Nghị định 95/2018/NĐ-CP về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 95/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 95/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được chiết khấu, cầm đồ trái phiếu Chính phủ
Ngày 30/06/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
Chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ được đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc, lãi công cụ nợ khi đến hạn thanh toán và được sử dụng công cụ nợ để chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế, chiết khấu, cầm đồ hoặc thực hiện các giao dịch khác theo quy định pháp luật.
Bộ Tài chính chuyển tiền vào tài khoản của đại lý thanh toán để thanh toán gốc, lãi trái phiếu quốc tế cho chủ sở hữu khi đến hạn và tổ chức thanh toán gốc, lãi công cụ nợ của Chính phủ tại trị trường trong nước khi đến hạn.
Đối tượng mua công cụ nợ của Chính phủ phát hành tại thị trường trong nước gồm: Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được mua công cụ nợ của Chính phủ với khối lượng không hạn chế; Các quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ hưu trí tự nguyện được mua công cụ nợ của Chính phủ thông qua việc ủy thác cho tổ chức quản lý quỹ thực hiện.
Đối tượng mua công cụ nợ của Chính phủ phát hành trên thị trường quốc tế là tổ chức, cá nhân theo quy định của thị trường phát hành.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 30/2019/TT-BTC
Xem thêm:
9 nội dung quan trọng nhất của Luật Chứng khoán
Xem chi tiết Nghị định 95/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 95/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 95/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán; quyền hạn, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ.
Ngoài những thuật ngữ đã quy định tại Luật Quản lý nợ công, Luật chứng khoán, trong Nghị định này các thuật ngữ được hiểu như sau:
PHÁT HÀNH VÀ GIAO DỊCH CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Chủ thể tổ chức phát hành trực tiếp tổ chức đấu thầu phát hành tín phiếu Kho bạc hoặc tổ chức đấu thầu thông qua Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính.
Đấu thầu trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo một trong hai hình thức sau:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây nhà tạo lập thị trường phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính:
PHÁT HÀNH VÀ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN QUỐC TẾ
- Đại lý in ấn: là tổ chức được lựa chọn để in ấn trái phiếu, bản cáo bạch và các tài liệu liên quan khác;
- Đại lý niêm yết: là tổ chức được lựa chọn để làm thủ tục đăng ký niêm yết trái phiếu của chủ thể phát hành trên các thị trường chứng khoán thích hợp, phù hợp với các quy định của nơi niêm yết;
- Đại lý tài chính và thanh toán: là tổ chức được lựa chọn để thay mặt cho chủ thể phát hành thanh toán tiền gốc, lãi trái phiếu cho các nhà đầu tư và là đại lý quản lý danh sách các nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu của đợt phát hành;
- Đại lý chuyển nhượng: là tổ chức được lựa chọn để duy trì các báo cáo về người sở hữu trái phiếu, hủy và phát hành giấy chứng nhận, và xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến việc giấy chứng nhận bị mất, bị hư hỏng hoặc bị mất cắp;
- Đại lý ủy thác: là tổ chức được các nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu chỉ định làm người đại diện bảo vệ quyền lợi của các người nắm giữ trái phiếu và bảo đảm việc tuân thủ các điều khoản của trái phiếu;
- Tổ chức lưu ký: là tổ chức nhận ký gửi, bảo quản, xác nhận việc chuyển nhượng và chuyển nhượng trái phiếu trên thị trường.
Bộ Tài chính có trách nhiệm theo dõi giao dịch của trái phiếu quốc tế và phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp các thông tin cập nhật về tình hình kinh tế Việt Nam cho các nhà đầu tư nước ngoài theo thông lệ quốc tế sau khi phát hành.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Cấp ý kiến pháp lý cho đợt phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định của pháp luật.
Cung cấp các số liệu, tài liệu cần thiết liên quan đến lĩnh vực quản lý theo yêu cầu của Bộ Tài chính và phối hợp làm việc với các tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm để xếp hạng tín nhiệm quốc gia và chuẩn bị cho việc phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Nghị định này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu đơn đề nghị trở thành nhà tạo lập thị trường |
Mẫu số 02 |
Mẫu báo cáo tham gia trên thị trường công cụ nợ của Chính phủ (gửi kèm Hồ sơ đăng ký trở thành nhà tạo lập thị trường) |
Mẫu số 03 |
Mẫu báo cáo hàng năm của nhà tạo lập thị trường |
Mẫu số 04 |
Mẫu báo cáo định kỳ 6 tháng của nhà tạo lập thị trường |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày…… tháng…… năm……… |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC
1. Tên đầy đủ của tổ chức: ...............................................................................................
2. Tên và mã giao dịch: ....................................................................................................
3. Vốn điều lệ tối thiểu: ………. tỷ đồng (theo quy định tại .............................................. )
4. Vốn chủ sở hữu thực có:.... tỷ đồng (theo báo cáo tài chính tại ngày... tháng... năm... được kiểm toán bởi )
5. Trụ sở chính: ................................................................................................................
6. Điện thoại: ………………………….. Fax: .....................................................................
7. Giấy phép kinh doanh số: ........................ do …………….. cấp ngày.... tháng... năm....
8. Đầu mối liên hệ về hồ sơ: ...............................................................................................
II. VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN LÀ NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP, (tên tổ chức) nhận thấy chúng tôi có đủ điều kiện trở thành nhà tạo lập thị trường, cụ thể như sau:
1. ...........................................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................................
3. ...........................................................................................................................................
(Nêu rõ căn cứ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP)
III. HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản sao Giấy phép kinh doanh (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
2. Báo cáo tài chính 03 năm liền kề trước năm đăng ký trở thành nhà tạo lập thị trường. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Báo cáo tài chính quý tính đến thời điểm gần nhất khi có đơn đề nghị.
4. Báo cáo về sự tham gia trên thị trường công cụ nợ của Chính phủ tối thiểu trong 01 năm liền kề trước thời điểm nộp đơn theo các mẫu báo cáo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
5. Các tài liệu khác (nếu có).
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ TRỞ THÀNH NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
(Tên tổ chức) xin cam kết: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO SỰ THAM GIA
TRÊN THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Kỳ báo cáo: Từ 01 tháng 11 năm ... (năm liền kề trước năm báo cáo) đến 31 tháng 10 năm ... (năm báo cáo)
1. Thực hiện mua công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường sơ cấp:
Phương thức mua công cụ nợ của Chính phủ |
Kỳ hạn |
Công cụ nợ của Chính phủ |
||
Tổng |
Tự doanh |
Cho khách hàng |
||
Mua qua nhà tạo lập thị trường theo phương thức đấu thầu |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bảo lãnh phát hành |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức riêng lẻ |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
2. Thực hiện giao dịch tự doanh trên thị trường thứ cấp:
a) Giao dịch mua bán thông thường (outright):
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
|||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
B. Giao dịch bán |
|||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Giao dịch mua bán lại, bán kết hợp mua lại và các loại hình giao dịch khác
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thực hiện môi giới mua, bán công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường thứ cấp:
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Tên khách hàng |
Mã công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình nắm giữ công cụ nợ Chính phủ tại ngày (ngày …/…/… cuối kỳ báo cáo)
Loại công cụ nợ Chính phủ |
Số thứ tự |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Giá trị nắm giữ |
Lãi suất danh nghĩa |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 03
TÊN NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG |
|
BÁO CÁO NĂM CỦA NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
Kỳ báo cáo: Từ 01 tháng 11 năm ... (năm liền kề trước năm báo cáo) đến 31 tháng 10 năm ... (năm báo cáo)
Thời gian nộp báo cáo từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 10 tháng 11 năm báo cáo
1. Đánh giá tình hình đáp ứng các nội dung đánh giá để duy trì tư cách nhà tạo lập thị trường quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
2. Tình hình tài chính doanh nghiệp.
3. Tình hình tham gia trên thị trường trái phiếu của nhà tạo lập thị trường trong kỳ báo cáo
a) Tình hình tham gia trên thị trường sơ cấp:
- Kết quả tham gia đấu thầu, bảo lãnh, hoặc mua trái phiếu riêng lẻ trên thị trường sơ cấp:
Phương thức mua công cụ nợ Chính phủ |
Kỳ hạn |
Công cụ nợ của Chính phủ |
||
Tổng |
Tự doanh |
Cho khách hàng |
||
Mua theo phương thức đấu thầu |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bảo lãnh phát hành |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bán lẻ |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
- Tình hình tham gia dự thầu và trúng thầu các loại công cụ nợ của Chính phủ
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
Tần suất dự thầu (số phiên tham gia dự thầu/số phiên tổ chức đấu thầu) |
|
Khối lượng dự thầu |
|
Khối lượng trúng thầu |
|
- Tình hình môi giới hoặc phân phối công cụ nợ của Chính phủ:
|
Công cụ nợ của Chính phủ |
1. Khối lượng công cụ nợ phân phối: |
|
- Khách hàng A |
|
- Khách hàng B |
|
…. |
|
Tổng |
|
2. Khối lượng công cụ nợ môi giới |
|
- Khách hàng C |
|
- Khách hàng D |
|
… |
|
Tổng |
|
3. Tỷ lệ khối lượng công cụ nợ phân phối/khối lượng mua trái phiếu |
|
4. Tỷ lệ khối lượng công cụ nợ môi giới/khối lượng mua trái phiếu |
|
b) Tình hình tham gia trên thị trường thứ cấp (giao dịch tự doanh):
- Giao dịch mua bán thông thường (outright):
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Khối lượng giao dịch |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Lãi suất giao dịch |
|
Thực hiện theo thỏa thuận thông thường |
Thực hiện qua chào giá với cam kết chắc chắn trên hệ thống giao dịch |
|||||||
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch mua |
||||||||
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch bán |
- Giao dịch mua bán lại, bán kết hợp mua lại và loại hình giao dịch khác
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lợi suất giao dịch |
Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
c) Thực hiện môi giới mua, bán trên thị trường thứ cấp:
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Tên khách hàng |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lợi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch mua |
|
|
|
|
|
|
||
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch bán |
|
|
|
|
|
|
d) Tình hình nắm giữ công cụ nợ tại ngày.../.../... (ngày cuối kỳ báo cáo)
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Mã công cụ nợ |
Mã ISIN |
Ngày đáo hạn |
Giá trị nắm giữ |
Lãi suất danh nghĩa |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
4. Dự báo nhu cầu đầu tư công cụ nợ và kỳ vọng mặt bằng lãi suất trong năm tiếp theo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
TÊN NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG |
|
BÁO CÁO 6 THÁNG CỦA NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
Kỳ báo cáo: từ 01 tháng 11 năm .... (năm liền kề trước năm báo cáo) đến 30 tháng 4 năm ... (năm báo cáo)
Thời gian nộp báo cáo từ ngày 01 tháng 5 đến ngày 10 tháng 5 năm báo cáo
1. Tình hình tham gia trên thị trường công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường trong kỳ báo cáo
a) Kết quả tham gia đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc mua công cụ nợ riêng lẻ trên thị trường sơ cấp:
Phương thức mua công cụ nợ Chính phủ |
Kỳ hạn |
Công cụ nợ của Chính phủ |
||
Tổng |
Tự doanh |
Cho khách hàng |
||
Mua theo phương thức đấu thầu |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bảo lãnh phát hành |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Mua theo phương thức bán lẻ |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
b) Tình hình tham gia trên thị trường thứ cấp:
- Giao dịch mua bán thông thường (outright):
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Khối lượng giao dịch |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Lãi suất giao dịch |
|
Thực hiện theo thỏa thuận thông thường |
Thực hiện qua chào giá với cam kết chắc chắn trên hệ thống giao dịch |
|
|
|
||||
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
- Giao dịch mua bán lại, bán kết hợp mua lại và loại hình giao dịch khác:
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lãi suất giao dịch |
Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị giao dịch |
c) Thực hiện môi giới mua, bán công cụ nợ trên thị trường thứ cấp:
Loại công cụ nợ |
Số thứ tự |
Ngày giao dịch |
Tên khách hàng |
Mã công cụ nợ |
Ngày đáo hạn |
Kỳ hạn còn lại |
Khối lượng giao dịch |
Lợi suất giao dịch |
A. Giao dịch mua |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Giao dịch bán |
||||||||
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
d) Tình hình nắm giữ công cụ nợ tại ngày.../.../... (ngày cuối kỳ báo cáo)
Loại công cụ nơ |
Số thứ tự |
Mã công cụ nợ |
Mã ISIN |
Ngày đáo hạn |
Giá trị nắm giữ |
Lãi suất danh nghĩa |
Chi tiết theo từng loại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Dự báo nhu cầu đầu tư công cụ nợ và kỳ vọng mặt bằng lãi suất trong 6 tháng tiếp theo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |