.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô | 200 mg/kg | 15, 76 và 130 | 2005 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 200 mg/kg | 15, 130 và 141 | 2006 |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2007 |
05.3 | Kẹo cao su | 400 mg/kg | 130 | 2006 |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2007 |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
06.4.3 | Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
07.0 | Bánh nướng | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2007 |
08.2 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
08.3 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
09.2.1 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh | 200 mg/kg | 15 vâ 130 | 2006 |
09.2.2 | Cá, cá philê và thủy sản. bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.2.5 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
12.2 | Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
12.5 | Súp và canh | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
12.8 | Sản phẩm nấm men và sản phẩm tương tự | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 400 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
15.1 | Snack khoai tây, ngũ cốc, bột hoặc tinh bột (từ thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả) | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
15.2 | Hạt đã chế biến, bao gồm cả hạt cỏ lớp phủ và hỗn hợp các hạt (Ví dụ: quả khô) | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
Hydroxytoluen butyl hóa | Số INS: 321 | |||
Chức năng: | chất phụ trợ, chất chống ôxy hóa | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.3.2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 100 mg/kg | 15 | 2007 |
01.5.1 | Sữa bột và cream bột (dạng thông thường) | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.1.1 | Dầu bơ (butter oil), chất béo sữa (milkfat) đã tách nước, ghee | 75 mg/kg | 15,133 và 171 | 2006 |
02.1.2 | Dầu mỡ thực vật | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.1.3 | Mỡ lợn, mỡ bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2005 |
02.3 | Nhũ tương chất béo, chủ yếu là loại dầu trong nước, bao gồm cả sản phẩm từ nhũ tương chất béo được phối trộn và/hoặc tạo hương | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 100 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
04.2.2.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng sấy khô | 200 mg/kg | 15, 76 và 130 | 2005 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | 200 mg/kg | 15, 130 và 141 | 2006 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga ... không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2007 |
05.3 | Kẹo cao su | 400 mg/kg | 130 | 2006 |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2007 |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 100 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
06.4.3 | Mì ống và mì sợi đã sơ chế và sản phẩm tương tự | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
07.0 | Bánh nướng | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2007 |
08.2 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, đã chế biến, nguyên thân hoặc cắt miếng | 100 mg/kg | 15, 130 và 167 | 2007 |
08.3 | Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã, xay nhỏ, đã chế biến | 100 mg/kg | 15, 130 và 162 | 2007 |
09.2.1 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng đông lạnh | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.2.2 | Cá, cá philê và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng bao bột đông lạnh | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.2.5 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã xông khói, sấy khô, lên men và/hoặc ướp muối | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.3 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản sơ bộ | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
12.2 | Thảo mộc, gia vị (ví dụ: gia vị dùng cho mì ăn liền) | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
12.5 | Súp và canh | 100 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 100 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | 400 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
15.0 | Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị | 200 mg/kg | 15 và 130 | 2006 |
Canxi nhôm silicat | Số INS: 556 | |||
Chức năng: | Chất chống đông vón | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | 10000 mg/kg | 2006 | |
11.1.2 | Đường bột, dextroza bột | 15000 mg/kg | 56 | 2006 |
12.1.1 | Muối | GMP | 2006 | |
Canxi ascorbat | Số INS: 302 | |||
Chức năng: | chất chống ôxy hóa | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
14.1.2.1 | Nước quả | GMP | 2005 | |
14.1.2.3 | Nước quả cô đặc | GMP | 127 | 2005 |
14.1.3.1 | Nectar quả | GMP | 2005 | |
14.1.3.3 | Nectar quả cô đặc | GMP | 127 | 2005 |
Canxi carbonat | Số INS: 170(i) | |||
Chức năng: | chất chống đông vón, chất điều chỉnh độ axit, chất tạo màu, chất nhũ hóa, chất ổn định | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | 10000 mg/kg | 2006 | |
12.1.1 | Muối | GMP | 2006 | |
Canxi clorua | Số INS: 509 | |||
Chức năng: | Chất làm rắn, chất ổn định, chất làm dày | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | GMP | 2006 | |
Canxi hydroxit | Số INS: 526 | |||
Chức năng: | Chất điều chỉnh độ axit, chất làm rắn | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | GMP | 2006 | |
02.2.1 | Bơ | GMP | 2008 | |
Canxi propionat | Số INS: 282 | |||
Chức năng: | chất bảo quản | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.6.6 | Phomat whey protein | 3000 mg/kg | 70 | 2006 |
Canxi silicat | Số INS. 552 | |||
Chức năng: | chất chống đông vốn | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.8.2 | Whey và sản phẩm whey dạng khô, không bao gồm whey phomat | 10000 mg/kg | 2006 | |
11.1.2 | Đường bột, dextroza bột | 15000 mg/kg | 56 | 2006 |
12.1.1 | Muối | GMP | 2006 | |
Sáp candelilla | Số INS: 902 | |||
Chức năng: | chất độn, dung môi chất mang, chất làm đục, chất làm bóng, chất trợ tháo khuôn | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
04.1.1.2 | Quả tươi đã xử lý bề mặt | GMP | 2003 | |
04.2.1.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân cũ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, dạng tươi đã xử lý bề mặt | GMP | 79 | 2003 |
05.1.4 | Sản phẩm cacao và socola | GMP | 3 | 2001 |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | GMP | 3 | 2001 |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | GMP | 3 | 2001 |
05.3 | Kẹo cao su | GMP | 2003 | |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | GMP | 2003 | |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | GMP | 3 | 2001 |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | GMP | 3 | 2001 |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | 200 mg/kg | 131 | 2006 |
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm thay thế cà phê, chè, chè thảo mộc và đồ uống nóng khác từ ngũ cốc và từ hạt, không bao gồm cacao | GMP | 108 | 2001 |
15.0 | Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị | GMP | 3 | 2001 |
Canthaxanthin | Số INS: 161g | |||
Chức năng: | chất tạo màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
10.1 | Trứng tươi | GMP | 4 | 2005 |
Caramel loại III - xử lý với amoni | Số INS: 150c | |||
Chức năng: | chất tạo màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 2000 mg/kg | 52 | 2009 |
01.3.2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 1000 mg/kg | 2009 | |
01.4.3 | Cream đông tụ (dạng thông thường) | GMP | 1999 | |
01.4.4 | Sản phẩm tương tự cream | GMP | 1999 | |
01.5.2 | Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột | GMP | 1999 | |
01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | GMP | 1999 | |
01.6.2.2 | Cùi của phomat ủ chín | GMP | 1999 | |
01.6.4 | Phomat chế biến | GMP | 1999 | |
01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | GMP | 1999 | |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 2000 mg/kg | 1999 | |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | GMP | 1999 | |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 1000 mg/kg | 1999 | |
04.1.2.3 | Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối | GMP | 1999 | |
04.1.2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | GMP | 1999 | |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | GMP | 1999 | |
04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1 2.5 | 500 mg/kg | 1999 | |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | GMP | 1999 | |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 7500 mg/kg | 182 | 2008 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | GMP | 1999 | |
04.1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 7500 mg/kg | 1999 | |
04.2.2.3 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, ngâm dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương | 500 mg/kg | 1999 | |
04.2.2.4 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội) và tảo biển, đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | GMP | 1999 | |
04.2.2.5 | Puree và sản phẩm dạng phết (ví dụ: bơ lạc) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt | GMP | 1999 | |
04.2.2.6 | Rau nghiền dạng bột nhão và chế phẩm (ví dụ: đồ tráng miệng và nước sốt từ rau, rau ướp đường) từ rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 04.2.2.5 | GMP | 92 | 2008 |
05.1.3 | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | GMP | 1999 | |
05.1.5 | Sản phẩm mô phỏng socola, sản phẩm thay thế socola | 50000 mg/kg | 2009 | |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | GMP | 1999 | |
05.3 | Kẹo cao su | 20000 mg/kg | 1999 | |
05.4 | Sản phẩm kẹo dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt | GMP | 1999 | |
06.3 | Sản phẩm ngũ cốc ăn nhanh, bao gồm cả yến mạch xay | 50000 mg/kg | 189 | 2009 |
06.5 | Bánh tráng miệng từ ngũ cốc và tinh bột (pudding gạo, pudding sắn...) | 50000 mg/kg | 2009 | |
06.6 | Bột nhào (ví dụ: để làm bánh mì hoặc làm thức ăn cho cá hoặc gia cầm) | 50000 mg/kg | 2009 | |
06.7 | Sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc sơ chế, bao gồm cả bánh gạo | 50000 mg/kg | 2009 | |
07.1.2 | Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt | 50000 mg/kg | 161 | 2009 |
07.1.3 | Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp) | 50000 mg/kg | 161 | 2009 |
07.1.4 | Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối và ruột bánh mì | 50000 mg/kg | 161 | 2009 |
07.1.5 | Bánh mì hấp (steamed bread) và bánh sữa nhỏ (bun) | 50000 mg/kg | 161 | 2009 |
07.2 | Bánh nướng loại nhỏ (ngọt, mặn, có hương) và hỗn hợp | 50000 mg/kg | 161 | 2009 |
08.0 | Thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm và thịt động vật hoang dã | GMP | 3, 4 và 16 | 2009 |
09.1 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, dạng tươi | GMP | 3, 4, 16 và 50 | 2008 |
09.2 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, đã chế biến | 30000 mg/kg | 2009 | |
09.3.3 | Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm khác từ trứng cá | GMP | 50 | 1999 |
09.4 | Cá và thủy sản, bao gồm cả động vật thân mềm, giáp xác và da gai, được bảo quản hoàn toàn, bao gồm cả dạng đóng hộp hoặc lên men | 500 mg/kg | 50 | 1999 |
10.1 | Trứng tươi | GMP | 4 | 1999 |
10.4 | Bánh trứng (ví dụ: custard) | GMP | 1999 | |
12.2.2 | Gia vị | GMP | 1999 | |
12.3 | Dấm | 1000 mg/kg | 1999 | |
12.4 | Mù tạt | GMP | 1999 | |
12.5 | Súp và canh | GMP | 1999 | |
12.6 | Nước sốt và sản phẩm tương tự | 1500 mg/kg | 1999 | |
12.7 | Salad (ví dụ salad macaroni, salad khoai tây) và sản phẩm dạng phết dùng cho sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và từ hạt thuộc nhóm 04.2.2.5 và 05.1.3 | GMP | 1999 | |
13.3 | Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt (không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm 13.1) | GMP | 1999 | |
13.4 | Thực phẩm ăn kiêng theo công thức để giảm cân | GMP | 1999 | |
13.5 | Thực phẩm ăn kiêng (ví dụ: thực phẩm bổ sung để ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc các nhóm 13.1 đến 13.4 và 13.6 | GMP | 1999 | |
13.6 | Các chất bổ sung vào thực phẩm | GMP | 1999 | |
14.1.3.2 | Nectar rau | GMP | 1999 | |
14.1.3.4 | Nectar rau cô đặc | GMP | 1999 | |
14.1.4 | Đồ uống có tạo hương, bao gồm cả nước tăng lực, nước điện giải và các loại đồ uống đặc biệt | GMP | 1999 | |
14.2.1 | Bia và đồ uống từ malt | GMP | 1999 | |
14.2.2 | Rượu vang táo (cider) và rượu lê (perry) | GMP | 1999 | |
14.2.3.3 | Rượu vang tăng cường độ cồn, rượu vang mạnh và rượu vang ngọt | GMP | 1999 | |
14.2.4 | Rượu vang (từ quả khác quả nho) | GMP | 1999 | |
14.2.6 | Rượu mạnh chưng cất trên 15° cồn | GMP | 1999 | |
14.2.7 | Đồ uống có cồn và được tạo hương (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn uống lạnh, đồ uống có độ cồn thấp) | GMP | 1999 | |
15.0 | Thực phẩm ăn liền có bổ sung gia vị | 10000 mg/kg | 2009 | |
16.0 | Thực phẩm hỗn hợp - các thực phẩm không được xếp vào các nhóm từ 01 đến 15 | 1000 mg/kg | 1999 | |
Caramel loại IV - xử lý với amoni và sulfit | Số INS: 150d | |||
Chức năng: | chất tạo màu | |||
Số phân loại | Nhóm thực phẩm | Mức tối đa | Chú thích | Năm chấp nhận |
01.1.2 | Đồ uống từ sữa, có tạo hương và/hoặc lên men (ví dụ sữa socola, cacao, rượu nóng đánh trứng, sữa chua uống, đồ uống từ whey) | 150 mg/kg | 52 | 2008 |
01.2.1 | Sữa lên men (dạng thông thường) | 150 mg/kg | 12 | 1999 |
01.2.2 | Sữa đông tụ bằng enzym renin (dạng thông thường) | GMP | 1999 | |
01.3 2 | Chất thay thế sữa trong đồ uống | 1000 mg/kg | 2009 | |
01.4.4 | Sản phẩm tương tự cream | 5000 mg/kg | 2009 | |
01.5.2 | Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột | 5000 mg/kg | 2009 | |
01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | GMP | 1999 | |
01.6.2.2 | Cùi của phomat ủ chín | GMP | 1999 | |
01.6.4 | Phomat chế biến | 100 mg/kg | 1999 | |
01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | GMP | 1999 | |
01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ bánh pudding, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương) | 2000 mg/kg | 1999 | |
02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7 | 20000 mg/kg | 2009 | |
03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm cả nước quả loãng có đá và nước quả có đá | 1000 mg/kg | 1999 | |
04.1.2.3 | Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối | GMP | 1999 | |
04.1.2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) | GMP | 1999 | |
04.1.2.5 | Mứt quả (jam, jelly, marmalade) | 1500 mg/kg | 1999 | |
04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 04.1.2.5 | 500 mg/kg | 1999 | |
04.1.2.7 | Quả ướp đường | GMP | 1999 | |
04.1.2.8 | Chế phẩm từ quả, bao gồm cả thịt quả, puree, quả cắt nhỏ và nước cốt dừa | 7500 mg/kg | 182 | 2008 |
04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | GMP | 1999 | |
04 1.2.11 | Bánh ngọt nhân quả | 7500 mg/kg | 1999 | |
04.2.2 | Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt, đã chế biến | 50000 mg/kg | 92 và 161 | 2009 |
05.1.3. | Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân | GMP | 1999 | |
05.2 | Kẹo, bao gồm cả kẹo cứng và kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 | GMP | 1999 | |
05.3 | Kẹo cao su | 20000 mg/kg | 1999 |
1) Các quy định trong phần này, mặc dù thiếu tham chiếu đối với phụ gia cụ thể hoặc việc sử dụng cụ thể phụ gia trong thực phẩm, nhưng không có nghĩa là phụ gia không an toàn hoặc không phù hợp để sử dụng trong thực phẩm.
2) Cơ sở dữ liệu yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm bao gồm tình trạng ADI của chúng, năm gần nhất mà JECFA tiến hành đánh giá, số INS đã được công nhận.
3) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, "được xác định là an toàn, dựa trên cơ sở các tiêu chí khác" có nghĩa là việc sử dụng phụ gia thực phẩm không gây ra các vấn đề về an toàn thực phẩm trong các điều kiện sử dụng như không liên quan đến độc tính (ví dụ trong các trường hợp các mức sử dụng xác định).
4) Sổ tay của Codex.
5) Nguyên tắc về đánh giá an toàn của phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn trong thực phẩm, Tổ chức y tế thế giới, (Tiêu chí sức khỏe môi trường của WHO, số 70), trang 111 (1987). Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cụm từ "không có nguy cơ đáng kể đến sức khỏe" có nghĩa là không gây hại cho người tiêu dùng nếu phụ gia thực phẩm được sử dụng ở mức không vượt quá mức quy định trong tiêu chuẩn này. Các quy định của tiêu chuẩn này không cho phép sử dụng phụ gia theo cách bất lợi mà sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
6) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cụm từ "lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được" (ADI) "không giới hạn" (NL) có nghĩa giống như ADI "không xác định". Cụm từ "ADI chấp nhận được" dùng để chỉ việc đánh giá của JECFA, mà độ an toàn được thiếp lập trên cơ sở mức chấp nhận khi xử lý thực phẩm, hạn chế về số lượng hoặc theo GMP, thay vì thiết lập ADI trên khía cạnh độc học.
7) Các đánh giá lượng ăn vào của các phụ gia được xem xét khi thiết lập mức sử dụng tối đa đối với phụ gia thực phẩm.
8) Về thông tin bổ sung, xem Sổ tay của Codex.
9) TCVN có các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm. Các tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với các chất tạo hương, trừ một số chất ngoài chức năng tạo hương còn có chức năng công nghệ không phải là tạo hương.
10) Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
11) Chất hỗ trợ chế biến là tất cả các chất hoặc nguyên liệu, không bao gồm thiết bị hay dụng cụ và bản thân nó không được sử dụng làm một thành phần của thực phẩm, được sử dụng có chủ đích trong chế biến nguyên liệu, thực phẩm hoặc các thành phần để thực hiện một mục đích công nghệ nhất định trong xử lý hoặc chế biến và có thể dẫn đến sự có mặt không thể tránh khỏi nhưng không có chủ đích của dư lượng hoặc dẫn xuất của chất đó trong sản phẩm cuối cùng: Sổ tay của Codex.