- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND Lào Cai phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 28/2025/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
10/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 28/2025/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 28/2025/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN _______ Số: 28/2025/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Lào Cai, ngày 10 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về việc phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
_______
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 28/2018/QH14;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 67/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 139/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
Căn cứ Thông tư số 17/2025/TT-BNNMT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 129/TTr-SYT ngày 21 tháng 10 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định về việc phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về việc phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân các xã, phường (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp xã).
2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ sở thực phẩm), các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
1. Việc phân cấp bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản khác có liên quan.
2. Đảm bảo nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý trực tiếp của một cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đảm bảo tính khoa học, đầy đủ và khả thi trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
4. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.
5. Đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
6. Đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.
Chương II. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Phân cấp cho Sở Y tế thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau
1. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại các bệnh viện tuyến tỉnh; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn trên một lần phục vụ trở lên.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể của các tổ chức do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc có quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động do cơ quan chức năng cấp trung ương và cấp tỉnh cấp; bếp ăn tập thể trong các trường chuyên nghiệp, trường nội trú trên địa bàn tỉnh.
4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc diện cấp giấy quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thuộc diện tự công bố quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm đối với các vụ việc xảy ra tại các cơ sở thực phẩm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
7. Tổ chức kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện văn hóa, chính trị, thể thao do cấp tỉnh, cấp trung ương tổ chức trên địa bàn.
Điều 5. Phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau
1. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thuộc diện tự công bố quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Quản lý và xác nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn đối với các cơ sở không thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Phân cấp cho Sở Công Thương thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau
1. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hợp tác xã.
2. Quản lý an toàn thực phẩm đối với siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối và các loại hình kinh doanh khác.
3. Quản lý và tiếp nhận bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các tổ chức kinh doanh bao gói sẵn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương hoặc kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên nhưng không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm của các tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm đối với các sản phẩm thuộc diện tự công bố quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Thực hiện việc kiểm tra phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
6. Chủ trì kiểm tra, giám sát đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa là thực phẩm bao gói sẵn của các tổ chức, cá nhân khi tham gia hội chợ.
Điều 7. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau
1. Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống của các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hợp tác xã, hộ kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/một lần phục vụ; kinh doanh thức ăn đường phố; bếp ăn tập thể của các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này.
2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm thuộc đối tượng cấp giấy quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4. Quản lý và xác nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn đối với các cơ sở quy định tại khoản 3 Điều này mà không thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
5. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn.
6. Quản lý an toàn thực phẩm tại các chợ hoạt động trên địa bàn.
7. Quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn.
8. Quản lý và tiếp nhận bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
9. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
10. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương trừ các vụ việc theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quyết định này.
11. Kiểm tra, giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm tại các lễ hội, hội chợ, các sự kiện văn hóa, chính trị, thể thao do cấp xã tổ chức; các hoạt động quảng cáo thực phẩm trên địa bàn.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn phân cấp, trừ trường hợp cơ quan được phân cấp có đề nghị và tự bảo đảm điều kiện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp;
b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã phân cấp, bảo đảm các nội dung phân cấp được thực hiện hiệu lực, hiệu quả; chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình phân cấp trong trường hợp không bảo đảm điều kiện theo quy định tại điểm a khoản này.
2. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp;
b) Định kỳ báo cáo, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp. Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất công tác đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực, phạm vi phụ trách về Sở Y tế tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên;
c) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho công tác bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực phân công quản lý; khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm; xử lý cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm, buông lỏng quản lý trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm;
d) Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; xác minh, xử lý thông tin phản ánh tình trạng mất an toàn thực phẩm trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực và địa bàn quản lý;
đ) Tuyên truyền phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý; đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật cho cán bộ cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chủ động báo cáo, đề nghị hỗ trợ khi phát sinh các vấn đề phức tạp, vượt thẩm quyền.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2025.
2. Các quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, gồm:
a) Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
b) Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quyết định này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| Nơi nhận: - Chính phủ; - Các Bộ: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và MT; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ tư pháp; - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 10 Quyết định; - Sở Tư pháp; - Báo và Phát thanh, truyền hình; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT, VX, KT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn |
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
| TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
| 1 | Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) | Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2 | Thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi |
|
| 3 | Các vi chất bổ sung vào thực phẩm |
|
| 4 | Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
|
| 5 | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm | Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngành Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó |
| 6 | Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của ngành Công Thương và ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
| TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
| I | Ngũ cốc |
|
| 1 | Ngũ cốc |
|
| 2 | Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...) | Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột. |
| II | Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
| 1 | Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...) |
|
| 2 | Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...) |
|
| 3 | Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) | Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 4 | Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...) | Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý. |
| III | Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) |
|
| 1 | Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...) |
|
| 2 | Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản) |
|
| 3 | Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) | Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 4 | Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do ngành Y tế quản lý. |
| 5 | Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...) | Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý. |
| 6 | Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do ngành Y tế quản lý. |
| IV | Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
| 1 | Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...) | Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống |
| 2 | Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...) | Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do ngành Công Thương quản lý. |
| V | Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
| 1 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư |
|
| 2 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...) |
|
| 3 | Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng | Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do ngành Công Thương quản lý. |
| VI | Sữa tươi nguyên liệu |
|
| VII | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
| 1 | Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng |
|
| 2 | Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong |
|
| 3 | Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa | Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do ngành Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do ngành Y tế quản lý. |
| VIII | Thực phẩm biến đổi gen |
|
| IX | Muối |
|
| 1 | Muối biển, muối mỏ |
|
| 2 | Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác |
|
| X | Gia vị |
|
| 1 | Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...) | Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do ngành Công Thương quản lý |
| 2 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt |
|
| 3 | Tương, nước chấm |
|
| 4 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền |
|
| XI | Đường |
|
| 1 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn |
|
| 2 | Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) |
|
| 3 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường |
|
| XII | Chè |
|
| 1 | Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do ngành Công Thương quản lý. |
| 2 | Các sản phẩm trà từ thực vật khác | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do ngành Công Thương quản lý. |
| XIII | Cà phê |
|
| 1 | Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê |
|
| 2 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do ngành Công Thương quản lý. |
| XIV | Ca cao |
|
| 1 | Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
|
| 2 | Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao | Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do ngành Công Thương quản lý |
| XV | Hạt tiêu |
|
| 1 | Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền |
|
| 2 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền |
|
| XVI | Điều |
|
| 1 | Hạt điều |
|
| 2 | Các sản phẩm chế biến từ hạt điều | Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do ngành Công Thương quản lý. |
| XVII | Nông sản thực phẩm khác |
|
| 1 | Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến |
|
| 2 | Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...) | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 3 | Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý. |
| 4 | Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…) |
|
| XVIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý |
|
| XIX | Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM,
HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
| TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
| I | Bia |
|
| 1 | Bia hơi |
|
| 2 | Bia chai |
|
| 3 | Bia lon |
|
| II | Rượu, cồn và đồ uống có cồn | Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do ngành Y tế quản lý |
| 1 | Rượu vang |
|
| 1.1 | Rượu vang không có gas |
|
| 1.2 | Rượu vang có gas (vang nổ) |
|
| 2 | Rượu trái cây |
|
| 3 | Rượu mùi |
|
| 4 | Rượu cao độ |
|
| 5 | Rượu trắng, rượu vodka |
|
| 6 | Đồ uống có cồn khác |
|
| III | Nước giải khát | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý |
| 1 | Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả |
|
| 2 | Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng |
|
| 3 | Nước giải khát dùng ngay | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý |
| IV | Sữa chế biến | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 1 | Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) |
|
| 1.1 | Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur |
|
| 1.2 | Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác |
|
| 2 | Sữa lên men |
|
| 2.1 | Dạng lỏng |
|
| 2.2 | Dạng đặc |
|
| 3 | Sữa dạng bột |
|
| 4 | Sữa đặc |
|
| 4.1 | Có bổ sung đường |
|
| 4.2 | Không bổ sung đường |
|
| 5 | Kem sữa |
|
| 5.1 | Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur |
|
| 5.2 | Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT |
|
| 6 | Sữa đậu nành |
|
| 7 | Các sản phẩm khác từ sữa |
|
| 7.1 | Bơ |
|
| 7.2 | Pho mát |
|
| 7.3 | Các sản phẩm khác từ sữa chế biến |
|
| V | Dầu thực vật | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 1 | Dầu hạt vừng (mè) |
|
| 2 | Dầu cám gạo |
|
| 3 | Dầu đậu tương |
|
| 4 | Dầu lạc |
|
| 5 | Dầu ô liu |
|
| 6 | Dầu cọ |
|
| 7 | Dầu hạt hướng dương |
|
| 8 | Dầu cây rum |
|
| 9 | Dầu hạt bông |
|
| 10 | Dầu dừa |
|
| 11 | Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su |
|
| 12 | Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt |
|
| 13 | Dầu hạt lanh |
|
| 14 | Dầu thầu dầu |
|
| 15 | Các loại dầu khác |
|
| VI | Bột, tinh bột | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 1 | Bột mì hoặc bột meslin |
|
| 2 | Bột ngũ cốc |
|
| 3 | Bột khoai tây |
|
| 4 | Malt: Rang hoặc chưa rang |
|
| 5 | Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác |
|
| 6 | Inulin |
|
| 7 | Gluten lúa mì |
|
| 8 | Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến... |
|
| 9 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự |
|
| VII | Bánh, mứt, kẹo | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý |
| 1 | Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn |
|
| 2 | Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự |
|
| 3 | Bánh bột nhào |
|
| 4 | Bánh mì giòn |
|
| 5 | Bánh gato |
|
| 6 | Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao |
|
| 7 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường |
|
| 8 | Kẹo sô cô la các loại |
|
| 9 | Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu |
|
| 10 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu |
|
| 11 | Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác |
|
| VIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. |
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!